Quyết định 45/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá hoa màu, mật độ cây trồng kèm theo Quyết định 13/2016/QĐ-UBND và Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc kèm theo Quyết định 89/2016/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Số hiệu | 45/2017/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 14/06/2017 |
Ngày có hiệu lực | 24/06/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký | Lưu Xuân Vĩnh |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2017/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 14 tháng 6 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI BẢNG GIÁ HOA MÀU, MẬT ĐỘ CÂY TRỒNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 13/2016/QĐ-UBND NGÀY 04 THÁNG 4 NĂM 2016 VÀ BẢNG GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 89/2016/QĐ-UBND NGÀY 06 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 107/TTr-SNNPTNT ngày 30 tháng 5 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Bảng giá hoa màu, mật độ cây trồng ban hành kèm theo Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 ăm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Mục II, Phụ lục I (Bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận):
a) Sửa đổi một số nội dung tại Số thứ tự 17, 41, 42 như sau:
STT |
Loại cây |
Đơn vị tính |
Loại mới trồng |
Loại chưa thu hoạch |
Loại thu hoạch |
Loại già cỗi |
17 |
Táo Thái Lan, táo lai |
đồng/cây |
36.000 |
108.000 |
150.000 |
100.000 |
41 |
Cây nho đỏ |
đồng/cây |
60.000 |
160.000 |
240.000 |
50.000 |
42 |
Cây nho xanh |
đồng/cây |
60.000 |
160.000 |
325.000 |
50.000 |
b) Bổ sung đơn giá giàn nho, giàn táo:
- Khu vực 1 (thành phố Phan Rang Tháp Chàm):
+ Giàn nho: 177.486.000 đồng/ha, tương đương 17.748 đồng/m2.
+ Giàn táo: 133.038.000 đồng/ha, tương đương 13.304 đồng/m2.
- Khu vực 2 (các huyện Ninh Phước, Thuận Nam, Ninh Sơn):
+ Giàn nho: 187.112.000 đồng/ha, tương đương 18.711 đồng/m2.
+ Giàn táo: 145.781.000 đồng/ha, tương đương 14.578 đồng/m2.
- Khu vực 3 (các huyện Ninh Hải, Thuận Bắc, Bác Ái):
+ Giàn nho: 161.020.000 đồng/ha, tương đương 16.102 đồng/m2.
+ Giàn táo: 126.671.000 đồng/ha, tương đương 12.667 đồng/m2.
- Trong quá trình bồi thường giá trị giàn nho, giàn táo, ngoài các chi phí trên, tính bổ sung thêm 2% tổng mức chi phí vật liệu cho những vật liệu phụ, vật liệu khác phát sinh trong quá trình làm giàn.