ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 442/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày
26 tháng 06 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “GIÁO DỤC 5 TRIỆU BÀ MẸ NUÔI, DẠY CON TỐT,
GIAI ĐOẠN 2013 - 2015” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bình đẳng giới ngày 29
tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Quyết định số 704/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 05 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Giáo
dục 5 triệu bà mẹ nuôi, dạy con tốt, giai đoạn 2010 - 2015”;
Xét đề nghị của Chủ tịch Hội Liên
hiệp Phụ nữ tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Giáo dục 5
triệu bà mẹ nuôi, dạy con tốt, giai đoạn 2010 - 2015 trên địa bàn tỉnh Điện
Biên”.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Hội
Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Xuân Kôi
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “GIÁO DỤC 5 TRIỆU BÀ MẸ NUÔI, DẠY
CON TỐT", GIAI ĐOẠN 2013-2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo Quyết định số 442/QĐ-UBND ngày 26/6/2013 của UBND tỉnh)
I.
MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
chung
- Nhằm đẩy mạnh
công tác tuyên truyền và nâng cao sự hiểu biết và cung cấp kiến thức, kỹ năng
nuôi, dạy trẻ giúp cho các bà mẹ có con dưới 16 tuổi nắm vững kiến thức, kỹ
năng nuôi, dạy con tốt, giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng, bệnh tật, tử vong ở trẻ em;
hạn chế tình trạng trẻ em ở độ tuổi vị thành niên vi phạm đạo đức, vi phạm pháp
luật, mắc tệ nạn xã hội, góp phần cùng toàn xã hội thực hiện đầy đủ hơn quyền
trẻ em, thực hiện xây dựng gia đình "No ấm, bình đẳng, tiến bộ và hạnh
phúc".
- Tăng cường công
tác phối hợp với các cấp, các ngành, các tổ chức xã hội và cộng đồng nhằm hỗ trợ
việc thực hiện các hoạt động của Đề án đạt hiệu quả, mục đích đề ra.
- Tạo điều kiện cho trẻ vị thành niên được tiếp cận các kiến thức về sức
khoẻ sinh sản và giáo dục kỹ năng sống để có khả năng tự đối mặt với các khó
khăn trong cuộc sống.
- Huy động được sự tham gia của các thành viên trong gia đình, sự tham
gia của cộng đồng trong việc hỗ trợ nuôi, dạy trẻ.
- Nhằm chuyển biến nhận thức, nâng cao trách nhiệm của các cấp, các
ngành trong chăm sóc, bảo vệ và giáo dục trẻ em, nhất là trẻ em vị thành niên.
2. Mục tiêu cụ thể
Đến năm 2015,
công tác "Giáo dục 5 triệu bà mẹ nuôi, dạy con tốt" giai đoạn 2013 -
2015 trên địa bàn tỉnh đạt được kết quả sau:
- Xây dựng, duy
trì, nhân rộng câu lạc bộ gia đình hạnh phúc.
- Từ 60% trở lên bà mẹ có con dưới 16 tuổi được tập huấn hướng dẫn kiến
thức khoa học, thực hành đúng về nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ theo từng độ tuổi;
trong đó có ít nhất 50% bà mẹ áp dụng thực hiện có hiệu quả.
- Có
ít nhất 40% trẻ vị thành niên được tiếp cận các kiến thức về sức khoẻ sinh sản
và giáo dục kỹ năng để đối mặt với các khó khăn trong cuộc sống, góp phần giảm
tỷ lệ nạo, phá thai ngoài ý muốn ở trẻ em gái vị thành niên; hạn chế trẻ em dưới
16 tuổi bị nhiễm, bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS.
-
100% Hội Liên hiệp Phụ nữ các cấp được cung cấp tài liệu hướng dẫn cho huấn luyện
viên chủ chốt, cẩm nang cho cộng tác viên và tài liệu truyền thông cho cộng đồng.
-
100% cán bộ phong trào của Hội Liên hiệp Phụ nữ các các, cán bộ chủ chốt Hội phụ
nữ cơ sở được tập huấn, cung cấp thông tin hướng dẫn sử dụng tài liệu truyền
thông về các nội dung nuôi, dạy con tốt.
- 60%
trở lên các bà mẹ được tham gia các buổi truyền thông, tư vấn, tập huấn, biết
cách chia sẻ, thu hút sự tham gia của các ông bố trong việc hỗ trợ các bà mẹ
nuôi, dạy con.
-
Có ít nhất 30% ông bố trong gia đình có con dưới 16 tuổi được tiếp cận với các
kiến thức về nuôi và dạy con, bình đẳng giới, phòng chống bạo lực gia đình
thông qua tư vấn, sinh hoạt câu lạc bộ xây dựng gia đình hạnh phúc tại cộng đồng.
II.
ĐỐI TƯỢNG
1. Đối trượng
- Trực tiếp:
Các bà mẹ có con dưới 16 tuổi và trẻ em dưới 16 tuổi.
- Gián tiếp:
+ Các ông bố
trong gia đình có con dưới 16 tuổi;
+ Các thành viên
trong gia đình có con dưới 16 tuổi trực tiếp chăm sóc trẻ em;
+ Cán bộ, hội
viên phụ nữ;
+ Các tổ chức có
liên quan và người dân trong cộng đồng.
III.
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
1. Các nội
dung chính
- Khảo sát kiến
thức, thái độ hành vi về nuôi, dạy con của các bà mẹ có con dưới 16 tuổi tại
các xã.
- Xây dựng tài liệu
tập huấn và tài liệu truyền thông, tổ chức tập huấn báo cáo viên, tuyên truyền
viên cơ sở về:
+ Các kiến thức về
nuôi con theo khoa học (dinh dưỡng cho trẻ, chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em,
sức khỏe dinh dưỡng bà mẹ khi mang thai, phòng chống các bệnh thông thường ở trẻ
em...).
+ Phương pháp dạy
con (đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi; giáo dục trẻ vị thành niên; giáo dục giới
tính, tình ban, tình yêu; phòng tránh các tệ nạn xã hội, vi phạm pháp luật;
phòng chống lạm dụng tình dục trẻ em; giáo dục kỹ năng sống cho trẻ vị thành
niên...).
+ Quyền và nghĩa
vụ của trẻ em và việc bảo đảm thực hiện quyền và nghĩa vụ của trẻ.
- Tổ chức các
khóa đào tạo và xây dựng mô hình điểm nhằm nâng cao năng lực cho cán bộ Hội các
cấp và cộng tác viên cơ sở.
- Đẩy mạnh các hoạt
động truyền thông trực tiếp tại cộng đồng trên các phương tiện thông tin đại
chúng (thông qua mạng lưới cộng tác viên, sinh hoạt CLB, chi, tổ phụ nữ...) về
nuôi, dạy con, vận động cộng đồng tích cực hỗ trợ cho công tác chăm sóc, giáo dục
trẻ em.
- Thực hiện phối
hợp liên ngành trong công tác chăm sóc và giáo dục trẻ em bao gồm: hỗ trợ kỹ
thuật; lồng ghép với các chương trình, dự án sẵn có của địa phương thực hiện Đề
án; tác động lên chính đối tượng của một số ngành liên quan (cán bộ y tế, nông
dân, thanh niên, giáo viên, công chức, học sinh, trẻ em ở cộng đồng...).
- Theo dõi, giám
sát, đánh giá và điều phối việc thực hiện Đề án, đồng thời làm tốt chức năng
tham gia phản biện xã hội nhằm bảo đảm các hoạt động của Đề án theo đúng mục
tiêu và thời gian đề ra.
- Tổ chức hội thảo,
trao đổi chia sẻ kết quả thực hiện Đề án, đồng thời vận động nguồn lực nhằm duy
trì các kết quả đạt được của Đề án.
- Sơ, tổng kết
quá trình triển khai thực hiện đề án, báo cáo kết quả về Ban điều hành đề án
TW, UBND tỉnh.
2. Nội dung hoạt
động từng năm
2.1. Năm
2013:
Hội LHPN tỉnh chủ
trì phối hợp với Sở Y tế tổ chức triển khai thực hiện.
2.1.1. Thành
lập Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án tại tỉnh:
2.1.2. Họp Ban chỉ
đạo và tổ thư ký giúp việc để giới thiệu, định hướng hoạt động của Đề án, triển
khai kế hoạch hoạt động của tỉnh.
2.1.3. Chỉ đạo điểm
2 xã huyện Mường Ảng (Ẳng Nưa, Ẳng Cang).
2.1.4. Khảo sát về
kiến thức, thái độ, hành vi và nhu cầu về nuôi, dạy con của các ông bố bà mẹ có
con dưới 16 tuổi những yếu tố tác động, ảnh hưởng đến việc nuôi dạy con trong
gia đình tại 2 xã.
- Đối tượng khảo
sát: 100 ông bố, bà mẹ có con dưới
16 tuổi, 10 đại diện lãnh đạo ban, ngành, đoàn thể, 10 trẻ em vị thành niên, gồm
các hoạt động:
+ Phiếu khảo sát
+ Thảo luận nhóm
+ Phỏng vấn sâu
- Thời gian thực
hiện: 6 ngày (3 ngày/ xã)
2.1.5. Tập huấn tại
tỉnh:
- Số lượng: 1 lớp; 30 học viên/ lớp.
- Đối tượng: Thành viên BCĐ; cán bộ chủ chốt Hội LHPN các huyện,
thị, thành phố.
- Thời gian: 2 ngày/lớp
- Nội dung: Quán triệt các nội dung thực hiện đề án “Giáo dục
5 triệu bà mẹ nuôi, dạy con tốt”, tập huấn một số kiến thức, phương pháp nuôi dạy
trẻ và các kỹ năng sống cho trẻ vị thành niên...
2.1.6. Tập
huấn cho tuyên truyền viên chủ chốt 02 xã điểm huyện Mường Ảng (Ẳng Nưa,
Ẳng Cang).
- Số lượng: 2 lớp; 50 học viên/ lớp.
- Đối tượng: Các báo cáo viên, tuyên truyền viên chủ chốt cơ sở,
chi hội trưởng Phụ nữ, chủ nhiệm các CLB.
- Thời gian: 3 ngày/lớp
- Nội dung: Quán triệt thực hiện đề án “Giáo dục 5 triệu bà mẹ
nuôi, dạy con tôt”, các kiến thức, kỹ năng nuôi, dạy con tốt nhằm giảm tỷ lệ
suy dinh dưỡng, bệnh tật, tử vong ở trẻ em. Kỹ năng sống cho trẻ vị thành
niên...
2.1.7.
Chọn cử các tuyên truyền viên giỏi tham dự liên hoan tuyên truyền viên giỏi về
nội dung nuôi, dạy con tốt 14 tỉnh điểm do TW tổ chức tại Hà Nội năm 2013.
2.1.8. Sơ
kết đánh giá kết quả triển khai thực hiện đề án năm 2013, báo cáo kết quả thực
hiện đề án Ban điều hành đề án TW, UBND tỉnh.
2.2. Năm
2014:
Hội LHPN tỉnh chủ
trì phối hợp với Sở Y tế, Hội nông dân, Tỉnh đoàn Thanh niên tổ chức triển khai
thực hiện.
2.3.1. Thực hiện
phối hợp liên ngành trong công tác tư vấn chăm sóc và giáo dục trẻ em, khám chữa
bệnh, cấp thuốc miễn phí cho trẻ em dưới 06 tuổi.
- Thành phần: Y tế, Phụ nữ, Hội nông dân, Đoàn thanh niên…
- Đối tượng: Trẻ em dưới 6 tuổi.
- Địa điểm: Mỗi huyện 2 xã, 2 ngày/xã.
2.3.2. Tập huấn
cho báo cáo viên, tuyên truyền viên cơ sở tại các huyện, thị, thành phố
- Nội dung: Các kiến thức cơ bản về nuôi, dạy con theo khoa học
và áp dụng thực hiện.
- Số lượng: 9 lớp x 50 học viên/ lớp.
- Đối tượng: Chủ tịch, Phó chủ tịch, chi hội trưởng phụ nữ các
cơ sở.
- Thời gian: 3 ngày/lớp.
2.2.3. Theo
dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá và điều phối việc thực hiện Đề án, nhằm bảo đảm
các hoạt động của Đề án theo đúng mục tiêu và thời gian đề ra.
- Thời gian: 2 lần/năm (6 tháng đầu năm và cuối năm).
- Thành phần: Ban Chỉ đạo Đề án.
2.2.4. Tổ
chức hội thảo, trao đổi chia sẻ kết quả thực hiện Đề án, đồng thời vận động nguồn
lực nhằm nhân rộng các kết quả đạt được của Đề án và xây dựng kế hoạch hoạt động
cho năm tiếp theo.
- Số lượng: 50 người.
- Thời gian: 1 ngày.
- Thành phần: Ban Chỉ đạo, Đại diện các ngành liên quan, Hội
LHPN các huyện, thị xã, thành phố.
2.2.5. In ấn
và cấp phát các loại tài liệu:
- Về nuôi trẻ: Cách chăm sóc bà mẹ khi mang thai; chăm sóc trẻ sơ
sinh; cách nuôi trẻ dưới 5 tuổi; các bệnh thường gặp ở trẻ em và cách phòng chống;
trẻ em và sự phát triển của trẻ.
- Về dạy trẻ: Các nguyên tắc trong giáo dục trẻ em; phòng, chống
tệ nạn xã hội và phòng chống tội phạm ở tuổi vị thành niên; giáo dục sống khỏe
mạnh và kỹ năng sống cho trẻ vị thành niên...
- Các loại tài
liệu tuyên truyền: Hỏi đáp về nuôi
con theo khoa học, sức khỏe sinh sản tuổi vị thành niên...
+ Đối tượng: Các
cơ sở Hội và các chi tổ phụ nữ, các CLB;
+ Số lượng: 2.200
cuốn.
2.2.6. Tổ chức
giao lưu - chia sẻ kinh nghiệm các CLB nuôi, dạy con tốt
- Số lượng: 50 người.
- Thời gian: 1 ngày.
- Địa điểm: Tại tỉnh.
- Thành phần: Đại diện các CLB hoạt động tốt.
2.2.7. Tiếp tục
các hoạt động tuyên truyền trên thông tin đại chúng như: Đài phát thanh truyền
hình tỉnh, huyện, chương trình phát thanh của xã.
- Tỉnh, huyện: 10-15 phút/lần/tháng.
- Xã: 10-15
phút/lần/tháng.
2.3. Năm
2015:
Hội LHPN tỉnh chủ
trì phối hợp với Sở Y tế tổ chức triển khai thực hiện.
2.3.1.Tiếp tục
các hoạt động tuyên truyền, hướng dẫn thành lập các câu lạc bộ “gia đình hạnh
phúc”; câu lạc bộ “nuôi, dạy con tốt”, xây dựng mô hình “người cha tốt của
con”.
- Số lượng: mỗi xã có từ 01 mô hình, 5 CLB trở lên, thành viên
/1CLB: không hạn chế.
- Thành phần: Phụ nữ, nam giới có con dưới 16 tuổi, sống cùng tổ
dân phố, thôn, bản.
2.3.2. Tập
huấn cho các đối tượng bà mẹ về phương pháp nuôi dạy con tốt; tổ chức các cuộc
hướng dẫn thực hành cho các bà mẹ về nuôi con theo khoa học gắn với kinh nghiệm
truyền thống về nuôi con
- Số lượng: 9 lớp 30 người/lớp (mỗi huyện, thị, thành 01 lớp).
- Thời gian: 1 ngày/ huyện.
- Đối tượng: Chủ nhiệm các CLB.
- Địa điểm: Tại các huyện, thị xã, thành phố.
2.3.3. Tổ
chức hội nghị biểu dương điển hình tiên tiến các bà mẹ nuôi, dạy, con tốt tại tỉnh.
- Thành phần: Thành viên CLB.
- Số lượng: 50 người.
- Thời gian: 1 ngày.
- Địa điểm: Tại tỉnh.
2.3.4. Tham dự hội
nghị biểu dương điển hình tiên tiến các bà mẹ nuôi, dạy, con tốt trong cả nước.
- Thành phần: Đại biểu tiên tiến của tỉnh.
- Địa điểm: Tại Hà Nội.
- Số lượng: 7 người.
2.3.5. Khảo
sát đầu ra kiến thức, thái độ, hành vi về nuôi, dạy con của các ông bố bà mẹ có
con dưới 16 tuổi để làm cơ sở đánh giá hiệu quả của đề án
- Đối tượng khảo
sát: 100 ông bố, bà mẹ có con dưới
16 tuổi, 10 đại diện lãnh đạo ban, ngành, đoàn thể, 10 trẻ em vị thành niên
- Địa điểm: 01 xã/ huyện.
- Thời gian: 02 ngày/xã.
- Người thực
hiện: 02 người.
2.3.6. Tổng
kết đánh giá kết quả triển khai thực hiện đề án và định hướng hoạt động tiếp
theo.
- Thành phần: BCĐ Đề án, các huyện, thị, thành Hội và các thành
viên liên quan.
- Số lượng: 50 người.
- Thời gian: 1 ngày.
- Địa điểm: Tại tỉnh
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Nguồn kinh phí thực
hiện Đề án do ngân sách nhà nước cấp hàng năm theo quy định hiện hành (có dự
toán kinh phí chi tiết hàng năm kèm theo).
IV.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện: (2013 - 2015)
2. Phân công trách nhiệm
a. Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh chủ trì,
phối hợp với các Sở, ban, ngành: Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Lao động - Thương
binh và Xã hội, Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Liên đoàn Lao động tỉnh, Hội Nông
dân tỉnh, Tỉnh đoàn Thanh niên và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ chức
năng, nhiệm vụ của ngành mình tổ chức triển khai thực hiện Đề án; Thực hiện sự
chỉ đạo của Ban điều hành của TW, BCĐ của tỉnh, thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo
với Ban chỉ đạo tỉnh tổng hợp báo cáo TW. Hằng năm xây dựng Kế hoạch cụ thể để
triển khai thực hiện Kế hoạch này.
b. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu
tư có trách nhiệm bảo đảm ngân sách Nhà nước cấp hàng năm để thực hiện Đề án
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; ban hành văn bản hướng dẫn về lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện Đề án; phối hợp với Hội
Liên hiệp Phụ nữ tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án;
c. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chức năng của địa phương triển
khai thực hiện Đề án trên cơ sở hướng dẫn của Ban chỉ đạo thực hiện Đề án, Hội
Liên hiệp Phụ nữ tỉnh và các Sở, ban, ngành liên quan./.
PHỤ LỤC
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỀ ÁN
"GIÁO DỤC 5 TRIỆU BÀ MẸ NUÔI, DẠY CON TỐT" GIAI ĐOẠN 2013-2015
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND, ngày /6/2013của
UBND tỉnh)
STT
|
NỘI DUNG
|
THÀNH TIỀN
|
I
|
Năm 2013
|
49.680.000
|
1
|
Thành lập BCĐ triển
khai nội dung Đề án : 1/2 ngày gồm
32 người tại tỉnh
|
1.700.000
|
-
|
Tiền chè nước cho đại
biểu: 5.000 x 32 người
|
160.000
|
-
|
Tiền phô tô tài liệu:
10.000đ/bộ x 32 bộ
|
320.000
|
-
|
Tiền văn phòng phẩm:
10.000đ x 32 người
|
320.000
|
-
|
Thuê máy chiếu
|
500.000
|
-
|
Tiền Ma két
|
400.000
|
2
|
Khảo sát: xã Ảng
Cang + Ảng Nưa huyện Mường ảng
|
5.600.000
|
+
|
Phiếu khảo sát: 150 bộ
|
2.100.000
|
-
|
Tiền biên soạn 200.000
người x 3 người x 3 ngày
|
1.800.000
|
-
|
Tiền in ấn phiếu khảo
sát: 2.000đ/bộ x 150 bộ
|
300.000
|
+
|
Đi khảo sát: 3 người trong 6 ngày (Hội PN tỉnh 2 người + PN huyện 1
người)
|
3.500.000
|
-
|
Vé xe: 100.000đ/người/2
lượt x 2 người
|
200.000
|
-
|
Thuê phòng ngủ:
150.000đ/người x 5 tối x 2 người
|
1.500.000
|
-
|
Lưu trú: 150.000đ/người/ngày
x 2 người x 6 ngày
|
1.800.000
|
3
|
Tập huấn cho cán bộ
chủ chốt cấp tỉnh 30 người x 2 ngày
|
5.020.000
|
-
|
Tiền chè nước: 10.000đ
x 31 người x 2 ngày
|
620.000
|
-
|
Văn phòng phẩm: 10.000đ
x 30 người
|
300.000
|
-
|
Tiền Ma két 400.000đ/
cái
|
400.000
|
-
|
Tiền giảng viên: 4 buổi
x 500.000đ/1 buổi
|
2.000.000
|
-
|
Tiền văn phòng phẩm cho
giảng viên + lớp học:
|
300.000
|
-
|
Thuê máy chiếu 2 ngày x
500.000đ/ngày
|
1.000.000
|
-
|
Chi tiền làm thêm giờ
cho BTC lớp tập huấn: 2 người x 100.000đ x 2 ngày
|
400.000
|
4
|
Tập huấn cho 2 xã: 50 người x 2 lớp x 3 ngày/lớp
|
35.460.000
|
-
|
Tiền chè nước cho học
viên, giảng viên: 10.000đ x 51 người x 3 ngày x 2 lớp
|
3.060.000
|
-
|
Tiền phô tô tài liệu:
15.000đ x 100 bộ
|
1.500.000
|
-
|
Tiền văn phòng phẩm:
10.000đ x 100 bộ
|
1.000.000
|
-
|
Tiền thuê hội trường +
Tăng âm loa đài: 700.000đ x 3 ngày x 2 lớp
|
4.200.000
|
-
|
Tiền Ma két 300.000đ/ lớp
x 2 lớp
|
600.000
|
-
|
Thuê máy chiếu 3 ngày x
500.000đ/ngày x 2 lớp
|
3.000.000
|
-
|
Tiền giảng viên:
500.000đ/buổi x 6 buổi x 2 lớp
|
6.000.000
|
-
|
Tiền văn phòng phẩm cho
giảng viên + lớp học: 300.000đ x 2 lớp
|
600.000
|
-
|
Tiền ăn đại biểu không
lương: 60 người x 60.000 đ/người x 3 ngày
|
10.800.000
|
-
|
Tiền lưu trú cho giảng
viên: 150.000 đ/ngày/người x 3 ngày x 2 lớp
|
900.000
|
-
|
Tiền ngủ cho giảng
viên: 150.000 đ/tối/người x 4 tối x 2 lớp
|
1.200.000
|
-
|
Tiền đi lại cho giảng
viên: 100.000 đ/2 lượt/người x 2 lớp
|
200.000
|
-
|
Tiền làm thêm giờ cho
BTC: 2 người x 200.000đ x 3 ngày x 2 lớp
|
2.400.000
|
5
|
Hội nghị Sơ kết : 30 người tại tỉnh trong 1/2 ngày
|
1.900.000
|
-
|
Chè nước 30 người x
5.000
|
150.000
|
-
|
Tài liệu 30 bộ x 15.000
|
450.000
|
-
|
Văn phòng phẩm 30 người
x 10.000
|
300.000
|
-
|
Tiền Ma két 1 cái x
500.000
|
500.000
|
-
|
Thuê máy chiếu
|
500.000
|
II
|
Năm 2014
|
567.475.000
|
1
|
Tập huấn 9 lớp: 50 người x 9 lớp x 3 ngày/lớp
|
161.370.000
|
-
|
Tiền chè nước cho học
viên, giảng viên: 10.000đ x 51 người x 3 ngày x 9 lớp
|
13.770.000
|
-
|
Tiền phô tô tài liệu:
15.000đ x 450 bộ
|
6.750.000
|
-
|
Tiền văn phòng phẩm:
10.000đ x 450 bộ
|
4.500.000
|
-
|
Tiền thuê hội trường +
Tăng âm loa đài: 700.000đ x 3 ngày x 9 lớp
|
18.900.000
|
-
|
Tiền Ma két 300.000đ/ lớp
x 9 lớp
|
2.700.000
|
-
|
Thuê máy chiếu 3 ngày x
500.000đ/ngày x 9 lớp
|
13.500.000
|
-
|
Tiền giảng viên:
1.000.000đ/ngày x 3 ngày x 9 lớp
|
27.000.000
|
-
|
Tiền văn phòng phẩm cho
giảng viên + lớp học: 200.000đ x 9 lớp
|
1.800.000
|
-
|
Tiền ăn đại biểu không
lương: 300 người x 60.000 đ/người x 3 ngày
|
54.000.000
|
-
|
Tiền lưu trú cho giảng
viên: 150.000 đ/ngày/người x 5 ngày x 9 lớp
|
6.750.000
|
-
|
Tiền ngủ cho giảng
viên: 150.000 đ/tối/người x 4 tối x 9 lớp
|
5.400.000
|
-
|
Tiền đi lại cho giảng
viên: 100.000 đ/2 lượt/người x 9 lớp
|
900.000
|
-
|
Tiền làm thêm giờ cho
BTC: 1 người x 200.000đ x 3 ngày x 9 lớp
|
5.400.000
|
2
|
Kiểm tra, giám sát
|
3.500.000
|
-
|
Vé xe: 100.000đ/người/2
lượt x 2 người
|
200.000
|
-
|
Thuê phòng ngủ:
150.000đ/người x 5 tối x 2 người
|
1.500.000
|
-
|
Lưu trú: 150.000đ/người/ngày
x 2 người x 6 ngày
|
1.800.000
|
3
|
Hội thảo : 50 người tại tỉnh trong 1 ngày
|
2.250.000
|
-
|
Chè nước 50 người x
10.000
|
500.000
|
-
|
Tài liệu 50 bộ x 15.000
|
750.000
|
-
|
Tiền Ma két 1 cái x
500.000
|
500.000
|
-
|
Thuê máy chiếu
|
500.000
|
4
|
In cẩm nang
+ tờ rơi
|
200.675.000
|
-
|
in 4.027 cẩm nang nuôi
dạy trẻ x 25.000đ/cuốn
|
100.675.000
|
-
|
in 10.000 tờ rơi x
10.000 đ/tờ
|
100.000.000
|
5
|
Chi tuyên truyền
|
199.680.000
|
-
|
Trên đài PTTH tỉnh: 1 lần/tháng
x 12 lần x 500.000đ/lần
|
6.000.000
|
-
|
Trên đài PTTH huyện: 1
lần/tháng x 12 lần x 9 huyện, thị x 300.000đ/lần
|
32.400.000
|
-
|
Trên đài PT xã: 4 lần/tháng
x 12 tháng x 112 xã, phường x 30.000đ/lần
|
161.280.000
|
III
|
Năm 2015:
|
97.830.000
|
1
|
Tập huấn 9 lớp: 30 người x 9 lớp x 1 ngày/lớp
|
52.290.000
|
-
|
Tiền chè nước cho học
viên, giảng viên: 10.000đ x 31 người x 1 ngày x 9 lớp
|
2.790.000
|
-
|
Tiền phô tô tài liệu:
15.000đ x 270 bộ
|
4.050.000
|
-
|
Tiền văn phòng phẩm:
10.000đ x 270 bộ
|
2.700.000
|
-
|
Tiền thuê hội trường +
Tăng âm loa đài: 700.000đ x 1 ngày x 9 lớp
|
6.300.000
|
-
|
Tiền Ma két 300.000đ/ lớp
x 9 lớp
|
2.700.000
|
-
|
Thuê máy chiếu 1 ngày x
500.000đ/ngày x 9 lớp
|
4.500.000
|
-
|
Tiền giảng viên:
1.000.000đ/ngày/người x 9 lớp
|
9.000.000
|
-
|
Tiền văn phòng phẩm cho
giảng viên + lớp học: 200.000đ x 9 lớp
|
1.800.000
|
-
|
Tiền ăn đại biểu không
lương: 150 người x 60.000 đ/người x 1 ngày
|
9.000.000
|
-
|
Tiền lưu trú cho giảng
viên: 150.000 đ/ngày/người x 3 ngày x 9 lớp
|
4.050.000
|
-
|
Tiền ngủ cho giảng
viên: 150.000 đ/tối/người x 2 tối x 9 lớp
|
2.700.000
|
-
|
Tiền đi lại cho giảng
viên: 100.000 đ/2 lượt/người x 9 lớp
|
900.000
|
-
|
Tiền làm thêm giờ cho
BTC: 1 người x 200.000đ x 1 ngày x 9 lớp
|
1.800.000
|
2
|
Hội nghị biểu dương
: 50 người tại tỉnh trong 1 ngày
|
5.000.000
|
-
|
Chè nước 50 người x
10.000
|
250.000
|
-
|
Tài liệu 50 bộ x 15.000
|
750.000
|
-
|
Văn phòng phẩm 50 người
x 10.000
|
500.000
|
-
|
Tiền Ma két 1 cái x
500.000
|
500.000
|
-
|
Thuê hội trường 1 ngày
x 2.500.000đ
|
2.500.000
|
-
|
Thuê máy chiếu 1 ngày x
500.000đ/ngày
|
500.000
|
3
|
Tham dự hội nghị điển
hình tiên tiến toàn quốc
|
30.000.000
|
4
|
Khảo sát đầu ra: xã Ảng Cang + Ảng Nưa huyện Mường ảng
|
5.540.000
|
+
|
Phiếu khảo sát: 120 bộ
|
2.040.000
|
-
|
Tiền biên soạn 200.000
người x 3 người x 3 ngày
|
1.800.000
|
-
|
Tiền in ấn phiếu khảo
sát: 2.000đ/bộ x 120 bộ
|
240.000
|
+
|
Đi khảo sát: 2 người trong 6 ngày
|
3.500.000
|
-
|
Vé xe: 100.000đ/người/2
lượt x 2 người
|
200.000
|
-
|
Thuê phòng ngủ:
150.000đ/người x 5 tối x 2 người
|
1.500.000
|
-
|
Lưu trú: 150.000đ/người/ngày
x 2 người x 6 ngày
|
1.800.000
|
5
|
Tổng kết : 50 người tại tỉnh trong 1 ngày
|
5.000.000
|
-
|
Chè nước 50 người x
10.000
|
250.000
|
-
|
Tài liệu 50 bộ x 15.000
|
750.000
|
-
|
Văn phòng phẩm 50 người
x 10.000
|
500.000
|
-
|
Tiền Ma két 1 cái x
500.000
|
500.000
|
-
|
Thuê hội trường 1 ngày
x 2.500.000đ
|
2.500.000
|
-
|
Thuê máy chiếu 1 ngày x
500.000đ/ngày
|
500.000
|
Cộng 3 năm
|
714.985.000
|