Quyết định 44/2016/QĐ-UBND bổ sung Khoản 1 Điều 2 Quyết định 09/2015/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Số hiệu | 44/2016/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 16/12/2016 |
Ngày có hiệu lực | 26/12/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký | Trần Văn Miên |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2016/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 16 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG KHOẢN 1 ĐIỀU 2 QUYẾT ĐỊNH SỐ 09/2015/QĐ-UBND NGÀY 10/4/2015 CỦA UBND THÀNH PHỐ BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2016;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố tại Công văn số 141/HĐND-KTNS ngày 13 ngày 12 tháng 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng;
Trên cơ sở kết quả thẩm định của Hội đồng Thẩm định giá đất tại cuộc họp Hội đồng ngày 27 và 28 tháng 10 năm 2016; Theo đề nghị của Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 606/TTr-STC ngày 03 tháng 11 năm 2016 và Công văn số 2971/STC-GCS ngày 16 tháng 12 năm 2016 và ý kiến của Sở Tư pháp thành phố Đà Nẵng tại Công văn số 2262/STP-XDKTVB ngày 18 tháng 11 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung Phụ lục số 05 vào Khoản 1, Điều 2 Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 10/4/2015 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 12 năm 2016. Đối với những trường hợp xác định nghĩa vụ tài chính có liên quan đến nội dung tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Trưởng phòng Tài chính - kế hoạch các quận, huyện; Chi cục trưởng Chi cục Thuế các quận, huyện; thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất Đà Nẵng; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC SỐ 05
HỆ SỐ
ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 44/QĐ-UBND ngày 16/12/2016 của UBND thành phố Đà Nẵng)
TT |
Tên đường |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
1 |
An Bắc 5 |
1,0 |
2 |
An Trung Đông 1 |
1,2 |
3 |
An Trung Đông 2 |
1,2 |
4 |
An Trung Đông 3 |
1,2 |
5 |
An Trung Đông 4 |
1,2 |
6 |
An Trung Đông 5 |
1,2 |
7 |
An Trung Đông 6 |
1,2 |
8 |
Anh Thơ (đoạn tiếp theo) |
1,1 |
9 |
Bàu Cầu 1 |
1,2 |
10 |
Bàu Cầu 2 |
1,1 |
11 |
Bàu Cầu 3 |
1,2 |
12 |
Bàu Cầu 4 |
1,0 |
13 |
Bàu Cầu 5 |
1,0 |
14 |
Bàu Cầu 6 |
1,0 |
15 |
Bàu Cầu 7 |
1,0 |
16 |
Bàu Cầu 8 |
1,0 |
17 |
Bàu Cầu 9 |
1,0 |
18 |
Bàu Cầu 10 |
1,0 |
19 |
Bàu Cầu 11 |
1,0 |
20 |
Bàu Cầu 12 |
1,0 |
21 |
Bàu Cầu 14 |
1,0 |
22 |
Bàu Cầu 15 |
1,0 |
23 |
Bàu Cầu 16 |
1,0 |
24 |
Bàu Cầu 17 |
1,0 |
25 |
Bàu Cầu 18 |
1,0 |
26 |
Bàu Cầu 19 |
1,0 |
27 |
Bàu Gia 1 |
1,2 |
28 |
Bàu Gia Thượng 4 |
1,2 |
29 |
Bàu Mạc 16 |
1,1 |
30 |
Bùi Dương Lịch (đoạn tiếp theo) |
1,2 |
31 |
Bùi Huy Bích (đoạn tiếp theo) |
1,2 |
32 |
Bùi Xương Trạch (đoạn tiếp theo) |
1,2 |
33 |
Cẩm Nam 9 |
1,2 |
34 |
Cao Hồng Lãnh |
1,2 |
35 |
Cao Sơn Pháo (đoạn tiếp theo) |
|
|
- Đoạn 28,5m |
1,2 |
|
- Đoạn 7,5m |
1,1 |
36 |
Cầu Đỏ - Túy Loan |
|
|
- Đoạn có vỉa hè |
1,1 |
|
- Đoạn không có vỉa hè |
1,1 |
37 |
Cồn Dầu 9 |
1,2 |
38 |
Cồn Dầu 10 |
1,2 |
39 |
Đa Phước 8 (đoạn tiếp theo) |
1,2 |
40 |
Đa Phước 10 |
1,2 |
41 |
Đàm Thanh 1 |
1,1 |
42 |
Đàm Thanh 2 |
1,1 |
43 |
Đàm Thanh 3 |
1,1 |
44 |
Đàm Thanh 4 |
1,1 |
45 |
Đàm Thanh 5 |
1,1 |
46 |
Đàm Thanh 6 |
1,1 |
47 |
Đàm Thanh 7 |
1,1 |
48 |
Đàm Thanh 8 |
1,1 |
49 |
Đàm Thanh 9 |
1,1 |
50 |
Đặng Hòa |
|
|
- Đoạn 5,5m |
1,2 |
|
- Đoạn 7,5m |
1,1 |
51 |
Đỗ Bá - Đoạn từ đường An Thượng 17 đến đường Ngũ Hành Sơn |
1,2 |
52 |
Đông Lợi 4 |
1,3 |
53 |
Dương Lâm (đoạn tiếp theo) |
1,2 |
54 |
Dương Loan |
|
|
- Đoạn 10,5m |
1,2 |
|
- Đoạn 7,5m |
1,2 |
55 |
Dương Tử Giang (đoạn tiếp theo) |
1,0 |
56 |
Hà Đông 1 |
1,4 |
57 |
Hà Đông 2 |
1,4 |
58 |
Hà Đông 3 |
1,2 |
59 |
Hồ Hán Thương |
1,2 |
60 |
Hồ Sĩ Dương (đoạn tiếp theo) |
1,1 |
61 |
Hồ Tỵ |
1,2 |
62 |
Hoàng Văn Lai (đoạn tiếp theo) |
1,2 |
63 |
Huỳnh Văn Nghệ |
1,2 |
64 |
Khúc Hạo (đoạn tiếp theo) |
1,2 |
65 |
Khúc Thừa Dụ (đoạn tiếp theo) |
1,1 |
66 |
Lê Văn Quý (đoạn tiếp theo) |
1,2 |
67 |
Lỗ Giáng 12 |
1,2 |
68 |
Lỗ Giáng 14 |
1,2 |
69 |
Mai Văn Ngọc (đoạn tiếp theo) |
1,1 |
70 |
Mân Quang 9 |
1,2 |
71 |
Mân Quang 10 |
1,2 |
72 |
Mân Quang 11 |
1,2 |
73 |
Mân Quang 12 |
1,2 |
74 |
Mân Quang 14 |
1,2 |
75 |
Mân Quang 15 |
1,2 |
76 |
Mân Quang 16 |
1,2 |
77 |
Mân Quang 17 |
1,2 |
78 |
Mân Quang 18 |
1,2 |
79 |
Mẹ Thứ |
|
|
- Đoạn 10,5m |
1,2 |
|
- Đoạn 7,5m |
1,2 |
80 |
Mỹ Đa Đông 9 |
1,2 |
81 |
Mỹ Khê 1 |
1,2 |
82 |
Mỹ Khê 2 |
1,2 |
83 |
Mỹ Khê 3 |
1,2 |
84 |
Mỹ Khê 4 |
1,2 |
85 |
Nại Hưng 1 |
1,2 |
86 |
Nại Hưng 2 |
1,2 |
87 |
Nại Thịnh 9 |
1,2 |
88 |
Nại Thịnh 10 |
1,2 |
89 |
Nại Thịnh 11 |
1,0 |
90 |
Nghiêm Xuân Yêm (đoạn tiếp theo) |
1,2 |
91 |
Ngô Thì Hiệu (đoạn tiếp theo) |
1,0 |
92 |
Nguyễn Đình Hoàn |
1,2 |
93 |
Nguyễn Hữu Cầu |
1,0 |
94 |
Nguyễn Kim |
1,2 |
95 |
Nguyễn Như Đãi |
1,2 |
96 |
Nguyễn Phước Lan |
1,2 |
97 |
Nguyễn Sắc Kim |
1,2 |
98 |
Nguyễn Sáng (đoạn tiếp theo) |
1,2 |
99 |
Nguyễn Thế Kỷ |
1,2 |
100 |
Nhân Hòa 8 |
1,2 |
101 |
Nhân Hòa 9 |
1,2 |
102 |
Nhân Hòa 10 |
1,2 |
103 |
Nước Mặn 1 |
1,2 |
104 |
Nước Mặn 2 |
1,2 |
105 |
Nước Mặn 3 |
1,2 |
106 |
Nước Mặn 4 |
1,2 |
107 |
Phạm Bằng |
1,1 |
108 |
Phạm Như Hiền |
1,1 |
109 |
Phan Bá Vành |
1,2 |
110 |
Phan Thao |
1,1 |
111 |
Phan Triêm |
1,2 |
112 |
Phú Lộc 20 |
1,2 |
113 |
Phú Lộc 21 |
1,2 |
114 |
Phú Thạnh 7 |
1,0 |
115 |
Phú Thạnh 8 |
1,2 |
116 |
Phước Tường 1 |
1,2 |
117 |
Phước Tường 2 |
1,2 |
118 |
Thanh Lương 1 |
1,2 |
119 |
Thanh Lương 2 |
1,2 |
120 |
Thanh Lương 3 |
1,2 |
121 |
Thanh Lương 4 |
1,2 |
122 |
Tôn Đản (đoạn tiếp theo) |
1,0 |
123 |
Trà Khê 1 |
1,2 |
124 |
Trà Khê 2 |
1,2 |
125 |
Trà Khê 3 |
1,2 |
126 |
Trà Khê 4 |
1,2 |
127 |
Trà Khê 5 |
1,2 |
128 |
Trà Khê 6 |
1,2 |
129 |
Trà Khê 7 |
1,2 |
130 |
Trà Khê 8 |
1,2 |
131 |
Trà Khê 9 |
1,2 |
132 |
Trần Bạch Đằng |
1,2 |
133 |
Trần Nam Trung (đoạn tiếp theo) |
1,0 |
134 |
Trần Thúc Nhẫn |
1,2 |
135 |
Trần Trọng Khiêm |
1,2 |
136 |
Trần Văn Đán |
1,0 |
137 |
Trần Văn Giảng |
1,2 |
138 |
Trần Viện |
1,2 |
139 |
Võ An Ninh |
|
|
- Đoạn 10,5m |
1,2 |
|
- Đoạn 7,5m |
1,2 |
140 |
Võ Quí Huân |
1,2 |
141 |
Võ Sạ |
1,2 |
142 |
Võ Văn Ngân |
|
|
- Đoạn 10,5m |
1,2 |
|
- Đoạn 7,5m |
1,2 |
143 |
Vũ Trọng Hoàng (đoạn tiếp theo) |
1,0 |
144 |
Vũng Thùng 6 |
1,2 |
145 |
Vũng Thùng 7 |
1,2 |
146 |
Vũng Thùng 8 |
1,2 |
147 |
Xuân Tâm |
1,2 |
148 |
Xuân Thiều 15 |
1,2 |
149 |
Xuân Thiều 16 |
1,2 |
150 |
Xuân Thiều 17 |
1,2 |
151 |
Xuân Thiều 18 |
1,2 |
152 |
Xuân Thiều 19 |
1,2 |
153 |
Xuân Thiều 20 |
1,2 |
154 |
Xuân Thiều 21 |
1,2 |
155 |
Xuân Thiều 22 |
1,2 |
156 |
Xuân Thiều 23 |
1,2 |
157 |
Xuân Thiều 24 |
1,1 |
158 |
Xuân Thiều 25 |
1,2 |
159 |
Xuân Thiều 26 |
1,2 |
160 |
Xuân Thiều 27 |
1,2 |
161 |
Xuân Thiều 28 |
1,2 |
162 |
Xuân Thiều 29 |
1,0 |
163 |
Xuân Thiều 30 |
1,2 |
164 |
Xuân Thiều 31 |
1,2 |
165 |
Xuân Thiều 32 |
1,2 |
166 |
Xuân Thiều 33 |
1,1 |