ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 438/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
07 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI
CHÍNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 3/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
337/QĐ-BTC ngày 27/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 26/TTr-STC ngày 01/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi, chức năng quản
lý nhà nước của Sở Tài chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục kèm
theo).
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Tài chính xây dựng, trình Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ đối với thủ tục hành chính tại Điều 1. Phối
hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử và cập nhật
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang trong thời
hạn 05 ngày kể từ ngày Quyết định được ký ban hành.
Điều 3.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài
chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
UBND huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, HCC, KTTH, TTTT;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ
CÔNG SẢN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 438/QĐ-UBND ngày 07/3/2024 của Chủ tịch tỉnh
Bắc Giang)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Mã TTHC
|
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Cơ quan giải quyết
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
1
|
|
Chuyển giao công trình điện
là hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự
án khác do chủ đầu tư phải bàn giao lại cho Nhà nước theo quy định của pháp
luật
|
MC
|
44 ngày
|
|
Tập đoàn điện lực: 14 ngày
|
Cơ quan nhận bàn giao (theo
công bố của tập đoàn điện lực): 30 ngày
|
Không
|
|
|
2
|
|
Xác lập quyền sở hữu toàn dân
và chuyển giao công trình điện có nguồn gốc ngoài ngân sách nhà nước
|
MC
|
67 ngày
|
|
Cơ quan có thẩm quyền ban
hành quyết định xác lập theo phân cấp (Sở Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan,
tổ chức cấp tỉnh; Chủ tịch UBND, Thủ trưởng các cơ quan tổ chức thuộc cấp huyện;
Chủ tịch UBND cấp xã): 07 ngày
|
- Bên nhận tài sản bàn giao:
30 ngày
- Bên có tài sản bàn giao: 30
ngày
|
Không
|
|
|
Ghi chú: - Thời hạn
giải quyết: Ngày.
- Nơi tiếp nhận hồ sơ: Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang;
Địa chỉ: Trụ sở Liên cơ quan, Quảng
trường 3/2, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang,
Website: http://hcc.bacgiang.gov.vn; Số điện thoại lễ tân/tổng đài:
(0204) 3531.111 – (0204) 3831.818
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
Chuyển giao công trình điện là hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong các dự án
khu đô thị, khu dân cư và dự án khác do chủ đầu tư phải bàn giao lại cho Nhà nước
theo quy định của pháp luật
a. Trình tự thực hiện:
a1) Chủ đầu tư dự án khu đô thị,
khu dân cư và dự án khác (Bên giao) lập hồ sơ đề nghị, gửi cơ quan nhận bàn
giao hạ tầng kỹ thuật trong dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác (Bên nhận).
a2) Trong thời hạn 07 ngày, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị chuyển giao công trình điện, cơ quan nhận
bàn giao hạ tầng kỹ thuật trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác
có văn bản về việc chuyển giao công trình điện kèm theo các hồ sơ do Bên giao lập,
gửi Bên nhận theo công bố của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
a3) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ do cơ quan nhận bàn giao hạ tầng kỹ thuật trong các dự án
khu đô thị, khu dân cư và dự án khác gửi, Bên nhận có trách nhiệm chủ trì, phối
hợp với cơ quan nhận bàn giao hạ tầng kỹ thuật trong các dự án khu đô thị, khu
dân cư và dự án khác và Bên giao thực hiện kiểm tra thực trạng công trình điện,
đánh giá về việc đáp ứng các điều kiện chuyển giao theo quy định tại Điều 4 Nghị
định 02/2024/NĐ-CP và lập Biên bản theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định 02/2024/NĐ-CP; trên cơ sở đó:
- Trường hợp công trình điện đủ
điều kiện chuyển giao thì thực hiện kiểm kê, xác định giá trị công trình điện
chuyển giao; việc kiểm kê, xác định giá trị công trình điện chuyển giao được lập
thành Biên bản theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
02/2024/NĐ-CP;
- Trường hợp công trình điện
không đủ điều kiện chuyển giao thì Bên nhận có văn bản thông báo cho Bên giao
và cơ quan nhận bàn giao hạ tầng kỹ thuật trong các dự án khu đô thị, khu dân
cư và dự án khác biết công trình điện không đủ điều kiện chuyển giao, trong đó
xác định cụ thể điều kiện không đáp ứng. Sau khi Bên giao khắc phục các tồn tại
để đáp ứng các điều kiện chuyển giao để thực hiện chuyển giao theo quy định thì
tiếp tục thực hiện các bước để chuyển giao theo quy định tại Nghị định
02/2024/NĐ-CP.
a4) Trong thời hạn 07 ngày, kể
từ ngày hoàn thành việc kiểm kê, xác định giá trị công trình điện, Thủ trưởng
cơ quan nhận bàn giao hạ tầng kỹ thuật trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và
dự án khác có trách nhiệm ban hành Quyết định chuyển giao công trình điện.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc điện tử trong trường hợp đã có chữ
ký số.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
c1. Thành phần hồ sơ: (khoản
1 Điều 12 Nghị định số 02/2024/NĐ-CP ngày 10/01/2024 của Chính phủ):
- Văn bản của chủ đầu tư đề nghị
chuyển giao công trình điện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này: 01 bản chính;
- Các hồ sơ phục vụ quản lý, vận
hành và bảo trì công trình theo quy định tại Phụ lục IX Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng:
01 bản sao;
- Văn bản phê duyệt quyết toán
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có): 01 bản sao;
- Hồ sơ đất đai liên quan đến
việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng
đất gắn với công trình và các giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao;
- Giấy chứng nhận thẩm duyệt
thiết kế, văn bản thẩm duyệt thiết kế, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về
phòng cháy, chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền (nếu có); phương án chữa cháy,
phương án phòng cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy: 01 bản
sao.
Các bản sao phải đóng dấu treo
xác nhận của Bên giao. Trường hợp các hồ sơ này không có hoặc bị mất, Bên giao
có văn bản xác nhận về việc mất hồ sơ hoặc không có hồ sơ và chịu trách nhiệm về
việc xác nhận của mình; văn bản xác nhận được thay thế cho các hồ sơ bị mất hoặc
không có.
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
44 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Tập đoàn điện lực Việt Nam (Công ty điện lực Bắc Giang)
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định chuyển giao công trình điện.
h. Phí, lệ phí: Không
có.
i. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
i1) Phù hợp với quy hoạch phát
triển điện lực, phương án phát triển mạng lưới
cấp điện trong quy hoạch tỉnh tại
thời điểm xây dựng hoặc tại thời điểm kiểm tra thực trạng công trình điện để
chuyển giao (đối với đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 110kV trở lên
và Nhà máy điện, thiết bị, lưới điện đấu nối nhà máy điện với hệ thống điện quốc
gia và các công trình phụ trợ của Nhà máy điện);
i2) Đáp ứng quy chuẩn, tiêu chuẩn
có liên quan tại thời điểm kiểm tra thực trạng công trình điện để chuyển giao;
i3) Công trình điện đang vận
hành (đang được sử dụng để phát điện, truyền tải điện, phân phối điện) bình thường
tại thời điểm kiểm tra thực trạng công trình điện để chuyển giao;
i4) Công trình điện không trong
tình trạng cầm cố, thế chấp, bảo lãnh hoặc bảo đảm bất kỳ nghĩa vụ nợ nào khác.
k. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Nghị định số 02/2024/NĐ-CP ngày 10/01/2024 của Chính phủ về việc
chuyển giao công trình điện là tài sản công sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
2. Thủ tục
Xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao công trình điện có nguồn gốc ngoài
ngân sách nhà nước
a. Trình tự thực hiện:
a1) Tổ chức, cá nhân là chủ sở
hữu công trình điện (Bên giao) lập hồ sơ đề nghị chuyển giao công trình điện, gửi
đơn vị điện lực (Bên nhận).
a2) Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ do Bên giao gửi, Bên nhận có trách nhiệm chủ trì, phối
hợp với Bên giao thực hiện kiểm tra thực trạng công trình điện, đánh giá về việc
đáp ứng các điều kiện chuyển giao theo quy định tại Điều 4 Nghị định
02/2024/NĐ-CP và lập Biên bản theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định 02/2024/NĐ-CP; trên cơ sở đó:
- Trường hợp công trình điện đủ
điều kiện chuyển giao thì thực hiện kiểm kê, xác định giá trị công trình điện
chuyển giao theo quy định tại khoản 4 Điều này; việc kiểm kê, xác định giá trị
công trình điện được lập thành Biên bản theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này;
- Trường hợp công trình điện
không đủ điều kiện chuyển giao thì Bên nhận có văn bản thông báo cho Bên giao biết
công trình điện không đủ điều kiện chuyển giao, trong đó xác định cụ thể điều
kiện không đáp ứng. Trường hợp Bên giao khắc phục các tồn tại để đáp ứng điều
kiện chuyển giao thì được thực hiện các bước tiếp theo để chuyển giao theo quy
định tại Nghị định này.
a3) Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày hoàn thành việc kiểm kê, xác định giá trị, Bên nhận có trách nhiệm lập
hồ sơ để báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định xác lập quyền
sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam (trong trường hợp
công trình điện nằm trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) hoặc
báo cáo Tập đoàn Điện lực Việt Nam xem xét, báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực
Việt Nam (trong trường hợp công trình điện nằm trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương trở lên).
a4) Trong thời hạn 07 ngày, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền ban hành
Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực
Việt Nam hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị không phù hợp.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc điện tử trong trường hợp đã có chữ
ký số.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
c1. Thành phần hồ sơ: (khoản
2, khoản 5 Điều 14 Nghị định số 02/2024/NĐ-CP ngày 10/01/2024 của Chính phủ)
- Hồ sơ đề nghị chuyển giao (do
tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu công trình điện lập), gồm:
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân là
chủ sở hữu công trình điện đề nghị chuyển giao quyền sở hữu công trình điện cho
Tập đoàn Điện lực Việt Nam theo Mẫu số 01 Phụ lục đính kèm Nghị định số
02/2024/NĐ-CP: 01 bản chính;
+ Quyết định đầu tư, thiết kế kỹ
thuật, thiết kế bản vẽ thi công liên quan đến công trình điện, biên bản nghiệm
thu hoàn thành công trình, hạng mục công trình độc lập có liên quan đến công
trình điện, Thông báo kết quả thẩm định dự án/công trình, Thông báo kết quả kiểm
tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng
theo quy định của pháp luật, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có): 01
bản sao;
+ Hồ sơ hoàn công, sơ đồ mặt bằng
hành lang tuyến dây và mặt bằng trạm biến áp (nếu có): 01 bản sao;
+ Hồ sơ đất đai liên quan đến
việc giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để đầu tư công trình
và các giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao;
+ Giấy chứng nhận thẩm duyệt
thiết kế, văn bản thẩm duyệt thiết kế, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về
phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền (nếu có); phương án chữa
cháy, phương án phòng cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa
cháy: 01 bản sao.
Các bản sao là bản sao được chứng
thực bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. Trường hợp các hồ sơ này không có hoặc
bị mất, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu công trình điện có văn bản xác nhận về
việc mất hồ sơ hoặc không có hồ sơ và chịu trách nhiệm về việc xác nhận của
mình.
- Hồ sơ đề nghị xác lập quyền sở
hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam (do đơn vị điện
lực lập), gồm:
+ Văn bản của Bên nhận đề nghị
xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam:
01 bản chính;
+ Danh mục công trình điện do
Bên nhận lập (thông số kỹ thuật, tình trạng công trình điện, năm đưa vào sử dụng,
giá trị công trình điện): 01 bản chính;
+ Biên bản kiểm kê, xác định
giá trị công trình điện theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này: 01 bản chính;
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân
là chủ sở hữu công trình điện đề nghị chuyển giao quyền sở hữu công trình điện
cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam: 01 bản chính.
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
67 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu công trình điện; đơn vị điện
lực.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cơ quan, người có thẩm quyền
theo phân cấp của Hội đồng nhân dân tỉnh.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập
đoàn Điện lực Việt Nam.
h. Phí, lệ phí: Không
có.
i. Tên, đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu số 01 Phụ lục đính kèm Nghị định số 02/2024/NĐ-CP.
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
k1) Phù hợp với quy hoạch phát
triển điện lực, phương án phát triển mạng lưới cấp điện trong quy hoạch tỉnh tại
thời điểm xây dựng hoặc tại thời điểm kiểm tra thực trạng công trình điện để
chuyển giao (đối với công trình điện quy định tại điểm a, điểm d khoản 1 Điều 3
Nghị định số 02/2024/NĐ-CP);
k2) Đáp ứng quy chuẩn, tiêu chuẩn
có liên quan tại thời điểm kiểm tra thực trạng công trình điện để chuyển giao;
k3) Công trình điện đang vận
hành (đang được sử dụng để phát điện, truyền tải điện, phân phối điện) bình thường
tại thời điểm kiểm tra thực trạng công trình điện để chuyển giao;
k4) Công trình điện không trong
tình trạng cầm cố, thế chấp, bảo lãnh hoặc bảo đảm bất kỳ nghĩa vụ nợ nào khác;
k5) Phải có khả năng cấp điện
hoặc phát triển cấp điện cho các tổ chức, hộ dân tại địa phương.
l. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Nghị định số 02/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Chính
phủ về việc chuyển giao công trình điện là tài sản công sang Tập đoàn Điện lực
Việt Nam./.