ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 438/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày
27 tháng 3 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BẠC LIÊU
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn
cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả
thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 54/TTr-SLĐTBXH ngày 16
tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này 01
(một) thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy
ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều
2. Giao Ủy ban nhân dân huyện tổ chức thực
hiện theo thẩm quyền; thông báo thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung đến các tổ chức,
cá nhân có liên quan và niêm yết tại Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Ái Nam
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 438/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3
năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần I. Danh mục
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
STT
|
Số hồ sơ
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực phòng chống
tệ nạn xã hội
|
1
|
T-BLI-119867-TT
|
Hỗ trợ học văn hóa, học
nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân
|
- Nghị định số
09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người
- Thông tư số
35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11
tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Phòng, chống mua bán người
|
Phần II. Nội dung của thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Thủ tục: Hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp
khó khăn ban đầu cho nạn nhân
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời hạn 12 (mười hai) tháng, kể từ
ngày được cơ quan có thẩm quyền xác nhận là nạn nhân, nạn nhân hoặc gia đình nạn
nhân làm đơn gửi Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi cư trú.
Bước 2: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đơn của nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ gửi Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân
cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện có trách nhiệm thẩm định,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
xem xét, quyết định.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét,
quyết định chi hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn
nhân.
Địa chỉ nộp hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi
cư trú.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi cư trú.
- Nhận kết quả tại nơi tiếp nhận hồ sơ.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị hỗ trợ của nạn nhân hoặc của gia đình
nạn nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân
cấp xã theo mẫu quy định tại Phụ lục 16, ban hành kèm theo Thông tư số
35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11
tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống mua bán người.
- Một trong các loại giấy xác nhận sau:
+ Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan Công an huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh theo quy định tại Khoản 4, Điều 24 của Luật
Phòng, chống mua bán người (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để
đối chiếu).
+ Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan giải cứu theo
quy định tại Điều 25 của Luật Phòng, chống mua bán người (bản sao có chứng thực
hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
+ Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan điều tra, cơ
quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra, Viện Kiểm sát nhân
dân, Tòa án nhân dân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối
chiếu).
+ Giấy tờ, tài liệu do cơ quan nước ngoài cấp đã
được cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc Bộ Ngoại giao Việt Nam hợp pháp
hóa lãnh sự chứng minh người đó là nạn nhân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời gian giải quyết:
11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã và Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp huyện.
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định chi hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ
cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị hỗ trợ hòa nhập cộng đồng của nạn nhân
bị mua bán theo mẫu quy định tại Phụ lục 16, ban hàn kèm theo Thông tư số
35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11
tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống mua bán người.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 12 (mười hai) tháng, kể từ ngày được
cơ quan có thẩm quyền xác nhận là nạn nhân, nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân làm
đơn gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư
trú.
Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống
mua bán người.
- Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12
năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
Ghi chú: Thủ tục hành chính này thay thế cho
thủ tục chi hỗ trợ nạn nhân tái hòa nhập cộng đồng quy định tại Thông tư liên
tịch số 113/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 03/8/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 116/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH
ngày 27/9/2007 hướng dẫn nội dung chi, mức chi cho công tác xác minh, tiếp nhận
và hỗ trợ phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về tái hòa nhập cộng
đồng theo Quyết định số 17/2007/QĐ-TTg ngày 29/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
Phụ lục 16: Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ hòa nhập cộng
đồng của nạn nhân bị mua bán
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.....................1, ngày.... tháng..... năm 20…....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Kính
gửi:
|
-
UBND xã2………………………………………...
- Phòng LĐTBXH huyện…………………………...
|
Ảnh
(4 x 6)
(đóng
dấu giáp lai trên ảnh)
|
1. Thông tin cá
nhân:
Họ và
tên:...........; Nam Nữ ; Sinh ngày: ../.../ ................
Dân tộc: ........................;Quốc
tịch: ..........................................
Địa chỉ thường trú
ở Việt Nam (ghi rõ số nhà, đường phố, phường, quận, thành phố hoặc thôn, xóm,
xã, huyện, tỉnh)…...
|
2. Quá trình bị
mua bán:
Ngày, tháng, năm bị
mua bán:…/…/............................................................
Địa điểm bị mua
bán:..................................................................................
Ngày, tháng, năm
tiếp nhận (tự trở về): ….../…/........................................ 3
Địa điểm tiếp nhận
(tự trở
về):.................................................................. 4
3. Các giấy tờ
chứng minh là nạn nhân:
- Giấy xác định
nạn nhân do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Văn bản, tài liệu
khác có liên quan...5
4. Nội dung đề
nghị hỗ trợ:
(1)...............................................................................................................
(2)...............................................................................................................
Đề nghị các cơ quan
nghiên cứu, xem xét và giải quyết cho tôi được hưởng các chế độ hỗ trợ theo quy
định./.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ..............
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(hoặc gia đình, người giám hộ)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
----------------------------------
[1] Địa danh.
2 Nơi nạn nhân có thường trú.
3 Đối với nạn nhân tự trở về, ghi rõ
ngày tháng trở về nơi cư trú hiện tại.
4 Đối với nạn nhân tự trở về, ghi địa
chỉ cư trú hiện tại.
5 Đối với người có dấu hiệu là nạn nhân
nhưng chưa được xác định, UBND cấp xã hướng dẫn làm các thủ tục xác
định nạn nhân theo quy định trước khi làm thủ tục đề nghị hỗ trợ.