ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 437/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày 02 tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT THỦ TỤC QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU
TƯ DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT NGOÀI KHU KINH TẾ, KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày
26/11/2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày
26/11/2014;
Căn cứ Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày
06/6/2014 của Chính phủ về một số nhiệm vụ trọng
tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số
01/2016/QĐ-UBND ngày 07/01/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định về chính sách khuyến
khích và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số
195/TTr-SKHĐT ngày 24 tháng 02 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp
giải quyết thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án có sử dụng đất ngoài khu
kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- TTTU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, PCT;
- LĐVP, Phòng: KTTH, KTN;
- Lưu: VT. (02Thg-05/01-29/02)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Trai
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT THỦ TỤC QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG
ĐẤT NGOÀI KHU KINH TẾ, KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 437/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy chế này quy định nguyên tắc, cơ
chế phối hợp giải quyết thủ tục quyết định
chủ trương đầu tư dự án có sử dụng đất ngoài khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước theo Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014, trừ những dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc
hội, Thủ tướng Chính phủ gồm:
a) Dự án được Nhà nước giao đất, cho
thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng; dự án có
yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.
b) Dự án có sử dụng công nghệ thuộc
Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của
pháp luật về chuyển giao công nghệ.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan
tiếp nhận hồ sơ, tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét quyết định chủ trương đầu tư.
b) Các cơ quan phối hợp: Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du
lịch, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, UBND các huyện,
thị xã và các đơn vị có liên quan.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Quyết định chủ trương đầu tư: Là quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh ghi nhận những
thông tin cơ bản về dự án đầu tư và điều kiện mà nhà đầu tư phải tuân thủ khi
triển khai thực hiện. Quyết định chủ trương là cơ sở để các cơ quan, đơn vị có
liên quan và nhà đầu tư thực hiện các thủ tục cần thiết để triển khai dự án đầu
tư.
Chương II
NGUYÊN TẮC VÀ CƠ
CHẾ PHỐI HỢP
Điều 3. Nguyên tắc
phối hợp
1. Quan hệ phối hợp được thực hiện
trên nguyên tắc chặt chẽ, kịp thời giữa Sở Kế hoạch
và Đầu tư và các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan nhằm đảm bảo
trả kết quả giải quyết thủ tục quyết định chủ trương đầu tư cho tổ chức, cá
nhân đúng pháp luật và thời gian quy định.
2. Thủ trưởng các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các đơn vị
liên quan căn cứ vào chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm nghiên cứu,
xem xét có ý kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý theo đúng thời
gian quy định của Quy chế này. Hết thời hạn quy định tại
Điều 4 Quy chế này, đơn vị nào không có ý kiến phải chịu trách nhiệm về nội
dung thuộc phạm vi quản lý của mình.
Điều 4. Quy chế
phối hợp
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ
sơ đề xuất chủ trương đầu tư của nhà đầu tư tại bộ phận Một cửa điện tử thuộc Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
Thành phần hồ sơ: Theo Khoản 1 Điều
33 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014, bao gồm:
- Văn
bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (theo mẫu quy định);
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ
căn cước, hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
Giấy chứng nhận thành lập đối với nhà đầu tư là tổ chức (theo mẫu quy định);
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội
dung: Nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và
phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động,
đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự
án (theo mẫu quy định);
- Đề
xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận
thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm
để thực hiện dự án đầu tư (theo mẫu quy định);
- Giải
trình về sử dụng công nghệ đối với dự án sử dụng công nghệ thuộc Danh mục
công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công
nghệ gồm các nội dung: Tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ, quy trình công
nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây
chuyền công nghệ chính (theo mẫu quy định);
- Bản sao một trong các tài liệu sau:
Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư (nếu có); cam kết hỗ trợ tài
chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh
về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của
nhà đầu tư;
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối với
trường hợp là Hợp đồng BBC);
Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác của các nội dung đã kê khai trong hồ sơ dự án đầu
tư.
2. Thời hạn giải quyết thủ tục: Tổng
thời gian giải quyết thủ tục là 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
3. Trách nhiệm và thời hạn phối hợp
giữa các đơn vị:
a) Trong thời hạn 04 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án của nhà đầu tư, Sở Kế
hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức đi khảo sát thực
địa vị trí dự kiến thực hiện dự án; trường hợp
dự án không cần phải tổ chức đi khảo sát thực địa, Sở Kế
hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các đơn vị liên quan trong thời hạn 02 ngày làm việc.
(Các trường hợp không đi khảo sát
gồm: Trường hợp mở rộng diện tích thực hiện dự án mà không làm thay đổi quy mô,
công suất; dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển
giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ).
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày đi khảo sát thực địa
hoặc nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, các đơn vị
liên quan có ý kiến những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước chuyên ngành
và gửi kết quả bằng văn bản về Sở Kế hoạch
và Đầu tư, cụ thể:
- Sở Xây dựng: Có ý kiến chuyên ngành
về địa điểm xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch xây dựng; ý kiến về chủ trương đầu
tư;
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Có ý
kiến chuyên ngành về sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, nhu cầu sử
dụng đất; các yêu cầu về môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và
các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường; việc chấp hành pháp luật
đất đai và môi trường của nhà đầu tư; ý kiến về chủ trương đầu tư;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn: Có ý kiến chuyên ngành về sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp,
chuyển đổi mục đích sử dụng đất lâm nghiệp (nếu có); sự phù hợp với quy chuẩn,
tiêu chuẩn chuyên ngành; ý kiến về chủ trương đầu tư;
- Sở Công Thương: Có ý kiến chuyên
ngành đối với các dự án sản xuất công nghiệp, dự án thương
mại; ý kiến về
chủ trương đầu tư;
- Sở Khoa học và Công nghệ: Có ý kiến
chuyên ngành đối với những dự án sử dụng công nghệ thuộc
Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định
của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy
Bộ đội Biên phòng tỉnh: Có ý kiến chuyên ngành về an ninh quốc phòng, an ninh
khu vực biên giới (nếu có); ý kiến về chủ trương đầu tư;
- Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành có ý kiến liên quan đến lĩnh vực chuyên
ngành quản lý theo quy định của pháp luật
(nếu có); ý kiến về chủ trương đầu tư;
- Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã: Có ý kiến về sự phù hợp với quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, địa điểm, ranh giới, diện tích, hiện trạng sử dụng đất; ý kiến về chủ trương đầu
tư;
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được ý kiến của các đơn vị
liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ chức năng quản lý chuyên môn và ý kiến
thẩm định dự án của các đơn vị liên quan, lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định chủ
trương đầu tư.
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu
tư, trường hợp không chấp thuận có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Nhà đầu tư nhận kết quả trực tiếp
tại bộ phận Một cửa điện tử thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
5. Riêng đối với các dự án có vốn đầu
tư trực tiếp nước ngoài tại các các xã biên giới, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh lấy ý kiến của các Bộ, ngành Trung ương có liên quan trước khi
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết
định chủ trương đầu tư, thời gian thực hiện không áp dụng theo Quy chế này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm
của các sở, ngành, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá
nhân liên quan
1. Các sở, ngành, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức,
cá nhân liên quan có trách nhiệm kịp thời cử cán bộ có chuyên môn nghiệp vụ
tham gia khảo sát, góp ý cho dự án đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật, đồng
thời triển khai thực hiện nghiêm Quy chế này.
2. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Thương mại
và Du lịch có trách nhiệm tư vấn miễn phí cho nhà đầu tư thực hiện thủ tục quyết
định chủ trương đầu tư khi nhà đầu tư có nhu cầu.
Điều 6. Trách nhiệm
của Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Chủ trì phối hợp với các sở,
ngành, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã và các tổ chức, cá nhân liên quan triển khai thực hiện nghiêm Quy chế
này.
2. Theo dõi, đánh giá tình hình thực
hiện Quy chế của các sở, ngành, đơn vị, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân liên quan, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét khen thưởng, xử lý
kỷ luật đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện
Quy chế này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
nội dung cần điều chỉnh, bổ sung, Sở Kế hoạch
và Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, điều chỉnh, bổ sung./.