ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4366/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
01 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA UBND TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
3611/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa ban
hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống
hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
3940/QĐ-UBND ngày 02/10/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực Lao động - Thương
binh và Xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của UBND tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại T ờ trình số 182/TTr-SLĐTBXH ngày 29 tháng
10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt phương án đơn giản hóa 04 thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Lao động
- Thương binh và Xã hội thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của tỉnh
Thanh Hóa (có Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội dự thảo Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính nội bộ của UBND tỉnh kèm theo Phương án đơn giản hóa đã được
thông qua tại Quyết định này, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt gửi Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (để theo dõi);
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (để b/c);
- Bộ Nội vụ (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Lưu: VT, KSTTHCNC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG
LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC CỦA TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /
/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Thủ tục
1: Xét thăng hạng viên chức từ Nhân viên công tác xã hội lên Công tác xã hội
viên.
Thủ tục
2: Xét thăng hạng viên chức từ Công tác xã hội viên lên Công tác xã hội viên
chính.
Thủ tục
3: Xét thăng hạng viên chức từ Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
lên Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động.
Thủ tục 4:
Xét thăng hạng viên chức từ Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động lên Kiểm định
viên chính kỹ thuật an toàn lao động
1. Nội dung đơn giản hóa
của thủ tục 1 đến thủ tục 4
a) Về thành phần hồ sơ: Đề
nghị bãi bỏ thành phần hồ sơ do viên chức nộp, gồm:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ
sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng
viên chức;
- Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
- Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng. Trường hợp yêu cầu về
ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với
yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại
ngữ. Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều
9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định
của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Lý do: Các thành phần hồ
sơ nêu trên đều được lưu giữ trong hồ sơ viên chức tại cơ quan, đơn vị; đồng thời,
hiện nay các giấy tờ trên được cập nhật đầy đủ trên phần mềm Quản lý cán bộ,
công chức, viên chức tại địa chỉ: https://thanhhoa.vnerp.vn/web/login. Do vậy,
đơn vị sử dụng viên chức có thể tiến hành tra cứu hồ sơ lưu tại cơ quan hoặc
trên phần mềm hoặc yêu cầu viên chức mang bản gốc văn bằng đến đối chiếu để tiến
hành kiểm tra, lập danh sách viên chức đủ điều kiện xét thăng hạng mà không cần
thiết phải yêu cầu viên chức phô tô, chứng thực (văn bằng, chứng chỉ, giấy
khen, sơ yếu lý lịch, bản nhận xét, .v.v..) nộp lại cho cơ quan, nhằm giảm thời
gian, công sức, chi phí cho viên chức. Thay cho việc viên chức phải nộp hồ sơ
xét thăng hạng thì Đơn vị sử dụng viên chức sẽ rà soát hồ sơ, yêu cầu, điều kiện
và lập danh sách viên chức đủ điều kiện xét thăng hạng gửi cơ quan có thẩm quyền
và chịu trách nhiệm về danh sách đó.
b) Về thời hạn giải quyết: Đề
nghị Chính phủ quy định cụ thể thời gian thực hiện của từng cơ quan, đơn vị
tham gia vào quy trình xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ rà soát, lập
danh sách; tổng hợp danh sách, lập đề án, phê duyệt đề án, thành lập Hội đồng
xét tuyển,...đối với Công tác xã hội viên nói riêng và Chức danh viên chức nghề
nghiệp nói chung.
Lý do: Tại khoản 5 Điều
40 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 được bổ sung bởi khoản 21 Điều 1
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 và tại Điều 42 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 22 Điều 1 Nghị định số
85/2023/NĐ-CP của Chính phủ mới quy định thời gian thực hiện đối với việc thông
báo kết quả và bổ nhiệm xếp lương viên chức trúng tuyển, chưa quy định đầy đủ,
cụ thể thời gian thực hiện đối với các bước tổ chức xét thăng hạng. Do đó, để đảm
bảo đúng quy định đề nghị bổ s ung thời gian giải quyết cho từng cơ quan, từng
nhiệm vụ cụ thể và tổng thời gian giải quyết của thủ tục hành chính, tránh tình
trạng kéo dài thời gian, tuy nghi ở mỗi địa phương, đơn vị.
2. Kiến nghị thực thi
- Bãi bỏ Điều 36 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý viên chức;
- Đề nghị Chính phủ quy
định đầy đủ, cụ thể thời gian thực hiện các bước trong quy trình tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
Thủ tục 1: Xét thăng hạng
viên chức từ Nhân viên công tác xã hội lên Công tác xã hội viên.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 61.730.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 25.040.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 36.690.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
59,4%.
Thủ tục 2: Xét thăng hạng
viên chức từ Công tác xã hội viên lên Công tác xã hội viên chính.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 52.355.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 25.040.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 27.315.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
52,2%.
Thủ tục 3: Xét thăng hạng
viên chức từ Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động lên Kiểm định
viên kỹ thuật an toàn lao động.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 55.480.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 25.040.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 30.440.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 54,9%.
Thủ tục 4: Xét thăng hạng
viên chức từ Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động lên Kiểm định viên chính
kỹ thuật an toàn lao động.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 52.355.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 25.040.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 27.315.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
52,2%./.