ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4361/QĐ-UBND
|
Bình
Định, ngày 25 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP
ngày 09/3/3012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác
khoáng sản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài
chính quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số
16/2016/QĐ-UBND ngày 03/02/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về đấu
giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Căn cứ Quyết định số
4046/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 về việc phê duyệt, Điều chỉnh bổ sung Quy hoạch
thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Bình Định đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030; Quyết định số 4746/QĐ-UBND ngày 29/12/2015 về việc phê duyệt bổ
sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Bình Định đến năm
2020, định hướng đến năm 2030 thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
2421/QĐ-UBND ngày 09/7/2015 về việc phê duyệt khu vực không đấu giá quyền khai
thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh.
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên
và Môi trường tại Tờ trình số 963/TTr-STNMT ngày 18/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch đấu
giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2016 (Có Kế
hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và
Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố có liên quan tổ chức, thực hiện công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản
theo quy định tại Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ;
Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường - Bộ Tài chính; Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 03/02/2016 của
UBND tỉnh Bình Định đối với các khu vực đã nêu tại Điều 1.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký./.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương,
Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp; Cục trưởng Cục thuế tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần
Châu
|
KẾ HOẠCH
ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4361/QĐ-UBND ngày 25/11/2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Định)
I. Mục đích,
yêu cầu:
1. Mục đích:
- Nhằm đổi mới cơ chế quản lý hoạt động khoáng sản
phù hợp với cơ chế kinh tế thị trường đúng theo quy định của Luật Khoáng sản
năm 2010.
- Phát huy tiềm năng khoáng sản, thu hút đầu tư
khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản tại địa phương, tăng nguồn
thu ngân sách cho Nhà nước. Hoạt động khai thác khoáng sản phải đảm bảo hiệu quả
và tiết kiệm, không lãng phí, thất thoát tài nguyên.
2. Yêu cầu:
- Các khu vực khoáng sản được lựa chọn đưa ra đấu giá phải
phù hợp với quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản của tỉnh
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt (ngoài khu vực
đã được UBND tỉnh khoanh định là khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản
theo quy định của Luật Khoáng sản năm 2010).
- Đấu giá quyền khai thác khoáng sản được thực hiện theo
nguyên tắc công khai, minh bạch, liên tục, bình đẳng, bảo đảm quyền và lợi ích
hợp pháp của các bên tham gia đấu giá.
- Thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản đảm bảo đúng
quy định của pháp luật về đấu giá và quy định tại Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác
khoáng sản; Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày
09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ; Quyết
định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 03/02/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định
về đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định.
II. Nội dung:
1. Các khu vực mỏ đấu giá quyền khai thác khoáng sản năm
2016: Tổng số 03 điểm mỏ
khoáng sản, trong đó:
- Cát làm vật liệu xây dựng thông thường (cát lòng sông): 02
điểm mỏ.
- Cát làm vật liệu xây dựng: 01 điểm mỏ (tại Phù Cát):
(có
Phụ lục chi tiết kèm theo kèm theo).
2. Phương pháp tiến hành: Tổ chức đấu giá
theo quy định của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định;
Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường - Bộ Tài chính; Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 03/02/2016 của
UBND tỉnh Bình Định.
3. Thời gian thực hiện: Năm 2016
Nếu trong năm 2016 chưa thực hiện đấu giá quyền
khai thác khoáng sản hoặc đấu giá chưa hết các khu vực mỏ đã phê duyệt trong kế
hoạch này, thì tiếp tục thực hiện việc đấu giá quyền khai thác khoáng sản trong
năm 2017.
4. Kinh phí thực hiện: Theo quy định
Thông tư liên tịch số 54/2014/TTTL-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường - Bộ Tài chính nêu trên; Quyết định số 3666/QĐ-UBND ngày
17/10/2016 của UBND tỉnh về việc quy định mức chi cho công tác tổ chức đấu giá
quyền khai thác khoáng sản; dự toán kinh phí đã được UBND tỉnh giao kế hoạch -
dự toán năm và các hướng dẫn của Sở Tài chính trong việc sử dụng kinh phí để đấu
giá mỏ.
III. Tổ chức thực hiện:
1. Các sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố (nơi có khoáng sản đưa ra đấu giá)
có trách nhiệm: Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên
quan tổ chức, thực hiện công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định
tại Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ; Thông tư liên tịch
số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ
Tài chính; Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 03/02/2016 của UBND tỉnh Bình Định
đối với các khu vực đã nêu tại Điều 1.
2. Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp có trách nhiệm:
Thực hiện quyền hạn và nghĩa vụ theo quy định của
Nghị định số
22/2012/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định số 17/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định
về bán đấu giá tài sản, Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP và Quyết
định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 03/02/2016 của UBND tỉnh Bình Định.
3. Các tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền khai thác
khoáng sản:
- Thực hiện theo quy định của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ và Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày
03/02/2016 của UBND tỉnh Bình Định.
- Nộp đầy đủ và đúng thời hạn tiền trúng đấu giá
quyền khai thác khoáng sản theo quy định tại Điều 14 Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường - Bộ Tài chính.
- Các quyền, nghĩa vụ và trách
nhiệm khác theo quy định.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này nếu
có những vấn đề vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung thì các sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố kịp thời phản ánh, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định
thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NĂM 2016
(Kèm theo Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Loại Khoáng
sản
|
Điểm
|
Diện tích
(ha)
|
Địa điểm
|
Mức độ điều
tra địa chất
|
Tài nguyên dự
báo (m3)
|
Ghi chú
|
Y (m)
|
X (m)
|
I. Huyện Tây Sơn
|
1
|
Cát xây dựng
thông thường
|
276.615
|
1.539.290
|
26,9
|
Sông Kôn, xã Bình
Thành, Bình Hòa và thị trấn Phú Phong
|
Chưa có
|
538.000
|
|
277.226
|
1.538.962
|
277.729
|
1.538.560
|
277.643
|
1.538.442
|
277.132
|
1.538.768
|
276.603
|
1.538.984
|
2
|
Cát xây dựng
thông thường
|
266.835
|
1.547.048
|
22
|
Sông Kôn, xã Tây
Thuận, huyện Tây Sơn
|
Chưa có
|
440.000
|
|
266.951
|
1.547.161
|
267.157
|
1.547.088
|
267.364
|
1.546.850
|
267.498
|
1.546.467
|
267.313
|
1.546.426
|
267.176
|
1.546.580
|
II. Huyện Phù Cát
|
1
|
Cát xây dựng
|
281.306
|
1.554.511
|
17,1
|
Xã Cát Lâm, huyện
Phù Cát
|
tỷ lệ 1/10.000
|
336.310
|
Có đề nghị Bộ
TNMT khoanh định phân tán, nhỏ lẻ.
|
281.661
|
1.554.722
|
281.671
|
1.554.136
|
281.299
|
1.554.140
|