Quyết định 4331/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt danh mục công viên, bến xe, bãi đỗ xe cần kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2020-2025
Số hiệu | 4331/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/10/2019 |
Ngày có hiệu lực | 22/10/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Nguyễn Đình Xứng |
Lĩnh vực | Đầu tư |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4331/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 22 tháng 10 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014; Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Đầu tư ngày 26/11/2014; Luật Đấu thầu ngày 26/11/2014; Luật Quản lý tài sản công ngày 21/6/2017; Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày 04/5/2018 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư; Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 6408/SKHĐT-TĐ ngày 09/10/2019 về việc đề xuất danh mục các công trình công viên, bến xe, bãi đỗ xe cần kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải và các ngành, đơn vị liên quan, căn cứ các quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tình hình thực tế, thường xuyên rà soát, cập nhật, bổ sung các công viên, bãi đỗ xe, bến xe vào danh mục các công viên, bãi đỗ xe, bến xe cần kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Đối với các công viên, bãi đỗ xe, bến xe được nhà đầu tư quan tâm đề xuất thực hiện dự án, nhưng không thuộc danh mục các công viên, bến xe, bãi đỗ xe nêu trên, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan, hướng dẫn nhà đầu tư lập hồ sơ đề xuất dự án, trong đó phải xác định rõ đầu tư theo hình thức đối tác công tư và trình duyệt theo quy định. Trên cơ sở đề xuất của nhà đầu tư, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải và các ngành, đơn vị liên quan, tổ chức thẩm định (nêu rõ hình thức đầu tư), báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Giao UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động bố trí nguồn vốn ngân sách cấp huyện hoặc kêu gọi đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân để tổ chức lập, thẩm định và trình duyệt quy hoạch chi tiết các công viên, bãi đỗ xe, bến xe trên địa bàn do mình quản lý, trong đó cần nghiên cứu các giải pháp quy hoạch khu công viên, bến xe, bãi đỗ xe kết hợp với các dịch vụ khác, đảm bảo phục vụ lợi ích của người dân và thu hút được các nhà đầu tư tham gia thực hiện đầu tư các dự án.
4. Đối với các vườn hoa, sân chơi công cộng có quy mô nhỏ: Giao UBND các huyện, thị xã, thành phố, thực hiện đầu tư từ nguồn vốn ngân sách cấp huyện hoặc kêu gọi đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân để thực hiện đầu tư.
5. Đối với các dự án đầu tư khu dân cư, khu đô thị thuộc danh mục các dự án đầu tư có sử dụng đất cần lựa chọn nhà đầu tư, giao các chủ đầu tư, bên mời thầu yêu cầu nhà đầu tư thực hiện đầu tư hoàn chỉnh khu công viên, cây xanh, bãi đỗ xe theo quy hoạch được phê duyệt; sau khi hoàn thành đưa vào sử dụng, nhà đầu tư bàn giao cho địa phương quản lý, khai thác. Giao UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện duy tu, bảo trì bằng ngân sách cấp huyện hoặc kêu gọi đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân để thực hiện hoặc tổ chức lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý, khai thác, duy tu, bảo trì theo quy định.
6. Đối với các bãi đỗ xe thuộc địa bàn thị xã, thành phố và các đô thị khác: Yêu cầu các đơn vị khi tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch cần nghiên cứu bố trí các bãi đỗ xe theo tầng, bãi đô xe thông minh, đảm bảo tiết kiệm quỹ đất, hiệu quả sử dụng và mỹ quan đô thị; nghiên cứu quy hoạch các bãi đỗ xe gần với các khu vực trung tâm thương mại, dịch vụ, khu tập trung đông dân cư, các khu chung cư,... Đối với các dự án đầu tư xây dựng các khu chung cư cao tầng, các trung tâm thương mại, khách sạn cao tầng, các chủ đầu tư cần nghiên cứu bố trí các bãi đỗ xe phù hợp trong quỹ đất được chấp thuận (ưu tiên bố trí các bãi đỗ xe ngầm, hoặc sử dụng một số tầng của tòa nhà làm bãi đỗ xe).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1: DANH MỤC CÔNG VIÊN CÓ QUY MÔ LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KÊU GỌI ĐẦU TƯ
Số TT |
Danh mục |
Địa điểm đầu tư |
Sự cần thiết |
Quy mô đầu tư (ha) |
Tổng mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng) |
Thông tin về quy hoạch |
Hiện trạng |
Hình thức đầu tư dự kiến |
Thời gian dự kiến thực hiện |
Đầu mối liên hệ |
Ghi chú |
|
Tổng |
|
|
246.41 |
3,565 |
|
|
|
|
|
|
I |
Thành phố Thanh Hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Công viên văn hóa xứ Thanh thành phố Thanh Hóa |
Phường Đông Hương, Tp. Thanh Hóa |
Nhằm đáp ứng cho nhu cầu văn hóa công cộng; nơi sinh hoạt văn hóa cộng đồng, quảng bá văn hóa của địa phương. |
35.10 |
2,500 |
Khu công viên văn hóa xứ Thanh, thành phố Thanh Hóa được UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ lập QHCT 1/500 tại Quyết định số 2895/QĐ-UBND ngày 30/7/2018. |
Một phần là đất trống; một phần là khu dân cư phía Nam khu đất; trong phạm vi khu đất có Công trình Trung tâm triển lãm - quảng cáo tỉnh (diện tích khoảng 15,0ha) |
Đầu tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT) |
2021 ÷ 2025 |
Sở Xây dựng |
|
II |
Thành phố Sầm Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công viên Quảng Châu thành phố Sầm Sơn |
Xã Quảng Châu, Tp. Sầm Sơn |
Nhằm đáp ứng cho người dân đô thị tiếp cận và sử dụng các dịch vụ nghỉ ngơi, thư giãn, giải trí, TDTT. |
17.8 |
90 |
Thuộc lô CV-CX - 01 theo Điều chỉnh QHC Tp. Sầm Sơn đến 2040 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2525/QĐ-UBND ngày 17/7/2017 |
Đất nông nghiệp, một phần nhỏ là dân cư hiện trạng |
Đầu tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT). |
2021 ÷ 2030 |
UBND thành phố Sầm Sơn |
|
3 |
Công viên Quảng Vinh thành phố Sầm Sơn |
Xã Quảng Vinh, Tp. Sầm Sơn |
Nhằm đáp ứng cho người dân đô thị tiếp cận và sử dụng các dịch vụ nghỉ ngơi, thư giãn, giải trí, TDTT |
8.3 |
45 |
Thuộc lô CV-CX - 03 theo Điều chỉnh QHC Tp. Sầm Sơn đến 2040 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2525/QĐ-UBND ngày 17/7/2017 |
Đất nông nghiệp, một phần nhỏ là dân cư hiện trạng |
Đầu tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT) |
2021 ÷ 2030 |
UBND thành phố Sầm Sơn |
|
4 |
Lâm viên núi Trường Lệ thành phố Sầm Sơn |
Phường Trường Sơn, Tp. Sầm Sơn |
Nhằm đáp ứng cho người dân đô thị tiếp cận và sử dụng các dịch vụ nghỉ ngơi, thư giãn, giải trí, TDTT, du lịch tâm linh |
160 |
800 |
Thuộc lô ST-N - 01 theo Điều chỉnh QHC Tp. Sầm Sơn đến 2040 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2525/QĐ-UBND ngày 17/7/2017 |
Đất tín ngưỡng, đất đồi núi, cây lâu năm |
Đầu tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT) |
2021 ÷ 2030 |
UBND thành phố Sầm Sơn |
|
III |
Huyện Thọ Xuân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Công viên cây xanh đô thị Xuân Lai |
Xã Xuân Lai, huyện Thọ Xuân |
Nhằm đáp ứng cho người dân đô thị tiếp cận và sử dụng các dịch vụ nghỉ ngơi, thư giãn, giải trí, TDTT. Xung quanh công viên là đất giáo dục quy hoạch, các khu dân cư hiện trạng |
13.1 |
65 |
Thuộc lô 17 thuộc QHC xây dựng đô thị Xuân Lai, huyện Thọ Xuân đến năm 2025 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4265/QĐ-UBND ngày 03/12/2013 |
Hiện trạng là ao nuôi trồng thủy sản và đất trồng cây hàng năm khác |
Đầu tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT) |
2021 ÷ 2025 |
UBND huyện Thọ Xuân |
|
IV |
Huyện Ngọc Lặc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Công viên cây xanh xã Thúy Sơn |
Xã Thúy Sơn, huyện Ngọc Lặc |
Nhằm đáp ứng cho người dân đô thị tiếp cận và sử dụng các dịch vụ nghỉ ngơi, thư giãn, giải trí, TDTT. Xung quanh công viên là các khu dân cư hiện trạng |
6.21 |
35 |
Thuộc lô CS-05 theo Điều chỉnh QHC đô thị trung tâm vùng miền núi phía Tây tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 5042/QĐ-UBND ngày 27/12/2016 |
Hiện trạng là đất ao nuôi trồng thủy sản và đất bằng trồng cây hàng năm khác |
Đầu tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT) |
2021 ÷ 2025 |
UBND huyện Ngọc Lặc |
|
V |
Huyện Cẩm Thủy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Công viên thị trấn Cẩm Thủy |
Thị trấn Cẩm Thủy, huyện Cẩm Thủy |
Nhằm đáp ứng cho người dân đô thị tiếp cận và sử dụng các dịch vụ nghỉ ngơi, thư giãn, giải trí, TDTT. Xung quanh công viên là các khu dân cư hiện trạng và đất ở mới quy hoạch, đất DVTM quy hoạch, đường giao thông trục chính đô thị |
5.9 |
30 |
Thuộc lô CX - 04 và CX-09 theo phương án Điều chỉnh, mở rộng QHC thị trấn Cẩm Thủy, huyện Cẩm Thủy đến năm 2030; Nhiệm vụ lập điều chỉnh mở rộng QH được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1339/QĐ-UBND ngày 16/4/2019 |
Hiện trạng là đất nông nghiệp, một phần đang để trống. |
Đầu tư hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT) |
2021 ÷ 2025 |
UBND huyện Cầm Thủy |
|
Ghi chú: Hình thức đầu tư và loại hợp đồng sẽ được xác định cụ thể trong hồ sơ đề xuất dự án khi thực hiện lập, thẩm định và phê duyệt đề xuất dự án. Đối với hợp đồng kết hợp BT, nhà đầu tư được nhượng quyền kinh doanh, khai thác các khu dịch vụ theo quy hoạch (không thanh toán cho nhà đầu tư bằng quỹ đất)
PHỤ LỤC 2: DANH MỤC BÃI ĐỖ XE CÓ QUY MÔ LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KÊU GỌI ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 4331 /QĐ-UBND ngày 22 /10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Số TT |
Tên Dự án |
Địa điểm dự án đầu tư |
Sự cần thiết |
Quy mô dự án |
Tổng mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng) |
Thông tin về quy hoạch |
Hiện trạng khu vực |
Hình thức đầu tư |
Thời gian thực hiện dự án |
Đầu mối liên hệ |
Ghi chú |
|
TỔNG |
|
|
9.12 |
35.3 |
|
|
|
|
|
|
I |
Thành phố Sầm Sơn |
|
|
5.9 |
18.9 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Bãi đỗ xe kết hợp bến xe phía Nam thành phố Sầm Sơn |
Xã Quảng Minh, Tp. Sầm Sơn |
Đáp ứng nhu cầu về kết cấu hạ tầng cho khu đô thị du lịch, nghỉ dưỡng |
5.9 |
18.9 |
Thuộc lô BX-P - 03 theo Điều chỉnh QHC Tp. Sầm Sơn đến 2040 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2525/QĐ-UBND ngày 17/7/2017 |
Một phần là đất bằng trồng cây hàng năm khác, một phần đang để trống |
Đầu tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT) |
2020 ÷ 2025 |
UBND thành phố Sầm Sơn |
|
II |
Huyện Đông Sơn |
|
|
1.6 |
6 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Bãi đỗ xe Trung tâm huyện Đông Sơn |
Thị trấn rừng thông, huyện Đông Sơn |
Đáp ứng nhu cầu về kết cấu hạ tầng cho khu đô thị trung tâm huyện Đông Sơn |
1.56 |
6 |
Lô HT-2 theo Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị trấn huyện lỵ, huyện Đông Sơn được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3827/QĐ-UBND ngày 05/10/2018 |
Đất nông nghiệp |
Đầu tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT) |
2025 ÷ 2030 |
UBND huyện Đông Sơn |
|
III |
Huyện Tĩnh Gia |
|
|
14.65 |
39.75 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Bãi đỗ xe xã Mai Lâm, huyện Tĩnh Gia |
Xã Mai Lâm, huyện Tĩnh Gia; khu vực trước cổng Nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn |
Đáp ứng nhu cầu về kết cấu hạ tầng cho khu vực công nghiệp tại xã Mai Lâm |
14.65 |
39.75 |
Thuộc lô đất công cộng dịch vụ thuộc điều chỉnh mở rộng QHCXD KKKT Nghi Sơn đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1699/QĐ-TTg ngày 07/12/2018 |
Một phần là đất dân cư; một phần là đất bằng trồng cây hàng năm khác |
Đầu tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT) |
2020÷2025 |
UBND huyện Tĩnh Gia |
|
IV |
Huyện Bá Thước |
|
|
0.61 |
5.6 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Bãi đỗ xe khu du lịch Thác Hiêu xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước |
Xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước |
Đáp ứng nhu cầu về kết cấu hạ tầng cho khu du lịch |
0.61 |
5.6 |
Thuộc lô A.P-01 và lô C.P-01 thuộc QH phân khu Khu du lịch thác Hiêu xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3471/QĐ-UBND ngày 17/9/2018 |
Một phần là đất dân cư; một phần là đất trồng cây lâu năm |
Đầu tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT) |
2020 ÷ 2025 |
UBND huyện Bá Thước |
|
V |
Huyện Thường Xuân |
|
|
1.05 |
4.8 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Bãi đỗ xe Cửa Đạt xã Xuân Cẩm, huyện Thường Xuân |
Xã Xuân Cẩm, huyện Thường Xuân |
Đáp ứng nhu cầu về kết cấu hạ tầng cho khu đô thị, du lịch Cửa Đạt |
1.05 |
4.8 |
Thuộc lô CC-BĐX - 02 thuộc QHCT tỷ lệ 1/500 Khu trung tâm đô thị Cửa Đạt, huyện Thường Xuân được Chủ tịch UBND huyện Thường Xuân phê duyệt tại Quyết định số 2677/QĐ-UBND ngày 07/12/2012 |
Hiện trạng là đất trống |
Đầu tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT) |
2020 ÷ 2025 |
UBND huyện Thường Xuân |
|