Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 43/2023/QĐ-UBND quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Long An đến năm 2030

Số hiệu 43/2023/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/11/2023
Ngày có hiệu lực 05/12/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Long An
Người ký Nguyễn Minh Lâm
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/2023/QĐ-UBND

Long An, ngày 22 tháng 11 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MẬT ĐỘ CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19/11/2018;

Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ về Hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;

Căn cứ Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13/7/2022 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 9699/TTr-SNN ngày 02/11/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định mật độ chăn nuôi ở các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Long An đến năm 2030.

2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Long An.

Điều 2. Quy định mật độ chăn nuôi

Quy định mật độ chăn nuôi tỉnh Long An đến năm 2030: Không quá 1,0 đơn vị vật nuôi (ĐVN)/01 héc ta (ha) đất nông nghiệp. Trong đó, mật độ chăn nuôi ở các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 được quy định như sau:

1. Huyện Tân Hưng: Không quá 0,1 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp.

2. Thị xã Kiến Tường, huyện Tân Thạnh, huyện Mộc Hóa: Không quá 0,2 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp.

3. Huyện Vĩnh Hưng: Không quá 0,4 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp.

4. Huyện Thạnh Hóa: Không quá 0,5 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp.

5. Huyện Đức Huệ: Không quá 0,6 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp.

6. Huyện Thủ Thừa: Không quá 0,7 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp.

7. Huyện Bến Lức, huyện Cần Đước, huyện Cần Giuộc: Không quá 0,8 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp.

8. Huyện Châu Thành: Không quá 1,1 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp.

9. Huyện Tân Trụ: Không quá 2,2 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp.

10. Thành phố Tân An: Không quá 2,5 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp.

11. Huyện Đức Hòa: Không quá 3,5 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp.

[...]