Quyết định 43/2023/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước trong Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

Số hiệu 43/2023/QĐ-UBND
Ngày ban hành 30/12/2023
Ngày có hiệu lực 10/01/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hậu Giang
Người ký Nguyễn Văn Hòa
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/2023/QĐ-UBND

Hậu Giang, ngày 30 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;

Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước trong Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2024 và thay thế: Quyết định số 42/2020/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước trong Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy chế phối hợp công tác quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- VP Chính phủ (HN, TP.HCM);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Công Thương;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu giúp việc Tỉnh ủy;
- VP. Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Như Điều 3;
- Bảo hiểm Xã hội tỉnh;
- Liên đoàn Lao động tỉnh;
- Chi cục Hải quan Hậu Giang;
- Công ty Điện lực Hậu Giang;
- Công ty Cổ phần CTN-CTĐT Hậu Giang;
- Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NCTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hòa

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Quyết định số 43/2023/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về nguyên tắc và trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước và các cơ quan có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong Khu công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung (gọi chung là Khu công nghiệp) trên cơ sở các quy định pháp luật hiện hành, không bao gồm cụm công nghiệp do Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) quản lý.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh (gọi tắt là Ban Quản lý); các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi có Khu công nghiệp; chủ đầu tư các dự án xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp; các nhà đầu tư, doanh nghiệp, nhà thầu thi công dự án trong Khu công nghiệp và các tổ chức, cá nhân, cơ quan đơn vị có liên quan.

Điều 3. Nguyên tắc phối hợp

1. Việc phối hợp quản lý nhà nước tại các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan quản lý nhà nước các cấp do pháp luật quy định, đảm bảo sự thống nhất, phân định rõ chức năng nhiệm vụ, quản lý chặt chẽ các lĩnh vực liên quan đến hoạt động trong Khu công nghiệp.

[...]