Quyết định 4298/QĐ-BGTVT năm 2015 Quy định đánh giá xếp hạng năng lực và kết quả thực hiện của tổ chức tư vấn xây dựng ngành Giao thông vận tải của Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu 4298/QĐ-BGTVT
Ngày ban hành 04/12/2015
Ngày có hiệu lực 04/12/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Người ký Nguyễn Ngọc Đông
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị,Giao thông - Vận tải

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4298/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ XẾP HẠNG NĂNG LỰC VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CỦA CÁC TỔ CHỨC TƯ VẤN XÂY DỰNG NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội;

Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc Hội;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

n cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phvề quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Xét đề nghị của Cục trưng Cục Quản lý xây dựng và chất lượng công trình giao thông,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định đánh giá xếp hạng năng lực và kết quả thực hiện của các tổ chức tư vấn xây dựng ngành Giao thông vận tải”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 3332/QĐ-BGTVT ngày 24/12/2012 và Quyết định số 4387/QĐ-BGTVT ngày 30/12/2013 của Bộ Giao thông vận tải.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Giao thông vận tải xem xét, giải quyết.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng các Vụ, Tổng cục trưởng, Cục trưởng các Cục, Tổng Giám đốc các Ban quản lý dự án, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưng (đ báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Trung tâm CNTT;
- Cổng thông tin điện tử BGTVT;
- Lưu VT, CQLXD (08).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Ngọc Đông

 

QUY ĐỊNH

ĐÁNH GIÁ XẾP HẠNG NĂNG LỰC VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CỦA CÁC TỔ CHỨC TƯ VẤN XÂY DỰNG NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4298/QĐ-BGTVT ngày 04/12/2015 của Bộ Giao thông vận tải)

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Áp dụng trong ngành Giao thông vận tải (GTVT); việc đánh giá xếp hạng năng lực và kết quả thực hiện của các tổ chức tư vấn không thay thế công tác đánh giá lựa chọn tư vấn theo Luật Xây dựng và Luật Đấu thầu đối với các dự án ngành GTVT.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các tổ chức tư vấn lập quy hoạch, lập dự án, khảo sát thiết kế, thẩm tra dự án, thẩm tra thiết kế (được gọi chung là tư vấn thiết kế), tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định các dự án do Bộ GTVT là Chủ đầu tư, Bộ GTVT là cấp quyết định đầu tư, giao cho Tổng cục, các Cục Quản lý chuyên ngành hoặc các Ban QLDA, các Sở GTVT các tỉnh, thành phố làm Chủ đầu tư và các dự án được Bộ GTVT ủy quyền cho Tổng cục, các Cục chuyên ngành là cấp quyết định đầu tư.

Điều 3. Mục tiêu của việc đánh giá, xếp hạng năng lực và đánh giá kết quả thực hiện các tổ chức tư vấn

- Kết quả đánh giá sẽ được Bộ GTVT, các Chủ đầu tư, Ban QLDA sử dụng làm tiêu chí đánh giá trong quá trình lựa chọn nhà thầu tư vấn, trong quyết định xử lý nhà thầu tư vấn (nếu cần thiết);

- Giúp Bộ GTVT, các Chủ đầu tư, các Tổng Cục, Cục quản lý chuyên ngành, các Sở GTVT các tỉnh, thành phố nắm rõ được tình hình hoạt động của các tổ chức tư vấn ngành GTVT trong cả nước và ở mỗi địa phương, tạo điều kiện cho việc hoạch định cơ chế, chính sách quản lý nhà nước sát với thực tiễn; tăng cường quản lý chất lượng hoạt động tư vấn, góp phn nâng cao chất lượng xây dựng công trình giao thông;

- Góp phần tạo dựng môi trường cạnh tranh lành mạnh, giúp các tổ chức, doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc tìm kiếm, lựa chọn đối tác nhờ khai thác cơ sở dữ liệu minh bạch, tin cậy được công bố rộng rãi và cập nhật định kỳ;

[...]