Quyết định 4296/QĐ-UBND năm 2021 phân bổ và giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành

Số hiệu 4296/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/12/2021
Ngày có hiệu lực 31/12/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Võ Trọng Hải
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4296/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 31 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN BỔ VÀ GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 2047/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2022;

Căn cứ Quyết định số 2299/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022;

Căn cứ Nghị quyết số 41/2021/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách; tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2022 - 2025; định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022; Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2021 phân bổ và giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022;

Theo đề nghị của Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022 cho các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã và phân bổ các nhiệm vụ chi ngân sách, bao gồm các khoản ứng trước phải thu hồi vào dự toán ngân sách năm 2022 (Chi tiết tại các Phụ lục số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08 ban hành kèm theo).

Điều 2. Căn cứ dự toán năm 2022 được giao; các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh triển khai giao dự toán thu, chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc; UBND các huyện, thành phố, thị xã trình HĐND cùng cấp quyết định dự toán thu, chi ngân sách địa phương cho từng cơ quan, đơn vị thuộc cấp mình và cấp dưới theo quy định; đồng thời, báo cáo UBND tỉnh và Sở Tài chính về dự toán ngân sách đã được HĐND cùng cấp quyết định; trong đó:

1. Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh giao nhiệm vụ thu sự nghiệp theo quy định của pháp luật cho các đơn vị trực thuộc. UBND các huyện, thành phố, thị xã giao nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước năm 2022 cho các đơn vị trực thuộc, các xã, phường, thị trấn đảm bảo tối thiểu bằng mức dự toán HĐND tỉnh, UBND tỉnh giao; chủ động bố trí ngân sách cấp mình để đảm bảo nguồn lực thực hiện các đề án, chính sách của tỉnh.

2. Tiếp tục thực hiện các quy định hiện hành về chính sách tạo nguồn để cải cách tiền lương trong năm 2022 từ một phần nguồn thu được để lại theo chế độ của các cơ quan, đơn vị; tiết kiệm 10% chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ); nguồn thực hiện cải cách tiền lương đến hết năm 2021 còn dư chuyển sang (nếu có). Đồng thời, dành 70% nguồn tăng thu thực hiện của ngân sách địa phương so với dự toán năm 2021 để tạo nguồn cải cách tiền lương trong năm 2022 và tích lũy cho giai đoạn 2022-2025.

Đối với nguồn tăng thu ngân sách địa phương (không kể thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết), loại trừ thêm một số khoản thu gắn với nhiệm vụ chi cụ thể, gồm: thu tiền thuê đất một lần được nhà đầu tư ứng trước để bồi thường, giải phóng mặt bằng và thu từ xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng để chi đầu tư theo quy định; thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa; phí tham quan các khu di tích; phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu; phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và nước thải; thu từ quỹ đất công ích, thu hoa lợi, công sản tại xã và thu tiền cho thuê, cho thuê mua, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước.

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

1. Giao Sở Tài chính hướng dẫn các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 theo quy định.

2. Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã tổ chức thực hiện các giải pháp thu ngân sách, điều hành chi ngân sách năm 2022 theo Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 16/12/2021 của HĐND tỉnh về phân bổ và giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022; thực hiện công khai ngân sách đảm bảo nội dung, hình thức và thời gian theo quy định.

3. Trong quá trình điều hành ngân sách, trường hợp có tăng thu và tiết kiệm chi ngân sách; UBND các cấp báo cáo Thường trực HĐND cùng cấp quyết định bổ sung dự toán và phân bổ, sử dụng số tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Đầu tư công, các Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội và HĐND tỉnh.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Kinh tế Ngân sách - HĐND tỉnh;
- Lưu VT, TH1.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Trọng Hải

 

PHỤ LỤC SỐ 01

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4296/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

CÁC CHỈ TIÊU

Dự toán HĐND giao 2022

Tổng số

Trong đó

Tỉnh thu

Huyện, xã thu

A

B

1

2

3

A

NGÀNH THUẾ THU VÀ THU KHÁC NGÂN SÁCH

7.800.000

4.815.050

2.984.950

I

NGÀNH THUẾ THU

7.610.000

4.704.350

2.905.650

1

Thu từ XNQD

1.992.620

1.968.660

23.960

-

Thu DN trong nước

1.325.620

1.309.360

16.260

-

Thu từ DN nước ngoài

667.000

659.300

7.700

2

Thu CTN và dịch vụ NQD

834.000

507.660

326.340

3

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

13.280

 

13.280

4

Thu cấp quyền sử dụng đất

1.800.000

 

1.800.000

5

Tiền thuê đất, mặt nước

125.420

 

125.420

6

Lệ phí trước bạ

419.190

 

419.190

7

Thu phí và lệ phí

155.000

120.600

34.400

8

Thu xổ số kiến thiết

11.000

11.000

 

9

Thuế thu nhập cá nhân

290.000

163.330

126.670

10

Thuế bảo vệ môi trường

932.000

932.000

 

11

Cấp quyền khai thác khoáng sản

36.390

0

36.390

12

Thu CT,LNST; tiền bán bớt phần vốn NN

1.100

1.100

 

13

Thu từ thanh tra Công ty Formosa

1.000.000

1.000.000

 

II

THU KHÁC NGÂN SÁCH

175.000

110.700

64.300

III

THU TỪ QUỸ ĐẤT CÔNG ÍCH, HOA LỢI CÔNG SẢN KHÁC

15.000

 

15.000

1

Phí môi trường; thu phí dịch vụ VH, TT, DL; thu từ kết quả chống buôn lậu, xử phạt, tịch thu cấp lại; ...

40.001

40.001

 

2

Thu từ các hoạt động HCSN, các khoản thu khác

61.044

61.044

 

B

THU HẢI QUAN

8.450.000

8.450.000

 

 

Tổng thu NSNN trên địa bàn (A+B)

16.250.000

13.265.050

2.984.950

-

Chia ra: * Thu NSTW

9.007.700

8.956.000

51.700

-

* Thu NSĐP

7.242.300

5.103.944

2.138.356

C

CÁC KHOẢN THU ĐỂ LẠI CHI QUẢN LÝ QUA NSNN

101.045

101.045

 

D

THU BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TRÊN

12.230.593

12.230.593

 

1

Bổ sung cân đối

7.714.770

7.714.770

 

2

Bổ sung có mục tiêu

4.425.243

4.425.243

 

-

Bổ sung có MT bằng vốn trong nước

3.675.643

3.675.643

 

-

Bổ sung có MT bằng vốn nước ngoài

749.600

749.600

 

3

Bổ sung vốn sự nghiệp để thực hiện một số chế độ, chính sách của Trung ương

90.580

90.580

 

E

THU VAY

306.300

306.300

 

F

DỰ KIẾN THU CÁC NHIỆM VỤ CHƯA CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

500.000

500.000

 

 

TỔNG THU NSĐP:

20.380.238

18.241.882

2.138.356

[...]