BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4268/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính
phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn;
Căn cứ Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông
tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1868/QĐ-BTNMT ngày 24 tháng 8 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế tiếp nhận, thẩm định hồ sơ
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Biến đổi khí hậu.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này bốn (04) quy trình nội bộ thực hiện thủ tục hành
chính trong lĩnh vực biến đổi khí hậu của Bộ Tài nguyên và Môi trường, bao gồm
các Phụ lục sau:
- Phụ lục 1. Quy
trình đăng ký chương trình, dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon.
- Phụ lục 2. Quy
trình đăng ký sử dụng, phân bổ hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất được kiểm
soát.
- Phụ lục 3. Quy
trình điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất được kiểm
soát.
- Phụ lục 4. Quy
trình điều chỉnh nội dung Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Biến đổi khí hậu, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc
Bộ Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng Đặng Quốc Khánh (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Lưu: VT, VP, BĐKH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê
Công Thành
|
PHỤ
LỤC 01.
QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN THEO CƠ
CHẾ TRAO ĐỔI, BÙ TRỪ TÍN CHỈ CÁC-BON
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 4268/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
I. Sơ đồ quy trình:
(thời hạn giải quyết 38 ngày làm việc)
II. Đối tượng được
Đăng ký chương trình, dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon
1. Tổ chức Việt Nam
có nhu cầu xây dựng, thực hiện chương trình, dự án.
2. Tổ chức nước ngoài
có nhu cầu xây dựng, thực hiện chương trình, dự án trên lãnh thổ Việt Nam.
III. Các cụm từ viết
tắt sử dụng trong quy trình
- Bộ Tài nguyên và
Môi trường (Bộ TN&MT);
- Cục Biến đổi khí
hậu (Cục BĐKH);
- Phòng Kinh tế và
Thông tin biến đổi khí hậu (Phòng KTTT);
- Văn phòng tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (VPMC);
- Thủ tục hành chính
(TTHC).
IV. Mô tả quy trình
thực hiện
1. Bước 1: Tiếp nhận
và kiểm tra hồ sơ
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Chuyên
viên trực tiếp xử lý hồ sơ, Lãnh đạo Phòng KTTT, Lãnh đạo Cục BĐKH, Lãnh đạo
VPMC Bộ TN&MT.
b) Mô tả công việc:
- VPMC: Tiếp nhận hồ
sơ thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ TN&MT; kiểm tra thành phần
hồ sơ theo quy định của pháp luật; gửi giấy hẹn trả kết quả tới Tổ chức đăng
ký; chuyển Cục BĐKH xử lý trong trường hợp hồ sơ đầy đủ; Lãnh đạo Phòng KTTT
phân công chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ
không đầy đủ hoặc không đủ điều kiện, chuyên viên dự thảo Phiếu trình kèm theo
dự thảo văn bản trả hồ sơ theo quy định (nêu rõ lý do hoàn thiện/trả hồ sơ).
- Lãnh đạo Phòng KTTT
trình Lãnh đạo Cục BĐKH xem xét ký ban hành văn bản bổ sung hoàn thiện hoặc văn
bản trả hồ sơ.
- Sau khi văn bản
hoàn thiện/hoặc trả hồ sơ được ký ban hành, VPMC phát hành văn bản trên hệ
thống dịch vụ công của Bộ TN&MT.
c) Thời hạn giải
quyết: 05
ngày làm việc.
- VPMC: 01 ngày làm
việc.
- Chuyên viên xử lý
hồ sơ: 02 ngày làm việc
- Lãnh đạo Phòng
KTTT: 01 ngày làm việc.
- Lãnh đạo Cục BĐKH:
01 ngày làm việc.
d) Kết quả, sản phẩm:
Phiếu tiếp nhận hồ sơ
hoặc văn bản yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ hoặc văn bản trả hồ sơ do không
đủ điều kiện đăng ký.
2. Bước 2: Tổ chức
xác minh thẩm định hồ sơ
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Chuyên
viên trực tiếp xử lý hồ sơ, Lãnh đạo Phòng KTTT, Lãnh đạo Cục BĐKH, Lãnh đạo Bộ
TN&MT.
b) Mô tả công việc:
- Chuyên viên được
giao xử lý tiến hành rà soát các thông tin được khai trong Đơn đề nghị Đăng ký chương
trình, dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon của tổ chức.
- Căn cứ kết quả xác
minh, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ tổng hợp và dự thảo các văn bản trình
Lãnh đạo Phòng KTTT, trình Lãnh đạo Cục BĐKH báo cáo Lãnh đạo Bộ TN&MT kết
quả xác minh theo một trong hai trường hợp sau đây:
+ Trường hợp đủ điều
kiện ra quyết định chấp thuận chương trình, dự án: Dự thảo phiếu trình và quyết
định trình Lãnh đạo Bộ TN&MT ký theo quy định (Bước 3).
+ Trường hợp không đủ
điều kiện: Báo cáo Lãnh đạo Bộ TN&MT xem xét, trả lại hồ sơ theo quy định
(Bước 1).
c) Thời hạn giải
quyết: 30
ngày làm việc.
- Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ: 05 ngày làm việc tổng hợp và soạn thảo văn bản gửi các bên
liên quan xin ý kiến.
- Lãnh đạo Phòng
KTTT: 01 ngày làm việc kiểm tra hồ sơ và ký nháy văn bản gửi xin ý kiến.
- Lãnh đạo Cục BĐKH:
01 ngày làm việc kiểm tra hồ sơ và ký văn bản gửi xin ý kiến.
- Thời hạn đóng góp ý
kiến của các bên liên quan được gửi xin ý kiến: 07 ngày làm việc.
- Chuyên viên tiếp
tục xử lý hồ sơ: 02 ngày làm việc để tổng hợp ý kiến của các cơ quan liên quan.
- Chuyên viên tiếp
tục xử lý hồ sơ: 01 ngày làm việc để tổng hợp và soạn thảo văn bản yêu cầu giải
trình của các bên liên quan gửi tổ chức.
- Lãnh đạo Phòng
KTTT: 01 ngày làm việc kiểm tra hồ sơ và ký nháy văn bản yêu cầu giải trình.
- Lãnh đạo Cục BĐKH:
01 ngày làm việc kiểm tra hồ sơ và văn bản yêu cầu giải trình qua VPMC.
Tổ chức giải trình,
tiếp thu, hoàn thiện hồ sơ và gửi VPMC. Thời hạn không quá 15 ngày làm việc.
Thời giải trình, tiếp thu và hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn tổ chức
đánh giá hồ sơ.
- Chuyên viên tiếp
nhận hồ sơ giải trình, tiếp thu của tổ chức; tiếp tục xử lý hồ sơ: 05 ngày làm
việc tổng hợp các ý kiến giải trình, soạn thảo phiếu trình và văn bản chấp
thuận.
- Lãnh đạo Phòng
KTTT: 02 ngày làm việc để kiểm tra, rà soát hồ sơ, ký trình Lãnh đạo Cục BĐKH.
- Lãnh đạo Cục BĐKH:
03 ngày làm việc để kiểm tra, rà soát hồ sơ, ký trình Lãnh đạo Bộ TN&MT.
- Lãnh đạo VP Bộ
TN&MT: 01 ngày làm việc để kiểm tra, rà soát thể thức văn bản ký trình Lãnh
đạo Bộ TN&MT.
d) Kết quả, sản phẩm:
Dự thảo phiếu trình
và văn bản chấp thuận đăng ký chương trình, dự án
theo cơ chế trao đổi,
bù trừ tín chỉ các-bon.
3. Bước 3: Quyết định
chấp thuận chương trình, dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Bộ TN&MT, VPMC.
b) Mô tả công việc:
- Lãnh đạo Bộ
TN&MT xem xét thông tin đề nghị đăng ký chương trình, dự án theo cơ chế
trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon đã được xác minh đúng và đầy đủ, ban hành văn
bản chấp thuận.
- VPMC phát hành văn
bản chấp thuận chương trình, dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon
gửi tổ chức hoặc không chấp thuận chương trình, dự án; chuyển hồ sơ lưu cho Cục
BĐKH.
c) Thời hạn giải
quyết: 03 ngày làm việc . d) Kết quả, sản phẩm:
Văn bản của Bộ
TN&MT quyết định chấp thuận chương trình, dự án theo cơ chế trao đổi, bù
trừ tín chỉ các-bon.
V. Nguyên tắc và
trách nhiệm thực hiện
Thực hiện quy trình
và đảm bảo thời hạn trên theo đúng quy định tại Quyết định 59/QĐ-BTNMT 10/01/2022 về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành trong lĩnh vực BĐKH thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thời hạn giải quyết
TTHC này là 38 ngày làm việc, thời hạn giải quyết được hiểu là thời gian
tối đa thực hiện và không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ
theo quy định.
- Cục BĐKH là đơn vị
thường trực thẩm định hồ sơ đăng ký chương trình, dự án theo cơ chế trao đổi,
bù trừ tín chỉ các-bon, chịu trách nhiệm toàn diện về pháp lý của hồ sơ và nội
dung đối với sản phẩm, dịch vụ;
- Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ chịu trách nhiệm trước lãnh đạo các cấp trong việc tham mưu
các nội dung chuyên môn để giải quyết TTHC theo quy định của pháp luật và Quy
trình này; có trách nhiệm dự thảo văn bản hành chính theo đúng mẫu và thể thức
văn bản theo quy định;
- Lãnh đạo Phòng KTTT
chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Cục BĐKH về tính pháp lý và nội dung đăng ký chương
trình, dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon;
- Lãnh đạo Cục BĐKH
chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ TN&MT về tính pháp lý và nội dung đăng
ký chương trình, dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon;
- Lãnh đạo Văn phòng
Bộ TN&MT chịu trách nhiệm rà soát về thể thức, kỹ thuật trình bày và thủ
tục phát hành văn bản của Bộ theo Quy chế làm việc của Bộ TN&MT;
- Chuyên viên thực
hiện TTHC tại Quy trình này phải cập nhật toàn bộ văn bản giải quyết TTHC trên
Hệ thống dịch vụ công trực tuyến Bộ TN&MT ngay tại thời điểm thực hiện; Kết
quả giải quyết TTHC được công khai trên Cổng thông tin Bộ TN&MT theo quy
định tại Quyết định số 3082/QĐ-BTNMT ngày 04
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ TN&MT ban hành Quy chế công khai kết quả
giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền của Bộ TN&MT;
- Đối với hồ sơ chậm
tiến độ, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, chuyên viên xử lý
dự thảo Văn bản thông báo của Cục BĐKH gửi tới VPMC kèm theo Văn bản xin lỗi và
hẹn lại ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá nhân theo mẫu. Lãnh đạo Cục BĐKH ký văn
bản xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả theo quy định.
PHỤ
LỤC 02.
QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG, PHÂN BỔ HẠN NGẠCH
SẢN XUẤT, NHẬP KHẨU CÁC CHẤT ĐƯỢC KIỂM SOÁT
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 4268/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
I. Sơ đồ quy trình
1. Về đăng ký sử dụng
các chất được kiểm soát (thời hạn giải quyết 13 ngày làm việc)
2. Về phân bổ hạn
ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất được kiểm soát (thời hạn giải
quyết 33 ngày làm việc)
II. Đối tượng được đề
nghị đăng ký
- Đối tượng được đề
nghị đăng ký sử dụng các chất được kiểm soát gồm: Các tổ chức sản xuất, xuất
khẩu, nhập khẩu chất được kiểm soát; sản xuất, nhập khẩu, sở hữu thiết bị, sản
phẩm có chứa hoặc sản xuất từ các chất được kiểm soát; thu gom, tái chế, tái sử
dụng và xử lý các chất được kiểm soát (được quy định cụ thể tại khoản
1, Điều 24, Nghị định số 06/NĐ-CP ngày 07/01/2022 quy định giảm nhẹ phát
thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn).
- Đối tượng được đăng
ký phân bổ hạn ngạch sản xuất và nhập khẩu các chất được kiểm soát gồm: Các tổ
chức có hoạt động sản xuất và nhập khẩu các chất được kiểm soát quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 24 Nghị định số 06/NĐ-CP ngày 07/01/2022
được xem xét phân bổ hạn ngạch sản xuất và nhập khẩu các chất được kiểm soát.
III. Các cụm từ viết
tắt sử dụng trong quy trình
- Bộ Tài nguyên và
Môi trường (Bộ TN&MT);
- Cục Biến đổi khí
hậu (Cục BĐKH);
- Phòng Giảm nhẹ phát
thải khí nhà kính và Bảo vệ tầng ô-dôn (Phòng GNPTKNK &BVTOD);
- Văn phòng tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (VPMC);
IV. Mô tả quy trình
thực hiện
4.1. Về đăng ký sử
dụng các chất được kiểm soát
1. Bước 1: Tiếp nhận
hồ sơ đăng ký
- Trường hợp nhận
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính: VPMC tiếp nhận, chuyển Cục BĐKH. Văn
phòng trình Lãnh đạo Cục BĐKH giao Phòng GNPTKNK&BVTOD xử lý.
- Trường hợp nhận
trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.monre.gov.vn, Cổng dịch vụ công của Bộ
TN&MT: Lãnh đạo Cục giao Phòng GNPTKNK&BVTOD xử lý.
2. Bước 2: Kiểm tra
hồ sơ đăng ký
Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký, Chuyên viên trực tiếp xử lý:
- Báo cáo Lãnh đạo
Phòng báo cáo lãnh đạo Cục về tình trạng hồ sơ;
- Thông báo cho tổ
chức đăng ký về việc chấp nhận hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ qua cổng dịch vụ công hoặc qua hộp thư điện tử nơi tiếp nhận thông tin đối
với trường hợp hồ sơ tiếp nhận trực tiếp.
Thời hạn bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ đăng ký không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày có thông báo yêu
cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
3. Bước 3: Đánh giá
hồ sơ, công bố thông tin về việc đăng ký sử dụng chất được kiểm soát
Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ, Phòng
GNPTKNK&BVTOD trình Cục BĐKH:
- Thông tin tổng hợp,
đánh giá về hồ sơ đăng ký đã tiếp nhận;
- Dự thảo Văn bản đề nghị
Văn phòng Bộ TN&MT công bố thông tin về tổ chức đã hoàn thành đăng ký sử
dụng các chất được kiểm soát trên trang thông tin điện tử của Bộ.
Chuyên viên trực tiếp
xử lý thực hiện trong 07 ngày làm việc, chuyển Lãnh đạo Phòng GNPTKNK&BVTOD
xem xét kiểm tra và trình Lãnh đạo Cục BĐKH phê duyệt trong 03 ngày làm việc.
4.2. Về phân bổ hạn
ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất được kiểm soát
1. Bước 1. Thẩm định hồ sơ, báo
cáo Lãnh đạo Cục BĐKH trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đăng ký hợp lệ, bao gồm các nội dung sau:
- Tiếp nhận báo cáo
tình hình sử dụng các chất được kiểm soát của tổ chức và tổng hợp thông tin
đăng ký phân bổ hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất được kiểm soát.
- Rà soát, đánh giá,
đối chiếu tổng lượng tiêu thụ quốc gia và mục tiêu, yêu cầu quản lý về các chất
được kiểm soát
- Đề xuất việc tổ
chức kiểm tra thực tế nhằm xác minh thông tin đăng ký, đánh giá hồ sơ năng lực,
kỹ thuật và công nghệ sản xuất (nếu có).
- Báo cáo tổng hợp xử
lý hồ sơ và dự thảo văn bản gửi lấy ý kiến Bộ Công Thương về dự kiến phân bổ
hạn ngạch.
Chuyên viên trực tiếp
xử lý thực hiện trong thời gian 08 ngày làm việc, chuyển Lãnh đạo Phòng
GNPTKNK&BVTOD xem xét kiểm tra trong 02 ngày làm việc.
2. Bước 2. Báo cáo Lãnh đạo Cục
BĐKH, Lãnh đạo Bộ TN&MT gửi văn bản lấy ý kiến Bộ Công Thương trong thời
hạn 05 ngày làm việc. Thời gian tham gia ý kiến của Bộ Công Thương kể từ
ngày nhận được văn bản lấy ý kiến là 10 ngày làm việc.
3. Bước 3. Tổng hợp, dự thảo Quyết
định phân bổ hạn ngạch sản xuất và nhập khẩu cho tổ chức trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản góp ý của Bộ Công Thương.
Chuyên viên trực tiếp
xử lý thực hiện trong thời gian 02 ngày làm việc, chuyển Lãnh đạo Phòng
GNPTKNK&BVTOD xem xét kiểm tra trong 01 ngày làm việc.
4. Bước 4. Phê duyệt Quyết định
phân bổ hạn ngạch sản xuất và nhập khẩu cho tổ chức trong thời hạn 02 ngày
làm việc.
Phòng
GNPTKNK&BVTOD trình Lãnh đạo Cục BĐKH ký phiếu trình Lãnh đạo Bộ TN&MT
xem xét, quyết định phân bổ hạn ngạch sản xuất và nhập khẩu cho tổ chức.
Phòng
GNPTKNK&BVTOD trình Lãnh đạo Cục BĐKH xem xét kiểm tra trong 01 ngày làm
việc; Lãnh đạo Bộ TN&MT xem xét ban hành Quyết định phân bổ hạn ngạch trong
01 ngày làm việc.
5. Bước 5: Thông báo việc phân
bổ hạn ngạch sản xuất và nhập khẩu các chất được kiểm soát tới tổ chức đăng ký
qua VPMC hoặc hệ thống dịch vụ công trực tuyến trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày Bộ TN&MT có quyết định phân bổ hạn ngạch.
Chuyên viên trực tiếp
xử lý dự thảo Thông báo phân bổ hạn ngạch sản xuất và nhập khẩu các chất được
kiểm soát trong 01 ngày làm việc; trình Lãnh đạo Phòng GNPTKNK&BVTOD, Lãnh
đạo Cục BĐKH xem xét, phê duyệt Thông báo phân bổ hạn ngạch sản xuất và nhập
khẩu gửi cho tổ chức trong 01 ngày làm việc.
Đăng tải thông báo
Thông báo phân bổ hạn ngạch sản xuất và nhập khẩu các chất được kiểm soát tới
tổ chức đăng ký qua VPMC hoặc hệ thống dịch vụ công trực tuyến trong thời hạn
01 ngày làm việc.
V. Nguyên tắc và
trách nhiệm thực hiện
Cục BĐKH thực hiện
quy trình và đảm bảo thời hạn trên theo đúng các điều khoản liên quan tại Quyết
định 59/QĐ-BTNMT 10/01/2022 về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực biến đổi khí hậu thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thời hạn giải quyết
TTHC này là 46 ngày làm việc, thời hạn giải quyết được hiểu là thời gian
tối đa thực hiện và không bao gồm thời gian tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy
định.
- Cục BĐKH là đơn vị
thường trực thẩm định hồ sơ đăng ký sử dụng, phân bổ hạn ngạch sản xuất, nhập
khẩu các chất được kiểm soát; chịu trách nhiệm toàn diện về nội dung và pháp lý
của hồ sơ;
- Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ chịu trách nhiệm trước lãnh đạo các cấp trong việc tham mưu
các nội dung chuyên môn để giải quyết TTHC theo quy định của pháp luật và quy
trình này; có trách nhiệm dự thảo văn bản hành chính theo đúng mẫu và thể thức
văn bản theo quy định;
- Lãnh đạo Phòng
GNPTKNK&BVTOD chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Cục BĐKH về tính pháp lý và
nội dung đăng ký sử dụng, phân bổ hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất được
kiểm soát;
- Lãnh đạo Cục BĐKH
chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ TN&MT về tính pháp lý và nội dung đăng
ký sử dụng, phân bổ hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất được kiểm soát;
- Lãnh đạo Văn phòng
Bộ TN&MT chịu trách nhiệm rà soát về thể thức, kỹ thuật trình bày và thủ
tục phát hành văn bản của Bộ theo Quy chế làm việc của Bộ TN&MT;
- Chuyên viên thực
hiện TTHC tại Quy trình này phải cập nhật toàn bộ văn bản giải quyết TTHC trên
Hệ thống dịch vụ công trực tuyến Bộ TN&MT ngay tại thời điểm thực hiện; Kết
quả giải quyết TTHC được công khai trên Cổng thông tin Bộ TN&MT theo quy
định tại Quyết định số 3082/QĐ-BTNMT ngày
04 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ TN&MT ban hành Quy chế công khai kết
quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền của Bộ TN&MT;
- Đối với hồ sơ chậm
tiến độ, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, chuyên viên trực
tiếp xử lý dự thảo Văn bản thông báo của Cục BĐKH gửi tới VPMC kèm theo Văn bản
xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá nhân theo mẫu. Lãnh đạo Cục
BĐKH ký văn bản xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả theo quy định.
PHỤ
LỤC 03.
QUY TRÌNH ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG HẠN NGẠCH SẢN
XUẤT, NHẬP KHẨU CÁC CHẤT ĐƯỢC KIỂM SOÁT
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 4268/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
I. Sơ đồ quy trình
(thời hạn giải quyết 33 ngày làm việc)
II. Đối tượng được đề
nghị đăng ký
Tổ chức có hoạt động
sản xuất và nhập khẩu các chất được kiểm soát quy định tại điểm
a và điểm b khoản 1 Điều 24 Nghị định số 06/NĐ-CP ngày 07/01/2022 đã được
thông báo phân bổ hạn ngạch sản xuất và nhập khẩu các chất được kiểm soát gửi
đơn đề nghị điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch sản xuất và nhập khẩu để Bộ Tài
nguyên và Môi trường xem xét quyết định theo quy định trước ngày 10/7 hàng năm.
III. Các cụm từ viết
tắt sử dụng trong quy trình
- Bộ Tài nguyên và
Môi trường (Bộ TN&MT);
- Cục Biến đổi khí
hậu (Cục BĐKH);
- Phòng Giảm nhẹ phát
thải khí nhà kính và Bảo vệ tầng ô-dôn (Phòng GNPTKNK &BVTOD);
- Văn phòng tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (VPMC).
IV. Mô tả quy trình
thực hiện
1. Bước 1: Tiếp nhận đơn đề nghị
điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch
- Trường hợp nhận
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính: VPMC tiếp nhận, chuyển Cục BĐKH. Văn
phòng trình Lãnh đạo Cục giao Phòng GNPTKNK&BVTOD xử lý;
- Trường hợp nhận
trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.monre.gov.vn, Cổng dịch vụ công của Bộ
TNMT: Lãnh đạo Cục giao Phòng GNPTKNK&BVTOD xử lý.
2. Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo
cáo Lãnh đạo Cục BĐKH trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ đăng ký hợp lệ, bao gồm các nội dung sau:
- Tổng hợp thông tin
đề nghị điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất được kiểm
soát.
- Rà soát, đánh giá,
đối chiếu tổng lượng tiêu thụ quốc gia và mục tiêu, yêu cầu quản lý về các chất
được kiểm soát
- Đề xuất việc tổ
chức kiểm tra thực tế nhằm xác minh thông tin đăng ký, đánh giá hồ sơ năng lực,
kỹ thuật và công nghệ sản xuất (nếu có).
- Báo cáo tổng hợp xử
lý hồ sơ và dự thảo văn bản gửi lấy ý kiến Bộ Công Thương về dự kiến điều
chỉnh, bổ sung bổ hạn ngạch.
Chuyên viên trực tiếp
xử lý thực hiện trong thời gian 08 ngày làm việc, chuyển Lãnh đạo Phòng
GNPTKNK&BVTOD xem xét kiểm tra trong 02 ngày làm việc.
3. Bước 3: Báo cáo Lãnh đạo Cục
BĐKH, Lãnh đạo Bộ TN&MT gửi văn bản lấy ý kiến Bộ Công Thương trong thời
hạn 05 ngày làm việc. Thời gian tham gia ý kiến của Bộ Công Thương kể từ
ngày nhận được văn bản lấy ý kiến là 10 ngày làm việc.
4. Bước 4: Tổng hợp, dự thảo Quyết
định điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch sản xuất và nhập khẩu cho tổ chức trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản ý kiến góp ý của Bộ
Công Thương.
Chuyên viên trực tiếp
xử lý thực hiện trong thời gian 02 ngày làm việc, chuyển Lãnh đạo Phòng
GNPTKNK&BVTOD xem xét kiểm tra trong 01 ngày làm việc.
5. Bước 5: Phê duyệt Quyết định
phân bổ, điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch sản xuất và nhập khẩu cho tổ chức trong
thời hạn 02 ngày làm việc.
Phòng
GNPTKNK&BVTOD trình Lãnh đạo Cục BĐKH ký phiếu trình Lãnh đạo Bộ TN&MT
xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch sản xuất và nhập khẩu cho tổ
chức.
Phòng
GNPTKNK&BVTOD trình Lãnh đạo Cục BĐKH xem xét kiểm tra trong 01 ngày làm
việc; Lãnh đạo Bộ TN&MT xem xét kiểm tra trong 01 ngày làm việc.
6. Bước 6: Thông báo về việc điều
chỉnh, bổ sung hạn ngạch sản xuất và nhập khẩu các chất được kiểm soát tới tổ
chức qua VPMC hoặc hệ thống dịch vụ công trực tuyến trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày Bộ TN&MT có quyết định điều chỉnh, bổ sung hạn
ngạch.
Chuyên viên trực tiếp
xử lý dự thảo Thông báo về việc điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch sản xuất và nhập
khẩu các chất được kiểm soát trong 01 ngày làm việc; trình Lãnh đạo Phòng
GNPTKNK&BVTOD, Lãnh đạo Cục BĐKH xem xét, phê duyệt Thông báo việc điều
chỉnh, bổ sung hạn ngạch sản xuất và nhập khẩu các chất được kiểm soát gửi cho
tổ chức trong 01 ngày làm việc.
Đăng tải thông báo
Thông báo việc điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch sản xuất và nhập khẩu các chất
được kiểm soát tới tổ chức đăng ký qua VPMC hoặc hệ thống dịch vụ công trực
tuyến trong thời hạn 01 ngày làm việc.
V. Nguyên tắc và
trách nhiệm thực hiện
Cục BĐKH thực hiện
quy trình và đảm bảo thời hạn trên theo đúng quy định tại Quyết định 59/QĐ-BTNMT 10/01/2022 về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành trong lĩnh vực BĐKH thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thời hạn giải quyết
TTHC này là 33 ngày làm việc, thời hạn giải quyết được hiểu là thời gian
tối đa thực hiện và không bao gồm thời gian tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy
định.
- Cục BĐKH là đơn vị
thường trực thẩm định hồ sơ điều chỉnh, bổ sung phân bổ hạn ngạch sản xuất,
nhập khẩu các chất được kiểm soát; chịu trách nhiệm toàn diện về nội dung và
pháp lý của hồ sơ;
- Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ chịu trách nhiệm trước lãnh đạo các cấp trong việc tham mưu
các nội dung chuyên môn để giải quyết TTHC theo quy định của pháp luật và quy
trình này; có trách nhiệm dự thảo văn bản hành chính theo đúng mẫu và thể thức
văn bản theo quy định;
- Lãnh đạo Phòng
GNPTKNK&BVTOD chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Cục BĐKH về tính pháp lý và
nội dung điều chỉnh, bổ sung phân bổ hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất
được kiểm soát;
- Lãnh đạo Cục BĐKH
chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ TN&MT về tính pháp lý và nội dung điều
chỉnh, bổ sung phân bổ hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất được kiểm soát;
- Lãnh đạo Văn phòng
Bộ TN&MT chịu trách nhiệm rà soát về thể thức, kỹ thuật trình bày và thủ
tục phát hành văn bản của Bộ theo Quy chế làm việc của Bộ TN&MT;
- Chuyên viên thực
hiện TTHC tại Quy trình này phải cập nhật toàn bộ văn bản giải quyết TTHC trên
Hệ thống dịch vụ công trực tuyến Bộ TN&MT ngay tại thời điểm thực hiện; Kết
quả giải quyết TTHC được công khai trên Cổng thông tin Bộ TN&MT theo quy
định tại Quyết định số 3082/QĐ-BTNMT ngày
04 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ TN&MT ban hành Quy chế công khai kết
quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền của Bộ TN&MT;
- Đối với hồ sơ chậm
tiến độ, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, chuyên viên xử lý
dự thảo Văn bản thông báo của Cục BĐKH gửi tới VPMC kèm theo Văn bản xin lỗi và
hẹn lại ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá nhân theo mẫu. Lãnh đạo Cục BĐKH ký
văn bản xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả theo quy định.
PHỤ
LỤC 04.
QUY TRÌNH ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG THƯ PHÊ DUYỆT
PDD HOẶC POA-DD
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 4268/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
I. Sơ đồ quy trình:
(thời hạn giải quyết 10 ngày làm việc)
II. Đối tượng Điều
chỉnh nội dung thư phê duyệt
Các bên tham gia chương
trình, dự án có nhu cầu điều chỉnh nội dung Thư phê duyệt đã được cấp do có sự
thay đổi thành phần bên xây dựng dự án.
III. Các cụm từ viết
tắt sử dụng trong quy trình
- Bộ Tài nguyên và
Môi trường (Bộ TN&MT);
- Cục Biến đổi khí
hậu (Cục BĐKH);
- Phòng Kinh tế và
Thông tin biến đổi khí hậu (Phòng KTTT);
- Văn phòng tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (VPMC);
- Thủ tục hành chính
(TTHC).
IV. Mô tả quy trình
thực hiện
1. Bước 1: Tiếp nhận
và kiểm tra hồ sơ
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: VPMC,
Lãnh đạo Phòng KTTT, Lãnh đạo Cục BĐKH, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
- VPMC: Tiếp nhận hồ
sơ thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ TN&MT; kiểm tra thành phần
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Trong trường hợp hồ
sơ đầy đủ Chuyên viên tiếp nhận phối hợp với VPMC Bộ TN&MT xử lý tiếp nhận
và gửi giấy hẹn kết quả cho tổ chức. Hồ sơ được chuyển đến Cục BĐKH; Lãnh đạo
Cục chuyển Phòng KTTT; Lãnh đạo Phòng KTTT phân công chuyên viên trực tiếp xử
lý hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ
không đầy đủ hoặc không đủ điều kiện, chuyên viên trực tiếp dự thảo Phiếu trình
kèm theo dự thảo văn bản trả hồ sơ hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ theo quy định
(nêu rõ lý do hoàn thiện/trả hồ sơ).
- Lãnh đạo Phòng KTTT
trình Lãnh đạo Cục BĐKH xem xét, ký ban hành văn bản.
- Sau khi văn bản
hoàn thiện hoặc trả hồ sơ được ký ban hành, VPMC phát hành văn bản trên hệ
thống dịch vụ công của Bộ TN&MT.
c) Thời hạn giải
quyết: 01
ngày làm việc.
- VPMC: 0,5 ngày làm
việc.
- Lãnh đạo Cục BĐKH,
Lãnh đạo Phòng KTTT, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
d) Kết quả, sản phẩm:
Phiếu tiếp nhận hồ sơ
hoặc văn bản yêu cầu bổ sung hoàn thiện tài liệu hồ sơ hoặc văn bản trả hồ sơ
do không đủ điều kiện đăng ký.
2. Bước 2: Tổ chức
thẩm định hồ sơ và quyết định điều chỉnh nội dung Thư phê duyệt
a) Đơn vị/cá nhân chịu
trách nhiệm: Chuyên
viên trực tiếp xử lý hồ sơ, Lãnh đạo Phòng KTTT, Lãnh đạo Cục BĐKH.
b) Mô tả công việc:
- Chuyên viên được
giao xử lý tiến hành rà soát các thông tin được khai trong Đơn đề nghị Điều
chỉnh thư phê duyệt của tổ chức, cá nhân.
- Căn cứ kết quả xác
minh, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ tổng hợp và dự thảo các văn bản trình
lãnh đạo Phòng KTTT, báo cáo Lãnh đạo Cục BĐKH kết quả xác minh theo một trong
hai trường hợp sau đây:
+ Trường hợp chấp
thuận Đơn đề nghị: Dự thảo phiếu trình và Thư phê duyệt điều chỉnh trình Lãnh
đạo Cục BĐKH ký theo quy định .
+ Trường hợp không
chấp thuận Đơn đề nghị: Dự thảo văn bản nêu rõ lý do trình Lãnh đạo Cục BĐKH ký
theo quy định.
c) Thời hạn giải
quyết: 08
ngày.
- Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ: 05 ngày để tổng hợp hồ sơ và soạn thảo phiếu trình, Thư phê
duyệt điều chỉnh;
- Lãnh đạo Phòng
KTTT: 01 ngày để kiểm tra, rà soát hồ sơ, ký trình Lãnh đạo Cục BĐKH;
- Lãnh đạo Cục BĐKH:
02 ngày để kiểm tra, rà soát hồ sơ, ký Thư phê duyệt điều chỉnh.
đ) Kết quả, sản phẩm:
- Thư phê duyệt được
cấp với nội dung được điều chỉnh theo yêu cầu hoặc văn bản không chấp thuận Đơn
đề nghị điều chỉnh Thư phê duyệt.
3. Bước 3: Trả kết
quả
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: VPMC
Bộ TN&MT.
b) Mô tả công việc:
- Sau khi Lãnh đạo
Cục BĐKH ký Thư phê duyệt được điều chỉnh, chuyên viên trực tiếp xử lý gửi kết
quả về VPMC Bộ TN&MT.
- VPMC Bộ TN&MT
phát hành Thư phê duyệt điều chỉnh gửi bên xây dựng dự án và chuyển hồ sơ lưu
cho Cục BĐKH.
c) Thời hạn giải
quyết: 01
ngày làm việc
d) Kết quả, sản phẩm:
- Thư phê duyệt điều
chỉnh được chuyển cho tổ chức yêu cầu.
V. Nguyên tắc và
trách nhiệm thực hiện
Thực hiện quy trình
và đảm bảo thời hạn trên theo đúng quy định tại Quyết định 4043/QĐ-BTNMT 30/12/2022 về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực BĐKH thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thời hạn giải quyết
TTHC này là 10 ngày, thời hạn giải quyết được hiểu là thời gian tối đa
thực hiện và không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy
định.
- Cục BĐKH là đơn vị
thường trực thẩm định hồ sơ Điều chỉnh nội dung Thư phê duyệt cho tổ chức cá
nhân, chịu trách nhiệm toàn diện về nội dung và pháp lý của hồ sơ ;
- Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ chịu trách nhiệm trước lãnh đạo các cấp trong việc tham mưu
các nội dung chuyên môn để giải quyết TTHC theo quy định của pháp luật và Quy
trình này; có trách nhiệm dự thảo văn bản hành chính theo đúng mẫu và thể thức
văn bản theo quy định;
- Lãnh đạo Phòng KTTT
chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Cục BĐKH về tính pháp lý và toàn diện về nội
dung Thư phê duyệt điều chỉnh;
- Chuyên viên thực
hiện TTHC tại Quy trình này phải cập nhật toàn bộ văn bản giải quyết TTHC trên
Hệ thống dịch vụ công trực tuyến Bộ TN&MT ngay tại thời điểm thực hiện; Kết
quả giải quyết TTHC được công khai trên Cổng thông tin Bộ TN&MT theo quy
định tại Quyết định số 3082/QĐ-BTNMT ngày
04 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ TN&MT ban hành Quy chế công khai kết
quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền của Bộ TN&MT;
- Đối với hồ sơ chậm
tiến độ, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, chuyên viên xử lý
dự thảo Văn bản thông báo của Cục BĐKH gửi tới VPMC kèm theo Văn bản xin lỗi và
hẹn lại ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá nhân theo mẫu. Lãnh đạo Cục BĐKH ký
văn bản xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả theo quy định./.