Quyết định 4252/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
Số hiệu | 4252/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 25/12/2009 |
Ngày có hiệu lực | 25/12/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký | Đỗ Thông |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4252/QĐ-UBND |
Hạ Long, ngày 25 tháng 12 năm 2009 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về Quản lý chất thải rắn;
Căn cứ Quyết định số 1219/QĐ-UBND ngày 24/3/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đề cương và dự toán Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại các văn bản: số 1055/TTr-SXD ngày 09/9/2009; số 1716/ TTr – SXD ngày 25/11/2009 và số 1733/SXD-KH ngày 27/11/2009,
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn (CTR) tỉnh Quảng Ninh đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu quy hoạch: Xác lập chương trình phát triển Hệ thống quản lý nguồn, thu gom, vận chuyển, xử lý, tái chế, chôn lấp, tiêu hủy CTR tại các trung tâm đô thị, các khu tập trung dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh hợp lý, đồng bộ với các mục tiêu cơ bản sau:
1.1. Mục tiêu chung:
- Năm 2010 thu gom và quản lý được 90% nguồn CTR sinh hoạt trên địa bàn tỉnh, xử lý lượng rác thải rắn sinh hoạt tại các trung tâm đô thị đạt tiêu chuẩn môi trường đạt tỷ lệ 85%;
- Năm 2020 thu gom và quản lý được 100% nguồn CTR sinh hoạt trên địa bàn tỉnh, xử lý lượng rác thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh đạt tiêu chuẩn môi trường đạt tỷ lệ 100%;
- Kiểm soát được tình hình ô nhiễm môi trường các khu vực thường xuyên xảy ra ô nhiễm và các vùng nhạy cảm do nguyên nhân CTR gây ra;
- Tăng cường mạnh mẽ năng lực kiểm soát ô nhiễm môi trường và xử lý CTR trên địa bàn tỉnh.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Đến năm 2010 thu gom được 90%, đến năm 2020 thu gom được 100% lượng rác thải tại các trung tâm đô thị và các khu dân cư tập trung ở vùng nông thôn bằng những công nghệ phù hợp;
- Đến năm 2010 xử lý được 85% lượng rác thải sinh hoạt tại các trung tâm đô thị; đến năm 2020 xử lý được 100% lượng rác thải trên địa bàn tỉnh bằng những công nghệ phù hợp;
- Đến năm 2010 đạt 100% địa phương cấp huyện có bãi rác hợp vệ sinh; đến năm 2020 đạt 100% địa phương cấp xã có bãi rác hợp vệ sinh với công nghệ xử lý CTR phù hợp và hiện đại;
- Đề xuất việc tổ chức quản lý CTR tỉnh Quảng Ninh.
2. Khối lượng CTR được thu gom trên địa bàn các đô thị tỉnh Quảng Ninh.
2.1. Dự báo khối lượng CTR sinh hoạt được thu gom:
TT |
Địa phưong |
Khối lượng CTR phát sinh (tấn/năm) |
Khối lượng CTR được thu gom, (tấn/năm) |
||||
Năm 2010 |
Năm 2015 |
Năm 2020 |
Năm 2010 |
Năm 2015 |
Năm 2020 |
||
1 |
TP Hạ Long |
56.560 |
67.710 |
81.941 |
50.904 |
64.324 |
81.941 |
2 |
TP Móng Cái |
17.444 |
20.120 |
27.113 |
14.827 |
18.108 |
25.758 |
3 |
Thị xã Cẩm Phả |
19.662 |
21.477 |
28.583 |
16.712 |
19.329 |
25.725 |
4 |
Thị xã Uông Bí |
8.636 |
12.849 |
14.954 |
7.341 |
11.564 |
13.459 |
5 |
Huyện Bình Liêu |
1.168 |
1.625 |
2.491 |
817 |
1.300 |
2.118 |
6 |
Huyện Tiên Yên |
1.855 |
2.567 |
3.925 |
1.299 |
2.053 |
3.336 |
7 |
Huyện Đầm Hà |
1.349 |
1.860 |
2.809 |
944 |
1.488 |
2.387 |
8 |
Huyện Hải Hà |
2.104 |
3.086 |
4.142 |
1.578 |
1.488 |
3.728 |
9 |
Huyện Ba Chẽ |
766 |
1.080 |
1.670 |
536 |
864 |
1.419 |
10 |
Huyện Vân Đồn |
1.979 |
2.675 |
3.971 |
1.484 |
2.274 |
3.574 |
11 |
Huyện Hoành Bồ |
2.048 |
2.733 |
4.037 |
1.536 |
2.323 |
3.633 |
12 |
Huyện Đông Triều |
6.325 |
8.596 |
12.812 |
4.428 |
6.877 |
10.890 |
13 |
Huyện Yên Hưng |
5.396 |
7.762 |
10.162 |
4.047 |
6.597 |
9.146 |
14 |
Huyện Cô Tô |
217 |
298 |
452 |
152 |
238 |
384 |
2.2 Dự báo khối lượng CTR công nghiệp được thu gom:
TT |
Khu công nghiệp |
Khối lượng CTR (tấn/năm) |
||
Năm 2010 |
Năm 2015 |
Năm 2020 |
||
1 |
KCN Cái Lân – TP Hạ Long |
24.966 |
24.966 |
24.966 |
2 |
KCN Việt Hưng- TP Hạ Long |
11.388 |
23.105 |
23.105 |
3 |
KCN Hải Yên – TP Móng Cái |
10.348 |
14.783 |
14.783 |
4 |
KCN Đông Mai –Yên Hưng |
11.038 |
19.163 |
19.163 |
5 |
KCN Kim Sen - Đông Triều |
4.380 |
5.475 |
5.475 |
6 |
KCN Đông Triều - Đông Triều |
- |
13.140 |
66.029 |
7 |
KCN Chạp Khê –TX Uông Bí |
5.366 |
15.330 |
15.330 |
8 |
KCN cảng biển Hải Hà - Hải Hà |
30.660 |
114.975 |
114.975 |
9 |
KCN Dịch vụ Đầm nhà Mạc |
24.528 |
76.650 |
76.650 |
10 |
KCN Phương Nam –TX Uông Bí |
6.132 |
15.330 |
15.330 |
11 |
KCN Ninh Dương |
- |
5.694 |
7.118 |
12 |
KCN Cẩm Phả- TX Cẩm Phả |
6.132 |
30.660 |
30.660 |
13 |
KCN Tiên Yên – Tiên Yên |
3.066 |
11.498 |
11.498 |
3. Quy hoạch vị trí được xem xét lựa chọn xây dựng các khu xử lý CTR trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
TT |
Địa phương |
Khu xử lý CTR |
Ghi chú |
||
Cấp đô thị |
Cấp liên đô thị |
Cấp vùng tỉnh |
|||
1 |
TP Hạ Long |
||||
1.1 |
- Khu XL Đèo Sen |
x |
|
|
Đang hoạt động |
1.2 |
- Khu XL Hà Khẩu |
x |
|
|
Đang hoạt động |
1.3 |
- Nhà máy XL Hà Khánh |
x |
|
|
Đang hoạt động |
2 |
TP Móng Cái |
||||
2.1 |
- Khu XL Lục Lầm |
x |
|
|
Đề nghị đóng cửa |
2.2 |
- Khu XL Hải Đông |
x |
|
|
Xây dựng mới |
2.3 |
- Khu XL Hải Sơn |
|
x |
|
Xây dựng mới |
3 |
Thị xã Cẩm Phả |
||||
3.1 |
- Khu XL Quang Hanh |
|
x |
|
Đang hoạt động |
3.2 |
- Khu XL Dương Huy |
x |
|
|
Xây dựng mới |
3.3 |
- KXL phía tây đường 5 đá, Khu 4, P.Mông Dương |
|
x |
|
Xây dựng mới |
4 |
Thị xã Uông Bí |
||||
4.1 |
- Khu XL Yên Thanh |
x |
|
|
Đề nghị đóng cửa |
4.2 |
- Khu XL Bắc Sơn |
|
x |
|
Xây dựng mới |
4.3 |
- Khu XL Vàng Danh |
x |
|
|
Đang hoạt động |
5 |
Huyện Tiên Yên |
||||
5.1 |
- Khu XL Đông Ngũ, diện tích 30 ha là Khu XL CTR cho Vùng các huyện Miền Đông của tỉnh |
|
x |
|
Xây dựng mới |
6 |
Huyện Bình Liêu |
||||
6.1 |
- Khu XL TT Bình Liêu |
x |
|
|
Đề nghị đóng cửa |
|
Trước mắt lựa chọn địa điểm ngoài thị trấn phục vụ cho nhu cầu trước năm 2020 Sau khi KXL Đông Ngũ hoàn thành chuyển về Đông Ngũ – Tiên Yên |
||||
7 |
Huyện Đầm Hà |
||||
7.1 |
- Khu XL Tân Bình |
x |
|
|
Đề nghị đóng cửa |
7.2 |
- Khu XL Dực Yên |
x |
|
|
Xây dựng mới phục vụ cho nhu cầu trước năm 2020 |
|
Sau khi KXL Đông Ngũ hoàn thành chuyển về Đông Ngũ – Tiên Yên |
||||
8 |
Huyện Ba Chẽ |
||||
8.1 |
-Khu XL huyện Ba Chẽ |
x |
|
|
Đề nghị đóng cửa |
|
Trước mắt lựa chọn địa điểm ngoài thị trấn phục vụ cho nhu cầu trước năm 2020 Sau khi KXL Đông Ngũ hoàn thành chuyển về Đông Ngũ – Tiên Yên |
||||
9 |
Huyện Vân Đồn |
||||
9.1 |
- Khu XL xã Vạn Yên |
x |
|
|
Đề nghị đóng cửa. Thực hiện theo QĐ của Thủ tướng CP phê duyệt QH chung KKT Vân Đồn. |
9.2 |
- Khu XL xã Vạn Yên (phía nam đường 334 đi cảng Vạn Hoa) |
x |
|
|
Phục vụ cho nhu cầu trước năm 2020 |
|
Sau khi KXL Đông Ngũ hoàn thành chuyển về Đông Ngũ – Tiên Yên |
||||
10 |
Huyện Hải Hà |
||||
10.1 |
- Khu XL Quảng Chính |
x |
|
|
Đề nghị đóng cửa |
10.2 |
- Khu XL Quảng Thành |
x |
|
|
Xây dựng mới |
10.3 |
- Khu XL Đường Hoa |
|
x |
|
Xây dựng mới |
11 |
Huyện Hoành Bồ |
||||
11.1 |
- Khu XL TT Trới |
x |
|
|
Đề nghị đóng cửa |
11.2 |
- Khu xử lý mới: + Thống nhất báo cáo, đề xuất của Sở Xây dựng tại văn bản số 1733/SXD-KH ngày 27/11/2009 và văn bản số 4730 /UBND-MT ngày 01/ 12 /2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh. + Sở Xây dựng chủ trì, cùng UBND huyện Hoành Bồ và các ngành liên quan nghiên cứu, lựa chọn, báo cáo UBND tỉnh. |
||||
12 |
Huyện Đông Triều |
||||
12.1 |
- Khu XL Mạo Khê |
x |
|
|
Đề nghị đóng cửa |
12.2 |
- Khu XL Cầu Cuốn, xã Yên Thọ |
x |
|
|
Đề nghị đóng cửa |
12.3 |
- Khu XL Thôn Trung Lương, xã Tràng Lương |
x |
|
|
Xây dựng mới |
|
QH đề xuất đưa về KXL Bắc Sơn - Uông Bí hoặc Khu xử lý tại huyện Hoành Bồ |
||||
13 |
Huyện Yên Hưng |
||||
13.1 |
- Khu XL Cộng Hoà |
x |
|
|
Đề nghị đóng cửa |
13.2 |
- Khu XL Đông Mai |
x |
|
|
Xây dựng mới, sử dụng cho giai đoạn trước mắt |
|
QH đề xuất đưa về KXL Bắc Sơn - Uông Bí hoặc Khu xử lý tại huyện Hoành Bồ |
||||
14 |
Huyện Cô Tô |
||||
14.1 |
- Khu XL Voòng Xi |
x |
|
|
Đề nghị đóng cửa |
14.2 |
- Khu XL Đồng Tiến |
x |
|
|
Xây dựng mới |
14.3 |
- Khu XL Thanh Lân |
x |
|
|
Xây dựng mới |
4. Phương thức thu gom, vận chuyển CTR.
4.1. Phương thức thu gom, vận chuyển CTR sinh hoạt:
Phương thức thu gom, vận chuyển chủ đạo đối với CTR tỉnh Quảng Ninh bao gồm hai loại hình như sau: