Quyết định 423/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Hòa Bình
Số hiệu | 423/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/03/2020 |
Ngày có hiệu lực | 06/03/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hòa Bình |
Người ký | Bùi Văn Khánh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 423/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 06 tháng 3 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 23/TTr-SVHTTDL ngày 19/02/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch (125 thủ tục), Ủy ban nhân dân cấp huyện (18 thủ tục), Ủy ban nhân dân cấp xã (05 thủ tục) trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của thủ tục hành chính tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính tại địa chỉ “csdl.dichvucong.gov.vn”; Trang Thông tin điện tử của Văn phòng UBND tỉnh, chuyên mục “Văn bản/Quyết định” tại địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định:
1. Quyết định 966/QĐ-UBND ngày 09/6/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc công bố TTHC đã được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
2. Quyết định 1316/QĐ-UBND ngày 04/6/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
3. Quyết định 1875/QĐ-UBND ngày 07/8/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình;
4. Quyết định 1903/QĐ-UBND ngày 13/8/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình;
5. Quyết định 2497/QĐ-UBND ngày 29/10/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Lễ hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
6. Quyết định 2691/QĐ-UBND ngày 14/11/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ trong lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Hòa Bình;
7. Quyết định 2986/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hóa, Thể dục - Thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình;
8. Quyết định 3084/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình;
9. Quyết định 122/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ngày 17/01/2019 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
10. Quyết định 393/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình;
11. Quyết định 636/QĐ-UBND ngày 28/3/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc công bố thủ danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Hòa Bình;
12. Quyết định 806/QĐ-UBND ngày 18/4/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình;
13. Quyết định 1452/QĐ-UBND ngày 08/7/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình;
14. Quyết định 1752/QĐ-UBND ngày 19/8/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong vực Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình.
Điều 3. Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã kể từ ngày ký.