VỀ VIỆC CÔNG BỐ
DANH MỤC 150 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA,
THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH TUYÊN QUANG
1. Công khai tại nơi giải quyết thủ tục hành
chính và trên Trang thông tin điện tử của Sở theo quy định tại Điều 15 Thông tư
số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính
phủ.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
thực hiện đăng tải đầy đủ Quyết định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch nêu trên và Danh mục, nội dung cụ thể của từng thủ tục hành
chính nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, địa
chỉ www.tuyenquang.gov.vn.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố quy
trình nội bộ và hoàn thiện quy trình điện tử đối với thủ tục hành chính nêu tại
khoản 1, Điều 1 Quyết định này theo quy định; công khai đầy đủ nội dung của các
thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: dichvucong.gov.vn;
Cổng Dịch vụ công của tỉnh, địa chỉ: dichvucong.tuyenquang.gov.vn theo quy định.
150 THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH
TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 306/QĐ-UBND
ngày 04 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Qua DV bưu chính công ích
|
Thực hiện tại Bộ phận Một cửa
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH (127 THỦ TỤC)
|
A.
|
LĨNH VỰC VĂN
HÓA (66 THỦ TỤC)
|
A.1
|
Di sản văn
hóa (14 thủ tục)
|
1
|
Thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
|
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét và
trả lời về thời hạn tổ chức đăng ký trong thời hạn 15 ngày làm việc.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành
thủ tục đăng ký, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy chứng nhận
đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật
Di sản văn hóa năm 2001.
- Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số năm 2009.
- Nghị
định số 98/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21/9/2010 quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Di sản văn hóa.
- Thông
tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19/2/2004 của Bộ Văn hóa-Thông tin hướng dẫn
trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
- Thông
tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi
bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2
|
Thủ tục cấp phép cho người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu sưu tầm di sản văn
hóa phi vật thể tại địa phương
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đơn
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật
Di sản văn hóa năm 2001.
- Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số năm 2009.
- Nghị
định số 98/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21/9/2010 quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Di sản văn hóa.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có
liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
x
|
3
|
Thủ tục xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt
động đối với bảo tàng ngoài công lập
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
|
x
|
x
|
x
|
|
4
|
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công
lập
|
30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ
|
x
|
x
|
x
|
|
5
|
Thủ tục cấp giấy phép khai quật khẩn cấp
|
Không quá 03 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật
Di sản văn hóa năm 2001.
- Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số năm 2009.
- Nghị
định số 98/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21/9/2010 quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Di sản văn hóa.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có
liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
- Quyết định số 86/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 30/12/2008 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quy chế thăm dò, khai quật
khảo cổ
|
x
|
x
|
x
|
|
6
|
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ
vật, bảo vật quốc gia
|
Trong thời gian 30 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xét cấp
chứng chỉ. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật
Di sản văn hóa năm 2001.
- Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số năm 2009.
- Nghị
định số 98/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21/9/2010 quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Di sản văn hóa.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có
liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
- Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19/02/2004
của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di
vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018
của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
x
|
7
|
Thủ tục công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng
cấp tỉnh, ban hoặc trung tâm quản lý di tích
|
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có
trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm
định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định việc gửi văn bản đề
nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét, quyết định gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các
văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ vật thẩm định hiện vật và Hồ
sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm
định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di sản văn hóa báo cáo Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định việc gửi văn bản
đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có ý
kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận
bảo vật quốc gia
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật
Di sản văn hóa năm 2001.
- Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số năm 2009.
- Nghị
định số 98/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21/9/2010 quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Di sản văn hóa.
- Thông tư số
13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia
|
x
|
x
|
x
|
|
8
|
Thủ tục công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng
ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp
hiện vật
|
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có
trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm
định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định việc gửi văn bản đề
nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét, quyết định gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các
văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ vật thẩm định hiện vật và Hồ
sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm
định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di sản văn hóa báo cáo Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định việc gửi văn bản
đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật
Di sản văn hóa năm 2001.
- Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số năm 2009.
- Nghị
định số 98/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21/9/2010 quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Di sản văn hóa.
- Thông tư số
13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia
|
x
|
x
|
x
|
|
9
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
giám định cổ vật
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật
Di sản văn hóa năm 2001.
- Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số năm 2009.
- Nghị
định số 98/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21/9/2010 quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Di sản văn hóa.
- Thông tư số
13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia
|
x
|
x
|
x
|
|
10
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật
Di sản văn hóa năm 2001.
- Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số năm 2009.
- Nghị
định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo
quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
|
x
|
x
|
x
|
|
11
|
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật
Di sản văn hóa năm 2001.
- Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số năm 2009.
- Nghị
định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo
quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
12
|
Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích
|
- Đối với trường hợp cấp lại
Chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch xem xét, quyết định cấp lại Chứng chỉ hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp
từ chối, phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp cấp lại Chứng chỉ hành nghề bị
mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được thực hiện như quy định
đối với trường hợp cấp mới.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật
Di sản văn hóa năm 2001.
- Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số năm 2009.
- Nghị
định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo
quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
13
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu
bổ di tích
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách
nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem
xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật
Di sản văn hóa năm 2001.
- Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số năm 2009.
- Nghị
định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo
quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
- Nghị
định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018
của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
x
|
14
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hành
nghề tu bổ di tích
|
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy
chứng nhận hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch xem xét, quyết định cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời báo cáo
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp
từ chối, phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành
nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được thực hiện như
quy định đối với trường hợp cấp mới.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật
Di sản văn hóa năm 2001.
- Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số năm 2009.
- Nghị
định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo
quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
- Nghị
định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018
của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
x
|
A.2
|
Điện
ảnh (02 thủ tục)
|
15
|
Thủ tục cấp
giấy phép phổ biến phim
(Phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình do cơ
sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu; Cấp giấy phép phổ biến
phim truyện khi năm trước liền kề, các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương đáp
ứng các điều kiện: Sản xuất ít nhất 10 phim truyện nhựa được phép phổ biến;
Nhập khẩu ít nhất 40 phim truyện nhựa được phép phổ biến
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và
phim trình duyệt
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Thực hiện theo Thông tư số 289/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016
của Bộ Tài chính
|
- Luật
Điện ảnh năm 2007.
- Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh năm 2009.
- Nghị
định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Điện ảnh năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Điện ảnh năm 2009.
- Thông
tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19/9/2011 hướng dẫn thực hiện một số quy định
liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh.
- Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày
09/7/2008 về Ban hành Quy chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim.
- Thông
tư số 289/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí,
lệ phí trong lĩnh vực điện ảnh.
|
x
|
x
|
x
|
|
16
|
Thủ tục cấp
giấy phép phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động
đến người xem phim (do các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất
hoặc nhập khẩu)
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và
phim trình duyệt
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Thực hiện theo Thông tư số 289/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016
của Bộ Tài chính
|
- Luật
Điện ảnh năm 2007.
- Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh năm 2009.
- Nghị
định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Điện ảnh năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Điện ảnh năm 2009.
- Thông
tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19/9/2011 hướng dẫn thực hiện một số quy định
liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh.
- Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày
09/7/2008 về Ban hành Quy chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim.
- Thông
tư số 289/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí,
lệ phí trong lĩnh vực điện ảnh.
|
x
|
x
|
x
|
|
A.3
|
Mỹ
thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm (12 thủ tục)
|
17
|
Thủ tục tiếp
nhận thông báo tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật (thẩm quyền của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch)
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Nghị định số
113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
- Thông tư số 01/2018/TT-BVHTTDL ngày 18/01/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày
02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
|
x
|
x
|
x
|
|
18
|
Thủ tục cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật (thẩm quyền
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
Nghị định số
113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
|
x
|
x
|
x
|
|
19
|
Thủ tục cấp giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về
danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
Nghị định số
113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
|
x
|
x
|
x
|
|
20
|
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành
tráng
|
- Thời
hạn cấp giấy phép không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ;
- Đối với các công trình tượng đài, tranh
hoành tráng phải có ý kiến của
Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch,
thời hạn cấp giấy phép không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Nghị định số
113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
- Thông tư số
01/2018/TT-BVHTTDL ngày 18 tháng
01 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị định số
113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật
|
x
|
x
|
x
|
|
21
|
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc
(thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
Nghị định số
113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật
|
x
|
x
|
x
|
|
22
|
Thủ tục cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh
tại Việt Nam (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
Nghị định số
72/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh
|
x
|
x
|
x
|
|
23
|
Thủ tục cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt
Nam ra nước ngoài triển lãm (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
Nghị định số
72/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh
|
x
|
x
|
x
|
|
24
|
Thủ tục cấp
giấy phép tổ chức triển lãm do các tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra
nước ngoài không vì mục đích thương mại
|
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần điều chỉnh nội
dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi
văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Tổ
chức, cá nhân bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 05
ngày làm việc. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời lần 2 không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý
điều chỉnh nội dung triển lãm;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép triển lãm, trường
hợp không cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
- Trường hợp phải thành lập Hội
đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của
ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế
hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
Nghị
định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26/02/2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm
|
x
|
x
|
x
|
|
25
|
Thủ tục cấp
giấy phép tổ chức triển lãm do cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương
không vì mục đích thương mại
|
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần điều chỉnh
nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi văn bản yêu cầu cá
nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Cá nhân
nước ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 05 ngày
làm việc. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời lần 2 không quá 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều
chỉnh nội dung triển lãm;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép triển lãm, trường
hợp không cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
- Trường hợp phải thành lập Hội
đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của
ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế
hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
Nghị
định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26/02/2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm
|
x
|
x
|
x
|
|
26
|
Thủ tục cấp
lại giấy phép tổ chức triển lãm do các tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra
nước ngoài không vì mục đích thương mại
|
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần điều chỉnh
nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi văn bản yêu cầu tổ
chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Tổ chức, cá nhân bổ
sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 05 ngày làm việc. Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời lần 2 không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung
triển lãm;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép triển lãm, trường
hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
- Trường hợp phải thành lập Hội
đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của
ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế
hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
Nghị
định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26/02/2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm
|
x
|
x
|
x
|
|
27
|
Thủ tục cấp
lại giấy phép tổ chức triển lãm do cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương
không vì mục đích thương mại
|
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần điều chỉnh
nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi văn bản yêu cầu cá
nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Cá nhân
nước ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 05 ngày
làm việc. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời lần 2 không quá 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều
chỉnh nội dung triển lãm;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép triển lãm, trường
hợp không cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
- Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do
triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể
thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức
tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
Nghị
định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26/02/2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm
|
x
|
x
|
x
|
|
28
|
Thủ tục thông
báo tổ chức triển lãm do tổ chức ở địa phương hoặc cá nhân tổ chức tại địa
phương không vì mục đích thương mại
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
thông báo, nếu Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch không có văn bản trả lời thì
tổ chức được tổ chức triển lãm theo các nội dung đã thông báo;
Trường hợp phải thành lập Hội đồng
thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành
văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội
dung phức tạp, trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Thông
báo, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch không có ý kiến trả lời bằng văn bản thì
tổ chức được tổ chức triển lãm theo các nội dung đã thông báo
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
Nghị
định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26/02/2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm
|
x
|
x
|
x
|
|
A.4
|
Nghệ
thuật biểu diễn (07 thủ tục)
|
29
|
Thủ tục cấp
giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức
thuộc địa phương
|
05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Phí thẩm định:
Mức thu phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu
diễn như sau:
Độ dài thời gian của một chương trình (vở
diễn) biểu diễn nghệ thuật Đến 50 phút: 1.500.000; Từ 51 đến 100 phút: 2.000.000;
Từ 101 đến 150 phút: 3.000.000; Từ 151 đến 200 phút: 3.500.000; Từ 201 phút
trở lên: 5.000.000
Trường hợp miễn phí
Miễn phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn
đối với chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp quốc gia,
chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp quốc gia
|
- Nghị
định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh
doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người
đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân
khấu.
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số
điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh
doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số
15/2016/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP.
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19/10/2016 sửa
đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016
-
Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình
nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa,
phần mềm và trên vật liệu khác.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018
của Chính phủ sửa đổi một số quy định về
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
30
|
Thủ tục cấp
giấy phép cho phép tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc địa phương ra nước ngoài
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
|
05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không quy định
|
- Nghị
định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh
doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người
đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân
khấu.
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số
điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh
doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số
15/2016/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19/10/2016 sửa
đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016.
|
x
|
x
|
x
|
|
31
|
Thủ tục cấp
giấy phép cho đối tượng thuộc địa phương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại địa phương
|
05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Nghị
định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh
doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người
đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân
khấu.
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số
điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh
doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số
15/2016/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP.
- Thông
tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19/10/2016 sửa đổi một số điều của Thông tư số
01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016.
|
x
|
x
|
x
|
|
32
|
Thủ tục cấp
giấy phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu trong phạm vi địa phương
|
15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Nghị
định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh
doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người
đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân
khấu.
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số
điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh
doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số
15/2016/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19/10/2016 sửa
đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016.
|
x
|
x
|
x
|
|
33
|
Thủ tục cấp
giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho
các tổ chức thuộc địa phương
|
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
- 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
trong trường hợp cần gia hạn thời hạn thẩm định, cấp phép
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Phí thẩm
định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác:
a) Chương trình ca múa nhạc, sân khấu ghi trên băng
đĩa:
- Đối với bản ghi âm: 200.000 đồng/1 block thứ nhất
cộng (+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (1 block
có độ dài thời gian là 15 phút).
- Đối với bản ghi hình: 300.000 đồng/1 block thứ nhất
cộng (+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (1 block
có độ dài thời gian là 15 phút).
b) Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và
các vật liệu khác:
- Đối với bản ghi âm:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000
đồng/
chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/
chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 50.000
đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 7.000.000 đồng/ct.
- Đối với bản ghi hình:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000
đồng/
chương
trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/
chương
trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 75.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức
phí không quá 9.000.000 đồng/ chương trình.
|
- Nghị
định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh
doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người
đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân
khấu.
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số
điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh
doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số
15/2016/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP.
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19/10/2016 sửa
đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016.
|
x
|
x
|
x
|
|
34
|
Thủ tục thông
báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp, người
mẫu
|
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Nghị
định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh
doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người
đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân
khấu.
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số
điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh
doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số
15/2016/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP.
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19/10/2016 sửa
đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
35
|
Thủ tục chấp
thuận địa điểm đăng cai vòng chung kết cuộc thi người đẹp, người mẫu
|
07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012
của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi
người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa
nhạc, sân khấu.
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người
đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân
khấu.
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số
điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh
doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số
15/2016/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP.
- Thông
tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19/10/2016 sửa đổi một số điều của Thông tư số
01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016.
|
x
|
x
|
x
|
|
A.5
|
Văn
hóa cơ sở (12 thủ tục)
|
36
|
Thủ tục đăng ký tổ chức lễ hội cấp tỉnh
|
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, UBND tỉnh có trách nhiệm thẩm định
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
Nghị định số
110/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2019 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội
|
x
|
x
|
x
|
|
37
|
Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội cấp
tỉnh
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày UBND
tỉnh nhận được văn bản thông báo, nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi
thông báo được tổ chức lễ hội theo nội dung đã thông báo
|
38
|
Thủ tục cấp
giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp tỉnh
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các
thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 6.000.000
đồng/giấy
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 12.000.000
đồng/giấy
- Tại các khu vực khác:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 3.000.000
đồng/giấy
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là
6.000.000 đồng/giấy
|
-
Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ
karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Thông tư số
212/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường
|
x
|
x
|
x
|
|
39
|
Thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ vũ trường
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
- Tại các thành
phố trực thuộc trung ương, các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Mức thu phí
thẩm định cấp Giấy phép là 15.000.000 đồng/giấy;
- Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định cấp Giấy phép là
10.000.000 đồng/giấy
|
-
Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Thông tư số
212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ
trường
|
x
|
x
|
x
|
|
40
|
Thủ tục cấp giấy phép điều chỉnh Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp tỉnh
|
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương,
các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Đối với trường hợp các cơ sở đã được
cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000
đồng/ phòng.
- Tại khu vực khác: Đối với trường hợp các cơ
sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là
1.000.000 đồng/ phòng.
|
-
Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Thông tư số
212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ
trường
|
x
|
x
|
x
|
|
41
|
Thủ tục cấp giấy phép điều chỉnh Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
|
05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của
Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường
|
x
|
x
|
x
|
|
42
|
Thủ tục công
nhận lại “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh
nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ
sơ hợp lệ
|
Liên đoàn Lao động cấp huyện, cấp tỉnh, Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
Không
|
Thông tư số
08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24/9/2014 quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ
tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”,
“Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
|
x
|
x
|
x
|
|
43
|
Thủ tục tiếp
nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật quảng
cáo năm 2012.
- Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật quảng cáo.
- Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và
Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
|
x
|
x
|
x
|
x
|
44
|
Thủ tục tiếp
nhận thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo
|
15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
Luật quảng
cáo năm 2012
|
x
|
x
|
x
|
x
|
45
|
Thủ tục cấp
giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo
nước ngoài tại Việt Nam
|
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
3.000.000 đồng/ giấy phép
|
- Luật quảng
cáo năm 2012.
- Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật quảng cáo.
- Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và
Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
- Thông tư số
165/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp
quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
x
|
x
|
x
|
|
46
|
Thủ tục cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh
nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
1.500.000 đồng/ giấy phép
|
- Luật quảng
cáo năm 2012.
- Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật quảng cáo.
- Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và
Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
- Thông tư số
165/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp
quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
- Thông tư số
35/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
15/2012/TT-BVHTTDL, Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL, Thông tư số
11/2014/TT-BVHTTDL, và Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
|
47
|
Thủ tục cấp
lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng
cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
1.500.000 đồng/ giấy phép
|
- Luật quảng
cáo năm 2012.
- Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật quảng cáo.
- Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và
Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
- Thông tư số
165/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp
quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
x
|
x
|
x
|
|
A.6
|
Hoạt
động mua bán hàng hóa quốc tế chuyên ngành văn hóa (05 thủ tục)
|
48
|
Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm
mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
Trường hợp phải xin ý kiến các Bộ, ngành khác thời
hạn tối đa là 10 ngày làm việc.
Trường hợp phải giám định văn hóa phẩm
nhập khẩu tối đa không quá 12 (mười hai) ngày làm việc.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không
nhằm mục đích kinh doanh
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL
ngày 16/7/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ
- Thông tư số
22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày
16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định
số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ
|
x
|
x
|
x
|
|
49
|
Thủ tục giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm
mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức cấp tỉnh
|
Không quá 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối
đa không quá 15 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
không
|
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không
nhằm mục đích kinh doanh
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL
ngày 16/7/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ
- Thông tư số
22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày
16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định
số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ
- Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
15/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL
và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
|
50
|
Thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh
nhập khẩu cấp tỉnh
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả lời kết
quả phê duyệt nội dung tác phẩm nhập khẩu. Trường hợp không phê duyệt nội
dung tác phẩm, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
* Đối với tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tranh:
- Đối với 10 tác phẩm đầu tiên: 300.000 đồng/tác
phẩm/lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ 49: 270.000
đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 240.000 đồng/tác
phẩm/lần thẩm định, tối đa không quá 15.000.000 đồng
* Đối với tác phẩm nhiếp ảnh:
- Đối với 10 tác phẩm đầu tiên: 100.000 đồng/tác
phẩm/lần thẩm định;
- Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ 49: 90.000
đồng/ tác phẩm/ lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi:
80.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định
|
- Thông
tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch ban hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa
quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
- Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11/9/2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Thông tư số 260/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu
|
x
|
x
|
x
|
|
51
|
Thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập
khẩu cấp tỉnh
|
Trong thời hạn 45 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả
lời kết quả phê duyệt nội dung tác phẩm. Trường hợp không phê duyệt nội dung tác phẩm, cơ quan
có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Phim Thương mại: Phim truyện Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 3.600.000 đồng; Phim ngắn Độ dài đến 60 phút:
2.200.000
đồng;
Phim Phi thương mại: Phim truyện: Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)
2.400.000 đồng; Phim
ngắn Độ dài đến 60 phút: 1.600.000 đồng
|
- Thông
tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch ban hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa
quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
- Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11/9/2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Thông tư số 289/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Điện ảnh
|
x
|
x
|
x
|
|
52
|
Thủ tục xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội
dung vui chơi giải trí nhập khẩu cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản
thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ có văn bản trả lời kết quả
chấp thuận hoặc từ chối đề nghị nhập khẩu của Thương nhân và nêu rõ lý do.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Đối với các sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu
dưới đây thì mức thu như sau:
1. Mức thu phí thẩm định nội dung chương trình trên
băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác như sau:
a) Chương trình ca múa nhạc, sân khấu ghi trên băng
đĩa:
- Đối với bản ghi âm: 200.000 đồng/1 block thứ nhất
cộng (+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block
có độ dài thời gian là 15 phút).
- Đối với bản ghi hình: 300.000 đồng/1 block thứ nhất
cộng (+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block
có độ dài thời gian là 15 phút).
b) Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và
các vật liệu khác:
- Đối với bản ghi âm:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000
đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000
đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 50.000 đồng/bài hát, bản
nhạc. Tổng mức phí không quá 7.000.000 đồng/chương trình.
- Đối với bản ghi hình:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000
đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương
trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 75.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức
phí không quá 9.000.000 đồng/chương trình.
2. Chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật
liệu khác; chương trình nghệ thuật biểu diễn sau khi thẩm định không đủ điều
kiện cấp giấy phép thì không được hoàn trả số phí thẩm định đã nộp.
|
- Thông
tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch ban hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa
quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
- Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11/9/2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung
chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác.
|
x
|
x
|
x
|
|
A.7
|
Thư viện (01
thủ tục)
|
53
|
Thủ tục đăng
ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 2.000 bản trở lên
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Pháp
lệnh Thư viện năm 2000.
- Nghị
định số 72/2002/NĐ-CP ngày 6/8/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
pháp lệnh Thư viện.
- Thông
tư số 56/2003/TT-BVHTT ngày 16/9/2003 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch) về hướng dẫn chi tiết về điều kiện thành lập
thư viện và thủ tục đăng ký hoạt động thư viện.
- Nghị
định số 02/2009/NĐ-CP ngày 6/01/2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và
hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012
sửa đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ hủy bỏ các quy định có liên quan đến
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
|
A.8
|
Gia đình (11
thủ tục)
|
54
|
Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
(thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)
|
Thời gian thực hiện là 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007.
-
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/2/009 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
-
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
x
|
55
|
Thủ tục cấp
lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
-
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu
chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ
chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
x
|
56
|
Thủ tục đổi
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
(thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
-
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/2/009 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
-
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
x
|
57
|
Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)
|
30 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
-
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007.
-
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/2/009 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
-
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
x
|
58
|
Thủ tục cấp
lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
-
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
x
|
59
|
Thủ tục đổi
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
-
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007.
-
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/2/009 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
-
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
x
|
60
|
Thủ tục cấp
giấy chứng nhận nghiệp vụ về chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
|
Không quy định
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
-
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/2/009 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
-
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
61
|
Thủ tục cấp
giấy chứng nhận nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
|
Không quy định
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
-
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/2/009 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
-
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
62
|
Thủ tục cấp
thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
|
07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
-
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007.
-
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/2/009 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
-
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
x
|
63
|
Thủ tục cấp
lại thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
|
07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
-
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007.
-
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/2/009 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
-
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
x
|
64
|
Thủ tục cấp
thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình
|
07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
-
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007.
-
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/2/009 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
-
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
x
|
65
|
Thủ tục cấp
lại thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình
|
07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
Thông
tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn
nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu
chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ
chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình
|
x
|
x
|
x
|
x
|
A.9
|
Quản lý sử
dụng vũ khí, súng săn, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ (01 thủ tục)
|
66
|
Thủ tục cho phép tổ chức triển khai sử dụng vũ khí
quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ còn tính
năng, tác dụng được sử dụng làm đạo cụ
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Thông
tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BVHTTDL-BCA ngày 30/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Công an quy định quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ hoặc để trưng bày, triển lãm trong hoạt
động văn hóa, nghệ thuật.
- Thông
tư số 30/2012/TT-BCA ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành
một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ
trợ và Nghị định số 25/2012/NĐ-CP ngày 05/4/2012 quy định chi tiết thi hành
một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ
trợ.
- Thông tư số 06/2015/TT-BVHTTDL ngày 08/7/2015
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định
trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ
vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng bày, triển lãm trong hoạt động văn
hóa, nghệ thuật; trình tự, thủ tục cho phép triển khai sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ
|
x
|
x
|
x
|
|
B.
|
LĨNH
VỰC THỂ DỤC THỂ THAO (35 THỦ TỤC)
|
67
|
Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể
thao chuyên nghiệp
|
07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
a) Kinh doanh 01 môn thể thao: 800.000
đồng/giấy chứng nhận.
b) Kinh doanh từ môn thể thao thứ hai trở
lên: Mức thu phí 400.000 đồng/01 môn thể thao bổ sung nhưng mức thu tối đa
không quá 2.000.000 đồng/giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
a) Cấp lại do thay đổi các nội dung hoặc
bổ sung danh mục hoạt động thể thao mức thu bằng 50% mức thu phí cấp lần đầu.
b) Cấp lại do mất hoặc hư hỏng: 200.000
đồng/giấy chứng nhận
|
-
Luật Thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao
- Nghị
quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, đối
tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
|
68
|
Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
|
07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
a) Kinh doanh 01 môn thể thao: 800.000
đồng/giấy chứng nhận.
b) Kinh doanh từ môn thể thao thứ hai trở
lên: Mức thu phí 400.000 đồng/01 môn thể thao bổ sung nhưng mức thu tối đa
không quá 2.000.000 đồng/giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
a) Cấp lại do thay đổi các nội dung hoặc
bổ sung danh mục hoạt động thể thao mức thu bằng 50% mức thu phí cấp lần đầu.
b) Cấp lại do mất hoặc hư hỏng: 200.000
đồng/giấy chứng nhận.
|
-
Luật Thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao
- Nghị
quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, đối
tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
|
69
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao trong trường hợp thay đổi nội dung ghi trong giấy
chứng nhận
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
a) Kinh doanh 01 môn thể thao: 800.000
đồng/giấy chứng nhận.
b) Kinh doanh từ môn thể thao thứ hai trở
lên: Mức thu phí 400.000 đồng/01 môn thể thao bổ sung nhưng mức thu tối đa
không quá 2.000.000 đồng/giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
a) Cấp lại do thay đổi các nội dung hoặc
bổ sung danh mục hoạt động thể thao mức thu bằng 50% mức thu phí cấp lần đầu.
b) Cấp lại do mất hoặc hư hỏng: 200.000
đồng/giấy chứng nhận.
|
-
Luật Thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao
- Nghị
quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, đối
tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
|
70
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
a) Kinh doanh 01 môn thể thao: 800.000
đồng/giấy chứng nhận.
b) Kinh doanh từ môn thể thao thứ hai trở
lên: Mức thu phí 400.000 đồng/01 môn thể thao bổ sung nhưng mức thu tối đa
không quá 2.000.000 đồng/giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
a) Cấp lại do thay đổi các nội dung hoặc
bổ sung danh mục hoạt động thể thao mức thu bằng 50% mức thu phí cấp lần đầu.
b) Cấp lại do mất hoặc hư hỏng: 200.000
đồng/giấy chứng nhận.
|
-
Luật Thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao
- Nghị
quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, đối
tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
|
71
|
Thủ tục đăng cai giải thi đấu, trận thi đấu do liên đoàn thể thao quốc
gia hoặc liên đoàn thể thao quốc tế tổ chức hoặc đăng cai tổ chức
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày
14/6/2018
|
x
|
x
|
x
|
|
72
|
Thủ tục đăng cai giải thi đấu, trận thi đấu thể thao
thành tích cao khác do liên đoàn thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương tổ chức
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày
14/6/2018
|
x
|
x
|
x
|
|
73
|
Thủ tục đăng cai tổ chức giải thi đấu vô địch từng môn thể thao
của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày
14/6/2018
- Thông
tư số 16/2014/TT-BVHTTDL
ngày 02/12/2014
của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh
vực thể dục, thể thao
|
x
|
x
|
x
|
|
74
|
Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Yoga
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
a) Kinh doanh 01 môn thể thao: 800.000
đồng/giấy chứng nhận.
b) Kinh doanh từ môn thể thao thứ hai trở
lên: Mức thu phí 400.000 đồng/01 môn thể thao bổ sung nhưng mức thu tối đa
không quá 2.000.000 đồng/giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
a) Cấp lại do thay đổi các nội dung hoặc
bổ sung danh mục hoạt động thể thao mức thu bằng 50% mức thu phí cấp lần đầu.
b) Cấp lại do mất hoặc hư hỏng: 200.000
đồng/giấy chứng nhận.
|
-
Luật Thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao
- Thông tư số
11/2016/TT-BVHTTDL ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định điều kiện chuyên môn tổ chức tập luyện và thi đấu môn Yoga
- Nghị
quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, đối
tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
|
75
|
Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Golf
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
a) Kinh doanh 01 môn thể thao: 800.000
đồng/giấy chứng nhận.
b) Kinh doanh từ môn thể thao thứ hai trở
lên: Mức thu phí 400.000 đồng/01 môn thể thao bổ sung nhưng mức thu tối đa
không quá 2.000.000 đồng/giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
a) Cấp lại do thay đổi các nội dung hoặc
bổ sung danh mục hoạt động thể thao mức thu bằng 50% mức thu phí cấp lần đầu.
b) Cấp lại do mất hoặc hư hỏng: 200.000
đồng/giấy chứng nhận.
|
-
Luật Thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao
- Thông tư số
12/2016/TT-BVHTTDL ngày 05/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định điều kiện chuyên môn tổ chức tập luyện và thi đấu môn Golf
- Nghị
quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, đối
tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
|
76
|
Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Cầu
lông
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
a) Kinh doanh 01 môn thể thao: 800.000
đồng/giấy chứng nhận.
b) Kinh doanh từ môn thể thao thứ hai trở
lên: Mức thu phí 400.000 đồng/01 môn thể thao bổ sung nhưng mức thu tối đa
không quá 2.000.000 đồng/giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
a) Cấp lại do thay đổi các nội dung hoặc
bổ sung danh mục hoạt động thể thao mức thu bằng 50% mức thu phí cấp lần đầu.
b) Cấp lại do mất hoặc hư hỏng: 200.000
đồng/giấy chứng nhận.
|
-
Luật Thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao
- Thông tư số
09/2017/TT-BVHTTDL ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Cầu lông
- Nghị
quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, đối
tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
|
77
|
Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn
Taekwondo
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
a) Kinh doanh 01 môn thể thao: 800.000
đồng/giấy chứng nhận.
b) Kinh doanh từ môn thể thao thứ hai trở
lên: Mức thu phí 400.000 đồng/01 môn thể thao bổ sung nhưng mức thu tối đa
không quá 2.000.000 đồng/giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
a) Cấp lại do thay đổi các nội dung hoặc
bổ sung danh mục hoạt động thể thao mức thu bằng 50% mức thu phí cấp lần đầu.
b) Cấp lại do mất hoặc hư hỏng: 200.000
đồng/giấy chứng nhận.
|
-
Luật Thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao
- Thông tư số
10/2017/TT-BVHTTDL ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Taekwondo
- Nghị
quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, đối
tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
|
78
|
Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Karate
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
a) Kinh doanh 01 môn thể thao: 800.000
đồng/giấy chứng nhận.
b) Kinh doanh từ môn thể thao thứ hai trở
lên: Mức thu phí 400.000 đồng/01 môn thể thao bổ sung nhưng mức thu tối đa
không quá 2.000.000 đồng/giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
a) Cấp lại do thay đổi các nội dung hoặc
bổ sung danh mục hoạt động thể thao mức thu bằng 50% mức thu phí cấp lần đầu.
b) Cấp lại do mất hoặc hư hỏng: 200.000
đồng/giấy chứng nhận.
|
-
Luật Thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao
- Thông tư số
02/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Karate
- Nghị
quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, đối
tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
|
79
|
Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bơi,
Lặn
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
a) Kinh doanh 01 môn thể thao: 800.000
đồng/giấy chứng nhận.
b) Kinh doanh từ môn thể thao thứ hai trở
lên: Mức thu phí 400.000 đồng/01 môn thể thao bổ sung nhưng mức thu tối đa
không quá 2.000.000 đồng/giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
a) Cấp lại do thay đổi các nội dung hoặc
bổ sung danh mục hoạt động thể thao mức thu bằng 50% mức thu phí cấp lần đầu.
b) Cấp lại do mất hoặc hư hỏng: 200.000
đồng/giấy chứng nhận.
|
-
Luật Thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao
- Thông tư số
03/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Bơi, Lặn
- Nghị
quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, đối
tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
|
80
|
Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn
Billards & Snooker
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
a) Kinh doanh 01 môn thể thao: 800.000
đồng/giấy chứng nhận.
b) Kinh doanh từ môn thể thao thứ hai trở
lên: Mức thu phí 400.000 đồng/01 môn thể thao bổ sung nhưng mức thu tối đa
không quá 2.000.000 đồng/giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
a) Cấp lại do thay đổi các nội dung hoặc
bổ sung danh mục hoạt động thể thao mức thu bằng 50% mức thu phí cấp lần đầu.
b) Cấp lại do mất hoặc hư hỏng: 200.000
đồng/giấy chứng nhận.
|
-
Luật Thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao
- Thông tư số
04/2018/TT-BVHTTDL ngày 22/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Billiards & Snooker
- Nghị
quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, đối
tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
|
81
|
Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng
bàn
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
a) Kinh doanh 01 môn thể thao: 800.000
đồng/giấy chứng nhận.
b) Kinh doanh từ môn thể thao thứ hai trở
lên: Mức thu phí 400.000 đồng/01 môn thể thao bổ sung nhưng mức thu tối đa
không quá 2.000.000 đồng/giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
a) Cấp lại do thay đổi các nội dung hoặc
bổ sung danh mục hoạt động thể thao mức thu bằng 50% mức thu phí cấp lần đầu.
b) Cấp lại do mất hoặc hư hỏng: 200.000
đồng/giấy chứng nhận.
|
-
Luật Thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao
- Thông tư số
05/2018/TT-BVHTTDL ngày 22/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Bóng bàn
- Nghị
quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, đối
tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
|
82
|
Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Dù
lượn và Diều bay
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
a) Kinh doanh 01 môn thể thao: 800.000
đồng/giấy chứng nhận.
b) Kinh doanh từ môn thể thao thứ hai trở
lên: Mức thu phí 400.000 đồng/01 môn thể thao bổ sung nhưng mức thu tối đa
không quá 2.000.000 đồng/giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
a) Cấp lại do thay đổi các nội dung hoặc
bổ sung danh mục hoạt động thể thao mức thu bằng 50% mức thu phí cấp lần đầu.
b) Cấp lại do mất hoặc hư hỏng: 200.000
đồng/giấy chứng nhận.
|
-
Luật Thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao
- Thông tư số
06/2018/TT-BVHTTDL ngày 30/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Dù lượn và môn Diều bay
- Nghị
quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, đối
tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
|
83
|
Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Khiêu
vũ thể thao
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
a) Kinh doanh 01 môn thể thao: 800.000
đồng/giấy chứng nhận.
b) Kinh doanh từ môn thể thao thứ hai trở
lên: Mức thu phí 400.000 đồng/01 môn thể thao bổ sung nhưng mức thu tối đa
không quá 2.000.000 đồng/giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
a) Cấp lại do thay đổi các nội dung hoặc
bổ sung danh mục hoạt động thể thao mức thu bằng 50% mức thu phí cấp lần đầu.
b) Cấp lại do mất hoặc hư hỏng: 200.000
đồng/giấy chứng nhận.
|
-
Luật Thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao
- Thông tư số
07/2018/TT-BVHTTDL ngày 30/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Khiêu vũ thể thao
- Nghị
quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, đối
tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
|
84
|
Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể
dục thẩm mỹ
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
a) Kinh doanh 01 môn thể thao: 800.000
đồng/giấy chứng nhận.
b) Kinh doanh từ môn thể thao thứ hai trở
lên: Mức thu phí 400.000 đồng/01 môn thể thao bổ sung nhưng mức thu tối đa
không quá 2.000.000 đồng/giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
a) Cấp lại do thay đổi các nội dung hoặc
bổ sung danh mục hoạt động thể thao mức thu bằng 50% mức thu phí cấp lần đầu.
b) Cấp lại do mất hoặc hư hỏng: 200.000
đồng/giấy chứng nhận.
|
-
Luật Thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao
- Thông tư số
08/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Thể dục thẩm mỹ
- Nghị
quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, đối
tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
|
85
|
Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Judo
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
a) Kinh doanh 01 môn thể thao: 800.000
đồng/giấy chứng nhận.
b) Kinh doanh từ môn thể thao thứ hai trở
lên: Mức thu phí 400.000 đồng/01 môn thể thao bổ sung nhưng mức thu tối đa
không quá 2.000.000 đồng/giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
a) Cấp lại do thay đổi các nội dung hoặc
bổ sung danh mục hoạt động thể thao mức thu bằng 50% mức thu phí cấp lần đầu.
b) Cấp lại do mất hoặc hư hỏng: 200.000
đồng/giấy chứng nhận.
|
-
Luật Thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao
- Thông tư số
09/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Judo
- Nghị
quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, đối
tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
|
86
|
Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể
dục thể hình và Fitness
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
a) Kinh doanh 01 môn thể thao: 800.000
đồng/giấy chứng nhận.
b) Kinh doanh từ môn thể thao thứ hai trở
lên: Mức thu phí 400.000 đồng/01 môn thể thao bổ sung nhưng mức thu tối đa
không quá 2.000.000 đồng/giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
a) Cấp lại do thay đổi các nội dung hoặc
bổ sung danh mục hoạt động thể thao mức thu bằng 50% mức thu phí cấp lần đầu.
b) Cấp lại do mất hoặc hư hỏng: 200.000
đồng/giấy chứng nhận.
|
-
Luật Thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao
- Thông tư số
10/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Thể dục thể hình và Fitness
- Nghị
quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, đối
tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
|
87
|
Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Lân Sư
Rồng
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
a) Kinh doanh 01 môn thể thao: 800.000
đồng/giấy chứng nhận.
b) Kinh doanh từ môn thể thao thứ hai trở
lên: Mức thu phí 400.000 đồng/01 môn thể thao bổ sung nhưng mức thu tối đa
không quá 2.000.000 đồng/giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
a) Cấp lại do thay đổi các nội dung hoặc
bổ sung danh mục hoạt động thể thao mức thu bằng 50% mức thu phí cấp lần đầu.
b) Cấp lại do mất hoặc hư hỏng: 200.000
đồng/giấy chứng nhận.
|
-
Luật Thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao
- Thông tư số
11/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Lân Sư Rồng
- Nghị
quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, đối
tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
|
88
|
Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Vũ đạo
thể thao giải trí
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
a) Kinh doanh 01 môn thể thao: 800.000
đồng/giấy chứng nhận.
b) Kinh doanh từ môn thể thao thứ hai trở
lên: Mức thu phí 400.000 đồng/01 môn thể thao bổ sung nhưng mức thu tối đa
không quá 2.000.000 đồng/giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
a) Cấp lại do thay đổi các nội dung hoặc
bổ sung danh mục hoạt động thể thao mức thu bằng 50% mức thu phí cấp lần đầu.
b) Cấp lại do mất hoặc hư hỏng: 200.000
đồng/giấy chứng nhận.
|
-
Luật Thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao
- Thông tư số
12/2018/TT-BVHTTDL ngày 07/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí
- Nghị
quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, đối
tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
|
89
|
Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quyền
anh
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
a) Kinh doanh 01 môn thể thao: 800.000
đồng/giấy chứng nhận.
b) Kinh doanh từ môn thể thao thứ hai trở
lên: Mức thu phí 400.000 đồng/01 môn thể thao bổ sung nhưng mức thu tối đa
không quá 2.000.000 đồng/giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
a) Cấp lại do thay đổi các nội dung hoặc
bổ sung danh mục hoạt động thể thao mức thu bằng 50% mức thu phí cấp lần đầu.
b) Cấp lại do mất hoặc hư hỏng: 200.000
đồng/giấy chứng nhận.
|
-
Luật Thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao
- Thông tư số
13/2018/TT-BVHTTDL ngày 08/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Quyền anh
- Nghị
quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 Quy định mức thu, đối tượng thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
|
90
|
Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Võ cổ
truyền, Vovinan
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
a) Kinh doanh 01 môn thể thao: 800.000
đồng/giấy chứng nhận.
b) Kinh doanh từ môn thể thao thứ hai trở
lên: Mức thu phí 400.000 đồng/01 môn thể thao bổ sung nhưng mức thu tối đa
không quá 2.000.000 đồng/giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
a) Cấp lại do thay đổi các nội dung hoặc
bổ sung danh mục hoạt động thể thao mức thu bằng 50% mức thu phí cấp lần đầu.
b) Cấp lại do mất hoặc hư hỏng: 200.000
đồng/giấy chứng nhận.
|
-
Luật Thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao
- Thông tư số
14/2018/TT-BVHTTDL ngày 09/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Võ cổ truyền, môn Vovinam
- Nghị
quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 Quy định mức thu, đối tượng thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
|
91
|
Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Mô tô
nước trên biển
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
a) Kinh doanh 01 môn thể thao: 800.000
đồng/giấy chứng nhận.
b) Kinh doanh từ môn thể thao thứ hai trở
lên: Mức thu phí 400.000 đồng/01 môn thể thao bổ sung nhưng mức thu tối đa
không quá 2.000.000 đồng/giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
a) Cấp lại do thay đổi các nội dung hoặc
bổ sung danh mục hoạt động thể thao mức thu bằng 50% mức thu phí cấp lần đầu.
b) Cấp lại do mất hoặc hư hỏng: 200.000
đồng/giấy chứng nhận.
|
-
Luật Thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao
- Thông tư số
17/2018/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Mô tô nước trên biển
- Nghị
quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 Quy định mức thu, đối tượng thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
|
92
|
Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng đá
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
a) Kinh doanh 01 môn thể thao: 800.000
đồng/giấy chứng nhận.
b) Kinh doanh từ môn thể thao thứ hai trở
lên: Mức thu phí 400.000 đồng/01 môn thể thao bổ sung nhưng mức thu tối đa
không quá 2.000.000 đồng/giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
a) Cấp lại do thay đổi các nội dung hoặc
bổ sung danh mục hoạt động thể thao mức thu bằng 50% mức thu phí cấp lần đầu.
b) Cấp lại do mất hoặc hư hỏng: 200.000
đồng/giấy chứng nhận.
|
-
Luật Thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao
- Thông tư số
18/2018/TT-BVHTTDL ngày 20/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Bóng đá
- Nghị
quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 Quy định mức thu, đối tượng thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
|
93
|
Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quần
vợt
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
a) Kinh doanh 01 môn thể thao: 800.000
đồng/giấy chứng nhận.
b) Kinh doanh từ môn thể thao thứ hai trở
lên: Mức thu phí 400.000 đồng/01 môn thể thao bổ sung nhưng mức thu tối đa
không quá 2.000.000 đồng/giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
a) Cấp lại do thay đổi các nội dung hoặc
bổ sung danh mục hoạt động thể thao mức thu bằng 50% mức thu phí cấp lần đầu.
b) Cấp lại do mất hoặc hư hỏng: 200.000
đồng/giấy chứng nhận.
|
-
Luật Thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao
- Thông tư số
19/2018/TT-BVHTTDL ngày 20/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Quần vợt
- Nghị
quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 Quy định mức thu, đối tượng thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
|
94
|
Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Patin
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
a) Kinh doanh 01 môn thể thao: 800.000
đồng/giấy chứng nhận.
b) Kinh doanh từ môn thể thao thứ hai trở
lên: Mức thu phí 400.000 đồng/01 môn thể thao bổ sung nhưng mức thu tối đa
không quá 2.000.000 đồng/giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
a) Cấp lại do thay đổi các nội dung hoặc
bổ sung danh mục hoạt động thể thao mức thu bằng 50% mức thu phí cấp lần đầu.
b) Cấp lại do mất hoặc hư hỏng: 200.000
đồng/giấy chứng nhận.
|
-
Luật Thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao
- Thông tư số
20/2018/TT-BVHTTDL ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Patin
- Nghị
quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 Quy định mức thu, đối tượng thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
|
95
|
Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Lặn
biển thể thao giải trí
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
a) Kinh doanh 01 môn thể thao: 800.000
đồng/giấy chứng nhận.
b) Kinh doanh từ môn thể thao thứ hai trở
lên: Mức thu phí 400.000 đồng/01 môn thể thao bổ sung nhưng mức thu tối đa
không quá 2.000.000 đồng/giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
a) Cấp lại do thay đổi các nội dung hoặc
bổ sung danh mục hoạt động thể thao mức thu bằng 50% mức thu phí cấp lần đầu.
b) Cấp lại do mất hoặc hư hỏng: 200.000
đồng/giấy chứng nhận.
|
-
Luật Thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao
- Thông tư số
21/2018/TT-BVHTTDL ngày 05/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Lặn biển thể thao giải trí
- Nghị
quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 Quy định mức thu, đối tượng thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
|
96
|
Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bắn
súng thể thao
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
a) Kinh doanh 01 môn thể thao: 800.000
đồng/giấy chứng nhận.
b) Kinh doanh từ môn thể thao thứ hai trở
lên: Mức thu phí 400.000 đồng/01 môn thể thao bổ sung nhưng mức thu tối đa
không quá 2.000.000 đồng/giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
a) Cấp lại do thay đổi các nội dung hoặc
bổ sung danh mục hoạt động thể thao mức thu bằng 50% mức thu phí cấp lần đầu.
b) Cấp lại do mất hoặc hư hỏng: 200.000
đồng/giấy chứng nhận.
|
-
Luật Thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao
- Thông tư số
31/2018/TT-BVHTTDL ngày 05/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Bắn súng thể thao
- Nghị
quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 Quy định mức thu, đối tượng thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
|
97
|
Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng
ném
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
a) Kinh doanh 01 môn thể thao: 800.000
đồng/giấy chứng nhận.
b) Kinh doanh từ môn thể thao thứ hai trở
lên: Mức thu phí 400.000 đồng/01 môn thể thao bổ sung nhưng mức thu tối đa
không quá 2.000.000 đồng/giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
a) Cấp lại do thay đổi các nội dung hoặc
bổ sung danh mục hoạt động thể thao mức thu bằng 50% mức thu phí cấp lần đầu.
b) Cấp lại do mất hoặc hư hỏng: 200.000
đồng/giấy chứng nhận.
|
-
Luật Thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao
- Thông tư số
27/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn
đối với môn Bóng ném
- Nghị
quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 Quy định mức thu, đối tượng thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
|
98
|
Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Wushu
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
a) Kinh doanh 01 môn thể thao: 800.000
đồng/giấy chứng nhận.
b) Kinh doanh từ môn thể thao thứ hai trở
lên: Mức thu phí 400.000 đồng/01 môn thể thao bổ sung nhưng mức thu tối đa
không quá 2.000.000 đồng/giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
a) Cấp lại do thay đổi các nội dung hoặc
bổ sung danh mục hoạt động thể thao mức thu bằng 50% mức thu phí cấp lần đầu.
b) Cấp lại do mất hoặc hư hỏng: 200.000
đồng/giấy chứng nhận.
|
-
Luật Thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao
- Thông tư số
29/2018/TT-BVHTTDL ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn
đối với môn Wushu
- Nghị
quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 Quy định mức thu, đối tượng thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
|
99
|
Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Leo
núi thể thao
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
a) Kinh doanh 01 môn thể thao: 800.000
đồng/giấy chứng nhận.
b) Kinh doanh từ môn thể thao thứ hai trở
lên: Mức thu phí 400.000 đồng/01 môn thể thao bổ sung nhưng mức thu tối đa
không quá 2.000.000 đồng/giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
a) Cấp lại do thay đổi các nội dung hoặc
bổ sung danh mục hoạt động thể thao mức thu bằng 50% mức thu phí cấp lần đầu.
b) Cấp lại do mất hoặc hư hỏng: 200.000
đồng/giấy chứng nhận.
|
-
Luật Thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao
- Thông tư số
28/2018/TT-BVHTTDL ngày 26/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn
đối với môn Leo núi thể thao
- Nghị
quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 Quy định mức thu, đối tượng thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
|
100
|
Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng rổ
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
a) Kinh doanh 01 môn thể thao: 800.000
đồng/giấy chứng nhận.
b) Kinh doanh từ môn thể thao thứ hai trở
lên: Mức thu phí 400.000 đồng/01 môn thể thao bổ sung nhưng mức thu tối đa
không quá 2.000.000 đồng/giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
a) Cấp lại do thay đổi các nội dung hoặc
bổ sung danh mục hoạt động thể thao mức thu bằng 50% mức thu phí cấp lần đầu.
b) Cấp lại do mất hoặc hư hỏng: 200.000
đồng/giấy chứng nhận.
|
-
Luật Thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao
- Thông tư số
32/2018/TT-BVHTTDL ngày 05/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn
đối với môn Bóng rổ
- Nghị
quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp áp
dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
|
101
|
Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Đấu
kiếm thể thao
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Cấp lần đầu:
a) Kinh doanh 01 môn thể thao: 800.000
đồng/giấy chứng nhận.
b) Kinh doanh từ môn thể thao thứ hai trở
lên: Mức thu phí 400.000 đồng/01 môn thể thao bổ sung nhưng mức thu tối đa
không quá 2.000.000 đồng/giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
a) Cấp lại do thay đổi các nội dung hoặc
bổ sung danh mục hoạt động thể thao mức thu bằng 50% mức thu phí cấp lần đầu.
b) Cấp lại do mất hoặc hư hỏng: 200.000
đồng/giấy chứng nhận.
|
-
Luật Thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao
- Thông tư số
34/2018/TT-BVHTTDL ngày 02/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn
đối với môn Đấu kiếm thể thao
- Nghị
quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 Quy định mức thu, đối tượng thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
x
|
|
C.
|
LĨNH VỰC DU
LỊCH (26 THỦ TỤC)
|
C.1
|
Lữ hành (20 thủ
tục)
|
102
|
Thủ tục công
nhận điểm du lịch cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 20 ngày kể
từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận điểm du
lịch.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật
Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Nghị
định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch.
- Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
|
103
|
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa
|
10 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
3.000.000 đồng/giấy phép
|
- Luật
Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Nghị
định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch.
- Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy
phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại
Việt Nam.
- Thông
tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
x
|
x
|
x
|
|
104
|
Thủ tục cấp lại giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
5 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
1.500.000 đồng/giấy phép
|
- Luật
Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Nghị
định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch.
- Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy
phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại
Việt Nam.
- Thông
tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
x
|
x
|
x
|
|
105
|
Thủ tục cấp đổi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
5 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
2.000.000 đồng/giấy phép
|
- Luật
Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Nghị
định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch.
- Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy
phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại
Việt Nam.
- Thông
tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
x
|
x
|
x
|
|
106
|
Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa trong trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch ra quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
- Sau 60 ngày, kể
từ ngày đăng quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa,
trường hợp không có khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ đối với khách du
lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du
lịch thì cơ quan cấp phép có văn bản gửi ngân hàng để doanh nghiệp được rút tiền
ký quỹ.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật
Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
x
|
x
|
x
|
|
107
|
Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa trong trường hợp doanh nghiệp giải thể
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch ra quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành;
- Sau 60 ngày, kể
từ ngày đăng quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành, trường
hợp không có khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ đối với khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch thì Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch có
văn bản gửi ngân hàng để doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật
Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
x
|
x
|
x
|
|
108
|
Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa trong trường hợp doanh nghiệp phá sản
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật
Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
x
|
x
|
x
|
|
109
|
Thủ tục chấm
dứt hoạt động của Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật
Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Nghị
định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông
tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn
phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
x
|
x
|
x
|
|
110
|
Thủ tục cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch tại điểm
|
10 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm
tra
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
200.000 đồng/ thẻ
|
- Luật
Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy
phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại
Việt Nam
|
x
|
x
|
x
|
|
111
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức
cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế
|
10 ngày, kể từ ngày kết thúc khóa cập nhật
kiến thức
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật
Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
x
|
x
|
x
|
|
112
|
Thủ tục cấp
giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại
Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
|
- 07
ngày làm việc trong trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phù hợp
với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- 13 ngày làm việc trong
trường hợp nội dung hoạt động
của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước
ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viên
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
3.000.000 đồng/giấy phép
|
- Luật
Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Nghị
định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt
Nam.
- Thông
tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ
quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông
tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm
định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn
phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
x
|
x
|
x
|
|
113
|
Thủ tục cấp
lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
trong trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
1.500.000 đồng/giấy phép
|
- Luật
Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Nghị
định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại
Việt Nam.
- Thông
tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ
quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông
tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm
định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn
phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
x
|
x
|
x
|
|
114
|
Thủ tục cấp
lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
trong trường hợp Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
1.500.000 đồng/giấy phép
|
- Luật
Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Nghị
định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại
Việt Nam.
- Thông
tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ
quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông
tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm
định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn
phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
x
|
x
|
x
|
|
115
|
Thủ tục điều
chỉnh giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
|
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ trong trường hợp việc
điều chỉnh nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không dẫn đến Văn phòng
đại diện có nội dung hoạt động không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước
ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ
tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- 13 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trong
trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện dẫn đến
Văn phòng đại diện có nội dung hoạt động không phù hợp với cam kết của Việt
Nam hoặc doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài không
thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành
viên.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
1.500.000 đồng/giấy phép
|
- Luật
Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Nghị
định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại
Việt Nam.
- Thông
tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ
quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông
tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm
định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn
phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
x
|
x
|
x
|
|
116
|
Thủ tục gia hạn giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ lữ hành nước ngoài
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
1.500.000 đồng/giấy phép
|
- Luật
Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Nghị
định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại
Việt Nam.
- Thông
tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ
quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông
tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm
định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn
phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
x
|
x
|
x
|
|
117
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
|
15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
650.000 đồng/ thẻ
|
- Luật
Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch.
- Thông
tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm
định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn
phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông
tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
x
|
118
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
|
15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
650.000 đồng/ thẻ
|
- Luật
Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch.
- Thông
tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm
định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn
phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
119
|
Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế,
thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
|
10 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
650.000 đồng/ thẻ
|
- Luật
Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch.
- Thông
tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm
định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn
phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông
tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
x
|
120
|
Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
|
10 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
- 650.000 đồng/ thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa;
- 200.000 đồng/ thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
|
- Luật
Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch.
- Thông
tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm
định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn
phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông
tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
x
|
121
|
Thủ tục công
nhận khu du lịch cấp tỉnh
|
- Trong thời
hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch lịch thẩm định, trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh;
- Trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định công nhận khu du lịch cấp tỉnh
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật
Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch.
- Thông
tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm
định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn
phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông
tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch
|
x
|
x
|
x
|
|
C.2
|
Dịch vụ du
lịch khác (06 thủ tục)
|
122
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ thể thao đạt tiêu
chuẩn phục vụ khách du lịch
|
20 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
1.000.000 đồng/ hồ sơ
|
- Luật
Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm
định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch
khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
x
|
x
|
x
|
|
123
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu
chuẩn phục vụ khách du lịch
|
20 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
1.000.000 đồng/ hồ sơ
|
- Luật
Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm
định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch
khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
x
|
x
|
x
|
|
124
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe đạt tiêu
chuẩn phục vụ khách du lịch
|
20 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
1.000.000 đồng/ hồ sơ
|
- Luật
Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm
định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch
khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
x
|
x
|
x
|
|
125
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm đạt tiêu
chuẩn phục vụ khách du lịch
|
20 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
1.000.000 đồng/ hồ sơ
|
- Luật
Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm
định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch
khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
x
|
x
|
x
|
|
126
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu
chuẩn phục vụ khách du lịch
|
20 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
1.000.000 đồng/ hồ sơ
|
- Luật
Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm
định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch
khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
x
|
x
|
x
|
|
127
|
Thủ tục công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1-3 sao đối với cơ sở lưu
trú du lịch (khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du
lịch)
|
30 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
- 1.500.000 đồng/hồ sơ đề nghị công nhận hạng 1 sao,
2 sao;
- 2.000.000 đồng/hồ sơ đề nghị công nhận hạng 3 sao
|
- Luật
Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định công
nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
x
|
x
|
x
|
|
II
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN (18 THỦ TỤC)
|
A
|
Lĩnh vực Văn
hóa cơ sở (11 thủ tục)
|
1
|
Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp)
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành phố
|
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các
thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 6.000.000
đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 12.000.000
đồng/giấy.
- Tại các khu vực khác:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 3.000.000
đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 6.000.000
đồng/giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của
Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Thông tư số
212/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường
|
x
|
x
|
x
|
|
2
|
Thủ tục cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp
huyện cấp)
|
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành phố
|
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các
thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp
phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/
phòng.
- Tại các khu vực khác: Đối với trường hợp các cơ sở
đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là
1.000.000 đồng/ phòng
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của
Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Thông tư số
212/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường
|
x
|
x
|
x
|
|
3
|
Thủ tục công nhận lần đầu “Cơ quan đạt chuẩn văn
hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
Liên đoàn Lao động cấp huyện, Phòng Văn hóa và Thông
tin cấp huyện
|
Không
|
Thông tư
số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24/9/2014 quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự,
thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn
hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
|
|
|
x
|
|
4
|
Thủ tục công nhận lần đầu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông
thôn mới”
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
Liên đoàn Lao động cấp huyện, Phòng Văn hóa và Thông
tin cấp huyện
|
Không
|
Thông tư
số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24/9/2014 quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự,
thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn
hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
|
|
|
x
|
|
5
|
Thủ tục công nhận lại “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn
mới”
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp tại
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không
|
Thông tư
số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011 quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình
tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
|
|
|
x
|
|
6
|
Thủ tục công nhận lần đầu “Phường, Thị trấn đạt chuẩn
văn minh đô thị”
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp tại
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không
|
Thông tư
số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24/01/2013 quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự,
thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt
chuẩn văn minh đô thị”.
|
|
|
x
|
|
7
|
Thủ tục công nhận lại “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn
minh đô thị”
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp tại
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không
|
Thông tư
số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24/01/2013 quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự,
thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt
chuẩn văn minh đô thị”.
|
|
|
x
|
|
8
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu Khu dân cư văn hóa hàng
năm
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tặng danh hiệu và
Giấy công nhận Khu dân cư văn hóa
|
Nộp trực tiếp tại
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ
quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn
hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
|
|
|
x
|
|
9
|
Thủ tục xét tặng Giấy khen
Khu dân cư văn hóa
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức họp
Hội đồng thi đua - khen thưởng theo quy định hiện hành về
thi đua, khen thưởng.
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả Hội đồng thi đua - khen thưởng, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa
|
Nộp trực tiếp tại
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ
quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn
hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
|
|
|
x
|
|
10
|
Thủ tục đăng ký tổ chức lễ hội cấp huyện
|
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thẩm định
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số
110/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ
hội
|
x
|
x
|
x
|
|
11
|
Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội cấp
huyện
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận được
văn bản thông báo, nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được
tổ chức lễ hội theo nội dung đã thông báo
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số
110/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ
hội
|
x
|
x
|
x
|
|
B
|
Lĩnh
vực Thư viện (01 thủ tục)
|
12
|
Thủ tục đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách
ban đầu từ 1.000 bản đến dưới 2.000 bản
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện, thành phố
|
Không
|
- Pháp
lệnh Thư viện số năm 2000.
- Nghị
định số 72/2002/NĐ-CP ngày 6/8/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
pháp lệnh Thư viện.
- Thông
tư số 56/2003/TT-BVHTT ngày 16/9/2003 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch) về hướng dẫn chi tiết về điều kiện thành lập thư viện và thủ tục đăng
ký hoạt động thư viện
- Nghị
định số 02/2009/NĐ-CP ngày 6/01/2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và
hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012
sửa đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ hủy bỏ các quy định có liên quan đến
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
|
|
|
|
C
|
Lĩnh
vực Gia đình (06 thủ tục)
|
13
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
30 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện,
thành phố
|
Không
|
-
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007.
-
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên
tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và
tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình
|
x
|
x
|
x
|
|
14
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện,
thành phố
|
Không
|
-
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007.
-
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên
tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và
tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình
|
x
|
x
|
x
|
|
15
|
Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện,
thành phố
|
Không
|
-
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007.
-
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên
tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và
tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình
|
x
|
x
|
x
|
|
16
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ
sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
30 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện,
thành phố
|
Không
|
-
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007.
-
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên
tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và
tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình
|
x
|
x
|
x
|
|
17
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Không
|
-
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên
tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và
tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình
|
x
|
x
|
x
|
|
18
|
Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ
sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện,
thành phố
|
Không
|
-
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên
tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và
tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình
|
x
|
x
|
x
|
|
III
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ (05 THỦ TỤC)
|
A.
|
LĨNH VỰC VĂN
HÓA (04 THỦ TỤC)
|
A.1
|
Văn hóa cơ sở
(03 thủ tục)
|
1
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định
tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm
|
Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trân
|
Không
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ
quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn
hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
|
|
|
x
|
|
2
|
Thủ tục xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị tặng Giấy khen, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã ra Quyết định tặng Giấy khen Gia đình văn hóa
|
Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trân
|
Không
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ
quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn
hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
|
|
|
x
|
|
3
|
Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội cấp
xã
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Ủy ban
nhân dân cấp xã nhận được thông báo, nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị
gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo nội dung thông báo
|
Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trân
|
Không
|
Nghị định số
110/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội.
|
x
|
x
|
x
|
|
A.2
|
Thư
viện (01 thủ tục)
|
4
|
Thủ tục đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách
ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản
|
03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trân
|
Không
|
-
Pháp lệnh Thư viện năm 2000.
-
Nghị định số 72/2002/NĐ-CP ngày 6/8/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành pháp lệnh Thư viện.
- Thông
tư số 56/2003/TT-BVHTT ngày 16/9/2003 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch) về hướng dẫn chi tiết về điều kiện thành lập
thư viện và thủ tục đăng ký hoạt động thư viện.
-
Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 6/01/2009 của Chính phủ quy định về tổ chức
và hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 sửa
đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
|
|
|
x
|
|
B.
|
LĨNH
VỰC THỂ DỤC THỂ THAO (01 THỦ TỤC)
|
5
|
Thủ tục công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trân
|
Không
|
- Luật thể dục
thể thao năm 2007.
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Thông tư số
18/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du
lịch quy định mẫu về tổ chức và hoạt động của câu lạc bộ thể thao cơ sở
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|