Quyết định 4221/2005/QĐ-UBND ban hành Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu | 4221/2005/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/12/2005 |
Ngày có hiệu lực | 15/12/2005 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Nguyễn Thị Thanh Hà |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4221/2005/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 05 tháng 12 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ DỰ TOÁN CA MÁY VÀ THIẾT BỊ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre”.
Điều 2. Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng là căn cứ để lập đơn giá xây dựng cơ bản, lập dự toán, tổng dự toán xây lắp công trình và vận dụng để lập giá dự thầu, đánh gái giá dự thầu và ký kết hợp đồng giao nhận thầu xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng này thay thế cho Bảng giá ca máy và thiết bị xây dựng ban hành theo Quyết định số 590/QĐ-UB ngày 25/8/1994 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre. Các nội dung có liên quan đã ban hành trước đây trái với nội dung này đều bãi bỏ.
Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN TỈNH |
BẢNG GIÁ
DỰ TOÁN CA MÁY VÀ
THIẾT BỊ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4221/2005/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2005
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
A- NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1- Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng quy định chi phí cho một ca làm việc của các loại máy và thiết bị xây dựng, là giá dùng làm căn cứ để lập đơn giá xây dựng cơ bản, lập dự toán, tổng dự toán xây lắp công trình và vận dụng để lập giá dự thầu, đánh giá gái dự thầu và ký hợp đồng giao nhận thầu xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng trong bảng giá này (giá ca máy) xác định cho từng loại máy theo thông số kỹ thuật sau: Công suất động cơ, dung tích gầu, sức nâng của cần trục…được áp dụng thống nhất cho toàn tỉnh Bến Tre và thay thế cho Bàng giá ca máy và thiết bị xây dựng ban hành theo Quyết định số 590/QĐ-UB ngày 25/8/1994 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre.
3. Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng này áp dụng đối với các loại máy và thiết bị đang được sử dụng để thi công các công trình có điều kiện làm việc bình thường. Trường hợp máy và thiết bị thi công làm việc trong điều kiện ở vùng nước mặn, nước lợ thì giá ca máy trong bảng giá này được điều chỉnh với hệ số 1.055.
4. Giá ca máy trong bảng giá này bao gồm các thành phần chi phí sau:
a) Chi phí khấu hao: Là khoản chi về hao mòn của máy va thiết bị thi công trong thời gian sử dụng.
b) Chi phí sửa chữa: Là các khoản chi nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩ của máy.
c) Chi phí nhiên liệu, năng lượng: Là khoản chi về nhiên liệu, năng lượng tạo ra đông lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động.
d) Chin phí tiền lương thợ điều khiển máy: Là khoản chi về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật.
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4221/2005/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 05 tháng 12 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ DỰ TOÁN CA MÁY VÀ THIẾT BỊ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre”.
Điều 2. Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng là căn cứ để lập đơn giá xây dựng cơ bản, lập dự toán, tổng dự toán xây lắp công trình và vận dụng để lập giá dự thầu, đánh gái giá dự thầu và ký kết hợp đồng giao nhận thầu xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng này thay thế cho Bảng giá ca máy và thiết bị xây dựng ban hành theo Quyết định số 590/QĐ-UB ngày 25/8/1994 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre. Các nội dung có liên quan đã ban hành trước đây trái với nội dung này đều bãi bỏ.
Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN TỈNH |
BẢNG GIÁ
DỰ TOÁN CA MÁY VÀ
THIẾT BỊ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4221/2005/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2005
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
A- NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1- Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng quy định chi phí cho một ca làm việc của các loại máy và thiết bị xây dựng, là giá dùng làm căn cứ để lập đơn giá xây dựng cơ bản, lập dự toán, tổng dự toán xây lắp công trình và vận dụng để lập giá dự thầu, đánh giá gái dự thầu và ký hợp đồng giao nhận thầu xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng trong bảng giá này (giá ca máy) xác định cho từng loại máy theo thông số kỹ thuật sau: Công suất động cơ, dung tích gầu, sức nâng của cần trục…được áp dụng thống nhất cho toàn tỉnh Bến Tre và thay thế cho Bàng giá ca máy và thiết bị xây dựng ban hành theo Quyết định số 590/QĐ-UB ngày 25/8/1994 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre.
3. Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng này áp dụng đối với các loại máy và thiết bị đang được sử dụng để thi công các công trình có điều kiện làm việc bình thường. Trường hợp máy và thiết bị thi công làm việc trong điều kiện ở vùng nước mặn, nước lợ thì giá ca máy trong bảng giá này được điều chỉnh với hệ số 1.055.
4. Giá ca máy trong bảng giá này bao gồm các thành phần chi phí sau:
a) Chi phí khấu hao: Là khoản chi về hao mòn của máy va thiết bị thi công trong thời gian sử dụng.
b) Chi phí sửa chữa: Là các khoản chi nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩ của máy.
c) Chi phí nhiên liệu, năng lượng: Là khoản chi về nhiên liệu, năng lượng tạo ra đông lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động.
d) Chin phí tiền lương thợ điều khiển máy: Là khoản chi về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật.
e) Chi phí khác: Là các khoản chi đảm bảo cho máy hoạt đông bình thường, có hiệu quả tại công trình, bao gồm:
- Chi phí quản lý máy.
- Chi phí bảo hiểm.
- Chi phí di chuyển máy trong phạm vi công trình và từ công trình này đến công trình khác đã tính bình quân trong quá trình hoạt động của máy với cự ly di chuyển trong phạm vi 50km, ngoài cự ly trên được tính bổ sung chi phí di chuyển máy.
5. Các cơ sở để tính giá ca máy bao gồm:
- Giá tính khấu hao, định mức khấu hao, sửa chữa, chi phí khác, định mức hao phí nhiên liệu, điện năng, nhân công được tính theo Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng về hưóng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công.
- Chi phí lương thợ điều khiển máy được tính theo quy định hiện hành tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP gày 14/12/2004 của Chính phủ về việc quy định hệ thống thang lương, bàng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước (mức lương tối thiểu 290.000đồng/tháng).
- Giá nhiên liệu, đện năng tính theo mặt bằng giá tại tỉnh Bến Tre tháng 8 năm 2005 và chưa có thuế giá trị gia tăng (trong đó: Xăng: 7.818 đồng/lít; Dầu diezel: 5.909 đồng/lít; Dầu mazut: 5.250 đồng/lít; Điện: 800 đồng/kWh).
II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn đầu tư phát triển cảu doanh nghiệp Nhà nước phải áp dụng Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng này khi xác đinh chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Khuyến khích các dự án đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng bàng gái dự toán ca máy và thiết bị xây dựng để xác định và quản lý chi phí xây dựng công trình.
2. Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng này dùng để lập đơn giá xây dựng cơ bản, lập dự toán xây lắp công trình các dự án đầu tư và xây dựng.
3. Giá ca máy quy định trong bảng giá này chưa bao gồm thuế gái trị gia tăng.
4. Những loại máy thiết bị thi công chưa có trong bảng gái ca máy này thì Chủ đầu tư, các đơn vị có liên quan phải gửi về Bộ Xây dựng để ban hành hoặc thoả thuận ban hành.
III. ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHIÊN LIỆU – NĂNG LƯỢNG:
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng (NL,NL) trong Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng được điều chỉnh trong trường hợp nhiên liệu – năng lượng trên thị trường có sự biến động về giá cả do Nhà nước quy định
- Nội dung điều chỉnh căn cứ vào định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng trong 01 ca máy và mức chênh lệch giữa giá nhiên liệu, năng lượng do thay đổi so với giá nhiên liệu, năng lượng tính toán trong bảng giá, cụ thể như sau:
Mức chênh lệch
Chi phí NL,NL Định mức tiêu giữa giá NL,NL do
được điều = hao NL,NL x thay đổi so với giá
chỉnh do giá trong 01 ca máy NL,NL tính toán
NL,NL thay đổi trong bảng giá
Giá ca máy thay đổi
Chi phí NL,NL
Giá ca máy được điều chỉnh
Giá ca máy = tính toán trong + do giá NL,NL
Thay đổi bảng giá thay đổi
BẢNG GIÁ
DỰ TOÁN CA MÁY VÀ
THIẾT BỊ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4221/2005/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2005
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Số TT |
Loại máy và thiết bị |
Định mực tiêu hao nhiên liệu-năng lượng 1 ca |
Thành phần – cấp bậc thợ điều khiển máy |
Giá ca máy (đồng) |
|
Trong đó tiền lương |
Tổng số |
||||
|
Máy đào 1 gầu, bánh xích - dung tích gầu: |
|
|
|
|
1 |
0,22m3 |
32,40 lít diezel |
1x4/7 |
30.227 |
676.453 |
2 |
0,30m3 |
35,10 lít diezel |
1x4/7 |
30.227 |
786.960 |
3 |
0,40m3 |
42,66 lít diezel |
1x4/7 |
30.227 |
904.678 |
4 |
0,50m3 |
51,30 lít diezel |
1x4/7 |
30.227 |
1.065360 |
5 |
0,65m3 |
59,40 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
61.345 |
1.239.670 |
6 |
0,80m3 |
64,80 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
61.345 |
1.354.153 |
7 |
1,00m3 |
74,52 lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
71.942 |
1.536.070 |
8 |
1,20m3 |
78,30 lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
71.942 |
1.932.882 |
9 |
1,25m3 |
82,62 lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
71.942 |
1.987.538 |
10 |
1,60m3 |
113,22 lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
71.942 |
2.386.721 |
11 |
2,00m3 |
127,50 lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
79.304 |
2.941.473 |
12 |
2,30m3 |
137,70 lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
79.304 |
3.274.525 |
13 |
2,50m3 |
163,71 lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
79.304 |
3.507.734 |
14 |
3,50m3 |
196,35 lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
79.304 |
4.977.115 |
15 |
3,60m3 |
198,90 lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
79.304 |
5.206.007 |
16 |
5,40m3 |
218,28 lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
79.304 |
6.128.372 |
17 |
6,50m3 |
332,01 lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
79.304 |
8.319.663 |
18 |
9,50m3 |
397,80 lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
79.304 |
11.955.402 |
19 |
10,40m3 |
408,00 lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
79.304 |
13.194.646 |
|
Máy đào 1 gầu, bánh xích - động cơ điện - dung tích gầu: |
|
|
|
|
20 |
2,50m3 |
672,00kWh |
1x4/7+1x7/7 |
79.304 |
2.929.853 |
21 |
4,00m3 |
924,00kWh |
1x4/7+1x7/7 |
79.304 |
3.984.516 |
22 |
4,60m3 |
1.050,00kWh |
1x4/7+1x7/7 |
79.304 |
5.325.744 |
23 |
5,00m3 |
1.134,00kWh |
1x4/7+1x7/7 |
79.304 |
5.473.734 |
24 |
8,00m3 |
2.079,00kWh |
1x4/7+1x7/7 |
79.304 |
9.572.834 |
|
Máy đào 1 gầu, bánh hơi- dung tích gầu: |
|
|
|
|
25 |
0,15m3 |
29,70 lít diezel |
1x4/7 |
30.227 |
645.317 |
26 |
0,30m3 |
33,48 lít diezel |
1x4/7 |
30.227 |
831.496 |
27 |
0,75m3 |
56,70 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
61.345 |
1.254.705 |
28 |
1,25m3 |
73,44 lít diezel |
1x3/7+1x6/7 |
71.942 |
1.985.382 |
|
Máy xúc lật - dung tích gầu: |
|
|
|
|
29 |
1,00m3 |
38,76 lít diezel |
1x4/7 |
30.227 |
928.398 |
30 |
1,65m3 |
75,24 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
61.345 |
1.456.629 |
31 |
2,00m3 |
86,64 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
61.345 |
1.653.268 |
32 |
2,80m3 |
100,80 lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
71.942 |
2.352.955 |
33 |
3,20m3 |
134,40 lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
71.942 |
3.309.144 |
34 |
4,20m3 |
159,60 lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
71.942 |
4.266.604 |
|
Máy xúc chuyên dùng trong hầm - dung tích gầu: |
|
|
|
|
35 |
0,90m3 |
51,84 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
61.345 |
2.261.249 |
36 |
1,65m3 |
65,25 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
61.345 |
3.086.191 |
37 |
4,20m3 |
89,04 lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
71.942 |
5.749.219 |
|
Máy cào đá, động cơ điện - năng suất |
|
|
|
|
38 |
2m3/ph |
132,00kWh |
1x4/7+1x5/7 |
65.807 |
563.539 |
39 |
3m3/ph |
247,50kWh |
1x4/7+1x5/7 |
65.807 |
950.962 |
40 |
8m3/ph |
673,20kWh |
1x4/7+1x6/7 |
71.942 |
2.056.911 |
|
Máy ủi - công suất: |
|
|
|
|
41 |
45,0cv |
22,95 lít diezel |
1x4/7 |
30.227 |
494.527 |
42 |
54,0cv |
27,54 lít diezel |
1x4/7 |
30.227 |
543.712 |
43 |
75,0cv |
38,25 lít diezel |
1x4/7 |
30.227 |
693.784 |
44 |
105,0cv |
44,10 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
61.345 |
937.592 |
45 |
108,0cv |
46,20 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
61.345 |
991.930 |
46 |
130,0cv |
54,60 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
61.345 |
1.223.373 |
47 |
140,0cv |
58,80 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
61.345 |
1.459.470 |
48 |
160,0cv |
67,20 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
61.345 |
1.823.005 |
49 |
180,0cv |
75,60 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
61.345 |
1.985.256 |
50 |
250,0cv |
93,60 lít diezel |
1x3/7+1x6/7 |
67.480 |
2.453.178 |
51 |
271,0cv |
105,69 lít diezel |
1x3/7+1x6/7 |
67.480 |
2.725.964 |
52 |
320,0cv |
124,80 lít diezel |
1x3/7+1x7/7 |
74.482 |
3.531.979 |
|
Thùng cạp + đầu kéo bánh xích - dung tích thùng: |
|
|
|
|
53 |
2,50m3 |
37,67 lít diezel |
1x4/7 |
30.227 |
774.418 |
54 |
2,75m3 |
38,48 lít diezel |
1x4/7 |
30.227 |
830.806 |
55 |
3,00m3 |
40,50 lít diezel |
1x4/7 |
30.227 |
871.945 |
56 |
4,50m3 |
58,32 lít diezel |
1x4/7 |
30.227 |
1.173.262 |
57 |
5,00m3 |
58,32 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
61.345 |
1.235.606 |
58 |
8,00m3 |
71,40 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
61.345 |
1.511.850 |
59 |
9,00m3 |
76,50 lít diezel |
1x3/7+1x6/7 |
67.480 |
1.637.257 |
|
Máy cạp tự hành - dung tích thùng: |
|
|
|
|
60 |
9,00m3 |
132,00 lít diezel |
1x3/7+1x6/7 |
67.480 |
2.169.718 |
61 |
10,0m3 |
138,00 lít diezel |
1x3/7+1x6/7 |
67.480 |
2.221.881 |
62 |
16,0m3 |
153,90 lít diezel |
1x3/7+1x7/7 |
74.842 |
2.896.187 |
63 |
25,0m3 |
182,40 lít diezel |
1x3/7+1x7/7 |
74.842 |
3.539.634 |
|
Máy san tự hành - công suất: |
|
|
|
|
64 |
54,00cv |
19,44 lít diezel |
1x4/7 |
30.227 |
816.470 |
65 |
90,00cv |
32,40 lít diezel |
1x4/7 |
30.227 |
1.123.306 |
66 |
108,0cv |
38,88 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
61.345 |
1.445.557 |
67 |
108,0cv |
54,00 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
61.345 |
2.228.045 |
68 |
250,0cv |
75,00 lít diezel |
1x3/7+1x6/7 |
67.480 |
31.080.873 |
|
Máy đầm đất cầm tay - trọng lượng: |
|
|
|
|
69 |
50kg |
3,06 lit xăng |
1x3/7 |
25.765 |
77.306 |
70 |
60kg |
3,57 lit xăng |
1x3/7 |
25.765 |
88.138 |
71 |
70kg |
4,08 lit xăng |
1x3/7 |
25.765 |
94.971 |
72 |
80kg |
4,59 lit xăng |
1x3/7 |
25.765 |
100.896 |
|
Đầm bánh hơi + đầu kéo bánh xích trọng lượng: |
|
|
|
|
73 |
9,00T |
36,00 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
632.475 |
74 |
12,5T |
38,40 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
689.593 |
75 |
18,0T |
46,20 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
841.268 |
76 |
25,0T |
54,60 lit diezel |
1x4/7 |
35.580 |
1.053.648 |
77 |
26,5T |
63,00 lit diezel |
1x4/7 |
35.580 |
1.142.732 |
|
Máy bánh hơi tự hành - trọng lượng: |
|
|
|
|
78 |
16,0T |
37,80 lit diezel |
1x5/7 |
35.580 |
876.955 |
79 |
17,5T |
42,00 lit diezel |
1x5/7 |
35.580 |
964.957 |
80 |
25,0T |
54,60 lit diezel |
1x5/7 |
35.580 |
1.199.778 |
|
Máy đầm rung tự hành - trọng lượng: |
|
|
|
|
81 |
8,0T |
19,2 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
811.581 |
82 |
15T |
38,64 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
1.334.619 |
83 |
18T |
52,80 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
1.603.618 |
84 |
25T |
67,20 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
1.819.992 |
|
Đầm chân cừu + đầu kéo - trọng lượng: |
|
|
|
|
85 |
5,5T |
25,92 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
561.589 |
86 |
9,0T |
36,00 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
735.792 |
|
Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng: |
|
|
|
|
87 |
8,50T |
24,00 lit diezel |
1x3/7 |
25.765 |
453.718 |
88 |
10,0T |
26,40 lit diezel |
1x3/7 |
30.227 |
557.161 |
89 |
12,2T |
32,16 lit diezel |
1x3/7 |
30.227 |
624.043 |
90 |
13,0T |
36,00 lit diezel |
1x3/7 |
30.227 |
679.434 |
91 |
14,5T |
38,40 lit diezel |
1x3/7 |
30.227 |
751.821 |
92 |
15,5T |
41,76 lit diezel |
1x3/7 |
30.227 |
862.634 |
|
Máy lu rung không tự hàn (quả đầm 16T) - trọng lượng: |
|
|
||
93 |
10T |
40,32 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
766.167 |
|
Ôtô vận tải thùng, trọng tải: |
|
|
|
|
94 |
10T 2,00 T |
12,00 lit diezel |
1x2/4 Loại < 3,5 Tấn |
28.665 |
266.173 |
95 |
2,50T |
13,00 lit diezel |
1x3/4 Loại < 3,5 Tấn |
34.019 |
303.204 |
96 |
4,00T |
20,00 lit diezel |
1x2/4 Loại < 3,5 – 7,5 Tấn |
30.785 |
365.656 |
97 |
5,00T |
25,00 lit diezel |
1x3/4 Loại < 3,5 – 7,5 Tấn |
30.785 |
459.622 |
98 |
6,00T |
29,00 lit diezel |
1x3/4 Loại < 3,5 – 7,5 Tấn |
36.250 |
523.731 |
99 |
7,00T |
31,00 lit diezel |
1x3/4 Loại < 3,5 – 7,5 Tấn |
36.250 |
596.487 |
100 |
10,00T |
38,00 lit diezel |
1x2/4 Loại < 7,5 – 16,5 Tấn |
32.792 |
727.050 |
101 |
12,0T |
41,00 lit diezel |
1x3/4 Loại < 7,5 – 16,5 Tấn |
38.369 |
780.403 |
102 |
12,5T |
42,00 lit diezel |
1x3/4 Loại < 7,5 – 16,5 Tấn |
38.369 |
816.424 |
103 |
20,0T |
56,00 lit diezel |
1x3/4 Loại < 16,5 – 25,0 Tấn |
40.600 |
1.294.996 |
|
Ôtô tự đỗ - trọng tải: |
|
|
|
|
104 |
2,5T |
18,90 lit diezel |
1x2/4 Loại <=3,5 Tấn |
28.665 |
325.720 |
105 |
3,5T |
28,35lit diezel |
1x2/4 Loại <= 3,5 – 7,5 Tấn |
28.665 |
414.691 |
106 |
4,0T |
32,40 lit diezel |
1x2/4 Loại 3,5 – 7,5 Tấn |
30.785 |
466.831 |
107 |
5,0T |
40,50 lit diezel |
1x2/4 Loại 3,5 – 7,5 Tấn |
30.785 |
570.270 |
108 |
6,0T |
43,20 lit diezel |
1x3/4 Loại 3,5 – 7,5 Tấn |
36.250 |
634.317 |
109 |
7,0T |
45,90 lit diezel |
1x3/4 Loại 3,5 – 7,5 Tấn |
36.250 |
724.541 |
110 |
9,0T |
51,30 lit diezel |
1x2/4 Loại 7,5 – 16,5 Tấn |
327.922 |
1.095.908 |
111 |
10,0T |
56,70 lit diezel |
1x2/4 Loại 7,5 – 16,5 Tấn |
32.792 |
875.310 |
112 |
12,0T |
64,80 lit diezel |
1x3/4 Loại 7,5 – 16,5 Tấn |
38.369 |
1.006.806 |
113 |
15,0T |
72,90 lit diezel |
1x3/4 Loại 7,5 – 16,5 Tấn |
38.369 |
1.372.806 |
114 |
20,0T |
75,60 lit diezel |
1x3/4 Loại 16,5 – 20,5 Tấn |
40.600 |
1.926.665 |
115 |
22,0T |
76,95 lit diezel |
1x3/4 Loại 16,5 – 20,5 Tấn |
40.600 |
2.204.396 |
116 |
25,0T |
81,00 lit diezel |
1x3/4 Loại 25,0 – 40,5 Tấn |
45.482 |
2.590.623 |
117 |
27,0T |
86,40 lit diezel |
1x3/4 Loại 25,0 – 40,5 Tấn |
45.482 |
2.965.233 |
118 |
32,0T |
91,68 lit diezel |
1x3/4 Loại 25,0 – 40,5 Tấn |
45.482 |
3.216.818 |
119 |
36,0T |
116,40 lit diezel |
1x3/4 Loại 25,0 – 40,5 Tấn |
45.482 |
4.014.741 |
120 |
42,0T |
130,56 lit diezel |
1x3/4 Loại > 40,0 Tấn |
48.965 |
4.936.338 |
121 |
55,0T |
156,00 lit diezel |
1x3/4 Loại > 40,0 Tấn |
48.965 |
5.590.037 |
|
Ôtô đầu kéo – công suất: |
|
|
|
|
122 |
150,0cv |
30,00 lit diezel |
1x3/4 Loại 16,5 – 20,5 Tấn |
38.369 |
593.088 |
123 |
180,0cv |
36,00 lit diezel |
1x3/4 Loại 16,5 – 20,5 Tấn |
38.369 |
702.306 |
124 |
200,0cv |
40,00 lit diezel |
1x3/4 Loại 16,5 – 20,5 Tấn |
40.600 |
797.781 |
125 |
240,0cv |
48,00 lit diezel |
1x3/4 Loại 16,5 – 20,5 Tấn |
40.600 |
928.096 |
126 |
255,0cv |
51,00 lit diezel |
1x3/4 Loại 25,0 – 40,5 Tấn |
48.965 |
1.066.117 |
127 |
272,0cv |
56,00 lit diezel |
1x3/4 Loại 25,0 – 40,5 Tấn |
48.965 |
1.208.177 |
|
Ôtô chuyên trộn bê tông – dung tích thùng trộn: |
|
|
|
|
128 |
5,0m3 |
36,00 lit diezel |
1x1/4+1x3/4 Loại 7,5-16,5 Tấn |
66.365 |
885.294 |
129 |
6,0m3 |
43,00 lit diezel |
1x1/4+1x3/4 Loại 7,5-16,5 Tấn |
66.365 |
1.018.060 |
130 |
8,0m3 |
50,00 lit diezel |
1x1/4+1x3/4 Loại 16,55-25 Tấn |
70.269 |
1.446.524 |
131 |
8,7m3 |
52,00 lit diezel |
1x1/4+1x3/4 Loại 16,5-25 Tấn |
70.269 |
1.634.873 |
132 |
10,7m3 |
64,00 lit diezel |
1x1/4+1x3/4 Loại 16,5-25 Tấn |
70.269 |
2.140.753 |
133 |
14,7m3 |
70,00 lit diezel |
1x1/4+1x3/4 Loại 25- 40 Tấn |
82.315 |
2.834.725 |
|
Ôtô tưới nước – dung tích: |
|
|
|
|
134 |
4,0m3 |
20,25 lit diezel |
1x2/4 Loại 3,5 – 7,5 Tấn |
30.785 |
467.298 |
135 |
5,0m3 |
22,50 lit diezel |
1x3/4 Loại 3,5 – 7,5 Tấn |
36.250 |
508.960 |
136 |
6,0m3 |
24,00 lit diezel |
1x3/4 Loại 3,5 – 7,5 Tấn |
36.250 |
567.776 |
137 |
7,0m3 |
25,50 lit diezel |
1x3/4 Loại 7,5 – 16,5 Tấn |
38.369 |
634.492 |
138 |
9,0m3 |
27,00 lit diezel |
1x3/4 Loại 7,5 – 16,5 Tấn |
38.369 |
712.613 |
|
Xe ôtô tải có gắn cần trực - trọng tải xe: |
|
|
|
|
139 |
5,0 T |
27,00 lit diezel |
1x1/4+1x3/4 Loại ,5-7,5 Tấn |
62.462 |
746.140 |
140 |
6,0T |
28,80 lit diezel |
1x1/4+1x3/4 Loại ,5-7,5 Tấn |
62.462 |
856.523 |
141 |
7,0T |
30,60 lit diezel |
1x1/4+1x3/4 Loại ,5-7,5 Tấn |
62.462 |
1.018.485 |
142 |
10,0T |
37,80 lit diezel |
1x1/4+1x3/4 Loại 7,5-16,5 Tấn |
66.365 |
1.396.249 |
|
Rơ mooc - trọng tải |
|
|
|
|
143 |
2,0T |
|
1x1/4 Loại < 3,5 Tấn |
34.315 |
86.582 |
144 |
4,0T |
|
1x1/4 Loại 3,5 – 7,5 Tấn |
26.212 |
109.573 |
145 |
7,5T |
|
1x1/4 Loại 7,5 – 16,5 Tấn |
27.996 |
121.814 |
146 |
14,0T |
|
1x1/4 Loại 7,5 – 16,5 Tấn |
27.996 |
137.413 |
147 |
15,0T |
|
1x1/4 Loại 7,5 – 16,5 Tấn |
27.996 |
145.298 |
148 |
21,0T |
|
1x1/4 Loại 16,5 – 25,5 Tấn |
29.669 |
165.790 |
149 |
40,0T |
|
1x1/4 Loại >= 40,0 Tấn |
35.692 |
284.263 |
150 |
100,0T |
|
1x1/4 Loại >= 40,0 Tấn |
35.692 |
485.399 |
151 |
125,0T |
|
1x1/4 Loại >= 40,0 Tấn |
35.692 |
539.332 |
|
Máy kéo bánh xích – công suất |
|
|
|
|
152 |
45,0cv |
21,60 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
369.910 |
153 |
54,0cv |
25,92 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
433.108 |
154 |
75,0cv |
32,40 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
511.336 |
155 |
110,0cv |
41,71 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
620.599 |
156 |
130,0cv |
49,92 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
696.248 |
|
Máy kéo bánh hơi - công suất: |
|
|
|
|
157 |
28,0cv |
11,76 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
254.182 |
158 |
40,0cv |
16,80 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
298.398 |
159 |
50,0cv |
21,00 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
342.924 |
160 |
60,0cv |
25,2 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
390.436 |
161 |
80,0cv |
33,6 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
501.523 |
162 |
165,0cv |
55,44 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
695.141 |
163 |
215,0cv |
67,73 lit diezel |
1x4/7 |
35.580 |
863.157 |
|
Thiết bị phục vụ vận chuyển đá nổ mìn trong hầm: |
|
|
|
|
164 |
Tời ma nơ - 13kw |
42,9kWh |
1x4/7+1x5/7 |
65.807 |
117.850 |
165 |
Xe goòng 3T |
|
1x4/7+1x5/7 |
65.807 |
82.141 |
166 |
Xe goòng 5,8m3 |
|
1x4/7+1x5/7 |
65.807 |
732.675 |
167 |
Đầu kéo 30T |
37,4 lit diezel |
1x4/7+1x5/7 |
65.807 |
1.705.543 |
168 |
Quang lật 360T/h |
27,0kWh |
1x4/7+1x5/7 |
65.807 |
219.731 |
|
Cần trục máy kéo, sức nâng: |
|
|
|
|
169 |
5,0T |
18,0 lit diezel |
1x5/7 |
35.580 |
447.494 |
170 |
6,0T |
21,0 lit diezel |
1x5/7 |
35.580 |
511.142 |
171 |
7,0T |
24,0 lit diezel |
1x5/7 |
35.580 |
601.399 |
172 |
8,0T |
33,0 lit diezel |
1x5/7 |
35.580 |
719.776 |
|
Cần trục ôtô - sức nâng: |
|
|
|
|
173 |
1,0T |
21,38 lit diezel |
1x1/4+1x3/4 Loại < 3,5 Tấn |
58.334 |
555.440 |
174 |
3,0T |
24, 75 lit diezel |
1x1/4+1x3/4 Loại < 3,5 Tấn |
58.334 |
651.959 |
175 |
4,0T |
25,88 lit diezel |
1x1/4+1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn |
62.462 |
747.848 |
176 |
5,0T |
30,38 lit diezel |
1x1/4+1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn |
62.462 |
826.258 |
177 |
6,0T |
32,63 lit diezel |
1x1/4+1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn |
62.462 |
1.015.761 |
178 |
10,0T |
37,00 lit diezel |
1x1/4+1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn |
66.365 |
1.321.206 |
179 |
16,0T |
43,00 lit diezel |
1x1/4+1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn |
66.365 |
1.706.191 |
180 |
20,0T |
44,00 lit diezel |
1x1/4+1x3/4 Loại 16,5 -25 Tấn |
70.269 |
2.035.950 |
181 |
25,0T |
50,00 lit diezel |
1x1/4+1x3/4 Loại 16,5 -25 Tấn |
79.192 |
2.332.367 |
182 |
30,0T |
54,00 lit diezel |
1x1/4+1x3/4 Loại 25 - 40 Tấn |
79.192 |
2.610.546 |
183 |
35,0T |
60,00 lit diezel |
1x1/4+1x3/4 Loại 25 - 40 Tấn |
79.192 |
2.985.667 |
184 |
40,0T |
64,00 lit diezel |
1x1/4+1x3/4 Loại => 40 Tấn |
84.660 |
3.568.184 |
185 |
45,0T |
66,00 lit diezel |
1x1/4+1x3/4 Loại => 40 Tấn |
84.660 |
4.083.903 |
186 |
50,0T |
70,00 lit diezel |
1x1/4+1x3/4 Loại => 40 Tấn |
84.660 |
4.849.434 |
|
Cần trực bánh hơi - sức nâng: |
|
|
|
|
187 |
16,0T |
33,00 lit diezel |
1x3/7+1x5/7 |
61.345 |
1.303.571 |
188 |
25,0T |
36,00 lit diezel |
1x4/7+1x6/7 |
71.942 |
1.567.488 |
189 |
40,0T |
49,50 lit diezel |
1x4/7+1x6/7 |
71.942 |
2.849.108 |
190 |
63,0T |
60,50 lit diezel |
1x4/7+1x6/7 |
71.942 |
3.373.768 |
191 |
90,0T |
68,75 lit diezel |
1x4/7+1x6/7 |
79.304 |
5.730.867 |
192 |
100,0T |
74,25 lit diezel |
2x4/7+1x7/7 |
109.531 |
6.864.569 |
193 |
110,0T |
77,50 lit diezel |
2x4/7+1x7/7 |
109.531 |
8.543.745 |
194 |
113,0T |
81, 00 lit diezel |
2x4/7+1x7/7 |
109.531 |
10.108.542 |
|
Cần trục bánh xích - sức nâng: |
|
|
|
|
195 |
5,0T |
31, 50 lit diezel |
1x3/7+1x5/7 |
61.345 |
1.164.957 |
196 |
7,0T |
33,00 lit diezel |
1x3/7+1x5/7 |
61.345 |
1.276.358 |
197 |
10,0T |
36,00 lit diezel |
1x3/7+1x5/7 |
61.345 |
1.375.297 |
198 |
16,0T |
45,00 lit diezel |
1x3/7+1x5/7 |
61.345 |
1.758.619 |
199 |
25,0T |
47,00 lit diezel |
1x4/7+1x6/7 |
71.942 |
2.269.116 |
200 |
28,0T |
48,75 lit diezel |
1x4/7+1x6/7 |
71.942 |
2.679.476 |
201 |
40,0T |
51,25 lit diezel |
1x4/7+1x6/7 |
71.942 |
3.241.789 |
202 |
50,0T |
53,75 lit diezel |
1x4/7+1x6/7 |
71.942 |
3.550.421 |
203 |
63,0T |
56,25 lit diezel |
1x4/7+1x7/7 |
109.531 |
4.546.262 |
204 |
100,0T |
58,95 lit diezel |
2x4/7+1x7/7 |
109.531 |
9.202.849 |
205 |
110,0T |
62,78 lit diezel |
2x4/7+1x7/7 |
109.531 |
10.541.120 |
206 |
130,0T |
72,00 lit diezel |
2x4/7+1x7/7 |
109.531 |
12.316.558 |
207 |
150,0T |
83,25 lit diezel |
2x4/7+1x7/7 |
109.531 |
13.747.660 |
|
Cần trực tháp - sức nâng: |
|
|
|
|
208 |
3,0T |
37,50 kWh |
1x3/7+1x5/7 |
61.345 |
620.186 |
209 |
5,0T |
42,00 kWh |
1x3/7+1x5/7 |
61.345 |
815.563 |
210 |
8,0T |
52,50 kWh |
1x3/7+1x5/7 |
61.345 |
901.792 |
211 |
10,0T |
60,00 kWh |
1x3/7+1x5/7 |
61.345 |
1.164.336 |
212 |
12,0T |
67,50 kWh |
1x3/7+1x5/7 |
61.345 |
1.400.332 |
213 |
15,0T |
90,00 kWh |
1x3/7+1x5/7 |
61.345 |
1.545.906 |
214 |
20,0T |
112,50 kWh |
1x3/7+1x5/7 |
61.345 |
1.762.875 |
215 |
25,0T |
120,00 kWh |
1x3/7+1x6/7 |
67.480 |
2.396.121 |
216 |
30,0T |
127,50 kWh |
1x3/7+1x6/7 |
67.480 |
2.966.215 |
217 |
40,0T |
135,00 kWh |
1x3/7+1x6/7 |
67.480 |
3.382.928 |
218 |
50,0T |
142,50 kWh |
1x3/7+1x6/7 |
93.245 |
4.228.952 |
219 |
60,0T |
198,00 kWh |
1x3/7+1x6/7 |
93.245 |
5.279.892 |
220 |
Cẩu tháp MD 900 |
480,00 kWh |
2x4/7+1x6/7+1x7/7 |
142.322 |
15.084.146 |
|
Cần cẩu nổi, kéo theo - sức nâng: |
|
|
|
|
221 |
30T |
81,00 lit diezel |
T.ph2.1/2+3 thợ máy (2x2/4+1x3/4) |
171.658 |
3.638.628 |
|
Cần cầu nổi, tự hành - sức nâng: |
|
|
|
|
222 |
100T |
117,60 lit diezel |
T.tự2.1/2+ T.pII.1/2 + 4 thợ máy (3x2/4+1x4/4) |
248.620 |
5.121.308 |
|
Cẩu lao dầm: |
|
|
|
|
223 |
Cẩu K33-60 |
232,56 kWh |
1x3/7+4x4/7+1x6/7 |
188.388 |
2.727.664 |
|
Công trục - sức nâng: |
|
|
|
|
224 |
10T |
81,00 kWh |
1x3/7+1x5/7 |
61.345 |
749.631 |
225 |
25T |
85,40 kWh |
1x3/7+1x5/7 |
61.345 |
950.781 |
226 |
30T |
90,00 kWh |
1x3/7+1x6/7 |
67.480 |
1.103.906 |
227 |
60T |
144,00 kWh |
1x3/7+1x7/7 |
74.842 |
1.450.014 |
|
Cầu trục - sức nâng: |
|
|
|
|
228 |
30T |
48,00 kWh |
1x3/7+1x6/7 |
67.480 |
318.328 |
229 |
40T |
60,00 kWh |
1x3/7+1x6/7 |
67.480 |
354.820 |
230 |
50T |
72,00 kWh |
1x3/7+1x6/7 |
67.480 |
396.556 |
231 |
60T |
84,00 kWh |
1x3/7+1x7/7 |
74.842 |
467.689 |
232 |
90T |
108,00kWh |
1x3/7+1x7/7 |
74.842 |
566.188 |
233 |
110T |
132,00kWh |
1x3/7+1x7/7 |
74.842 |
731.757 |
234 |
125T |
144,00kWh |
1x3/7+1x7/7 |
74.842 |
823.612 |
235 |
180T |
168,00kWh |
1x3/7+1x7/7 |
74.842 |
1.031.866 |
236 |
250T |
204,00kWh |
1x3/7+1x7/7 |
74.842 |
1.293.074 |
|
Máy vận thăng - sức nâng: |
|
|
|
|
237 |
0,3T-H nâng 30m |
8,40kWh |
1x3/7 |
25.765 |
74.533 |
238 |
0,5T-H nâng 50m |
15,75kWh |
1x3/7 |
25.765 |
114.657 |
239 |
0,8 T-H nâng 80m |
21,00kWh |
1x3/7 |
25.765 |
154.028 |
240 |
2,0 T-H nâng 100m |
31,50kWh |
1x3/7 |
25.765 |
193.739 |
|
Cần trục thiếu nhi - sức nâng: |
|
|
|
|
241 |
0,5T |
3,60kWh |
1x3/7 |
25.765 |
40.841 |
|
Tời điện - sức kéo: |
|
|
|
|
242 |
0,5T |
3,78kWh |
1x3/7 |
25.765 |
33.358 |
243 |
1,0T |
4,50kWh |
1x3/7 |
25.765 |
36.516 |
244 |
1,5T |
5,58kWh |
1x3/7 |
25.765 |
45.256 |
245 |
2,0T |
6,30kWh |
1x3/7 |
25.765 |
52.585 |
246 |
2,5T |
9,18kWh |
1x3/7 |
25.765 |
62.235 |
247 |
3,0T |
10,80kWh |
1x3/7 |
25.765 |
69.646 |
248 |
4,0T |
11,70kWh |
1x3/7 |
25.765 |
75.846 |
249 |
5,0T |
13,50kWh |
1x3/7 |
25.765 |
83.703 |
250 |
Kích thông tâm YCW - 150T |
|
1x4/7 |
30.227 |
40.238 |
251 |
Kích thông tâm YCW - 250T |
|
1x4/7 |
30.227 |
76.124 |
252 |
Kích đẩy liên tục tự động ZLD-60 (60T,6) |
30,00kWh |
1x4/7+1x5/7 |
65.807 |
305.127 |
253 |
Kích thông tâm YCW -500 T |
|
1x4/7 |
30.227 |
45.146 |
254 |
Kích sợi đơn YDC - 500T |
|
1x4/7 |
30.227 |
46.960 |
255 |
Kích thông tâm RRH - 100T |
|
1x4/7 |
30.227 |
100.044 |
256 |
Kích thông tâm RRH-300T |
|
1x4/7 |
30.227 |
252.118 |
|
Máy luồn cấp công suất: |
|
|
|
|
257 |
15kW |
27,00kWh |
1x4/7 |
30.227 |
108.722 |
|
Trạm bơm dầu áp lực - công suất: |
|
|
|
|
258 |
40 Mpa (HCP-400) |
13,65kWh |
1x4/7 |
30.227 |
67.328 |
259 |
50 Mpa (ZB4-500) |
19,50kWh |
1x4/7 |
30.227 |
79.113 |
|
Xe nâng hàng - sức nặng: |
|
|
|
|
260 |
1,5T |
7,92 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
204.345 |
261 |
2,0T |
9,00 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
223.030 |
262 |
3,0T |
10,08 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
263.789 |
263 |
3,2T |
11,52 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
289.881 |
264 |
3,5T |
14,40 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
330.809 |
265 |
5,0T |
16,20 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
413.069 |
|
Máy nâng phục vụ thi công hầm - công suất: |
|
|
|
|
166 |
135cv |
44,55 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
773.965 |
|
Máy trộn bêtông - dung tích: |
|
|
|
|
267 |
100,0 lít |
6,72kWh |
1x3/7 |
25.765 |
60.132 |
268 |
150,0 lít |
8,40kWh |
1x3/7 |
25.765 |
69.555 |
269 |
200,0 lít |
9,60kWh |
1x3/7 |
25.765 |
74.409 |
270 |
250,0 lít |
10,80kWh |
1x3/7 |
25.765 |
89.092 |
271 |
425,0 lít |
24,00kWh |
1x4/7 |
30.227 |
147.794 |
272 |
500,0 lít |
33,60kWh |
1x4/7 |
30.227 |
156.926 |
273 |
800,0 lít |
60,00kWh |
1x4/7 |
30.227 |
213.935 |
274 |
1150,0 lít |
72,00kWh |
1x4/7 |
30.227 |
258.751 |
275 |
1600,0 lít |
96,00kWh |
1x4/7 |
30.227 |
341.443 |
|
Máy trộn vữa - dung tích: |
|
|
|
|
276 |
80,0 lít |
5,28kWh |
1x3/7 |
25.765 |
52.147 |
277 |
110,0 lít |
7,68kWh |
1x3/7 |
25.765 |
57.514 |
278 |
150,0 lít |
8,40kWh |
1x3/7 |
25.765 |
62.472 |
279 |
200,0 lít |
9,60kWh |
1x3/7 |
25.765 |
68.055 |
280 |
250,0 lít |
10,80kWh |
1x3/7 |
25.765 |
73.109 |
281 |
325,0 lít |
16,80kWh |
1x3/7 |
25.765 |
93.710 |
|
Trạm trộn bê tông - năng suất: |
|
|
|
|
282 |
20,0m3/h |
92,40kWh |
1x3/7+1x5/7 |
61.345 |
1.022.433 |
283 |
22,0m3/h |
99,00kWh |
1x3/7+1x5/7 |
61.345 |
1.130.686 |
284 |
25,0m3/h |
115,50kWh |
1x3/7+1x5/7 |
61.345 |
1.203.885 |
285 |
30,0m3/h |
171,60kWh |
1x3/7+1x5/7 |
87.110 |
1.552.608 |
286 |
50,0m3/h |
198,00kWh |
1x3/7+1x5/7 |
87.110 |
2.478.661 |
287 |
60,0m3/h |
265,20kWh |
2x3/7+1x3/7 |
87.110 |
2.643.678 |
288 |
75,0m3/h |
417,60kWh |
2x3/7+1x4/7+1x6/7 |
123.472 |
3.328.394 |
289 |
125,0m3/h |
445,5kWh |
2x3/7+1x4/7+1x6/7 |
123.472 |
5.862.820 |
|
Máy bơm vữa - năng suất: |
|
|
|
|
290 |
2,0m3/h |
12,60kWh |
1x4/7 |
30.227 |
159.935 |
291 |
4,0m3/h |
16,20kWh |
1x4/7 |
30.227 |
193.686 |
292 |
6,0m3/h |
19,80kWh |
1x3/7+1x4/7 |
30.228 |
267.249 |
293 |
9,0m3/h |
33,75kWh |
1x3/7+1x4/7 |
30.228 |
326.900 |
294 |
32 - 50m3/h |
72,00kWh |
1x3/7+1x4/7 |
30.229 |
430.771 |
|
Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất: |
|
|
|
|
295 |
50,0m3/h |
52,80 lit diezel |
1x1/4+1x3/4 L.165-25 T |
70.269 |
2.459.950 |
296 |
60,0m3/h |
60,00 lit diezel |
1x1/4+1x3/4 L.165-25 T |
70.269 |
2.729.486 |
|
Máy bơm bê tông - năng suất: |
|
|
|
|
297 |
40 - 60m3/h |
180,68kWh |
1x1/4+1x3/4 L.165-25 T |
70.269 |
1.259.144 |
298 |
60 - 90m3/h |
247,50kWh |
1x1/4+1x3/4 L.165-25 T |
70.269 |
1.704.173 |
|
Máy phun vẩy - năng suất: |
|
|
|
|
299 |
9,0m3/h (AL 285) |
54,00kWh |
2x3/7+1x4/7+1x6/7 |
123.472 |
1.853.363 |
300 |
16,0m3/h (AL 500) |
429,00kWh |
2x3/7+1x4/7+1x5/7+1x6/7 |
159.052 |
6.953.141 |
301 |
Máy trải bê tông SP 500 |
72,60 lit diezel |
1x6/7+1x5/7+2x3/7 |
128.825 |
7.520.254 |
|
Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất |
|
|
|
|
302 |
0,4kW |
1,80kWh |
1x3/7 |
25.765 |
33.792 |
303 |
0,6kW |
2,70kWh |
1x3/7 |
25.765 |
36.186 |
304 |
0,8kW |
3,60kWh |
1x3/7 |
25.765 |
38.576 |
305 |
1,0kW |
4,50kWh |
1x3/7 |
25.765 |
40.805 |
|
Máy đầm bê tông, đầm cạnh - công suất: |
|
|
|
|
306 |
1,0kW |
4,50kWh |
1x3/7 |
25.765 |
38.368 |
|
Máy đầm bê tông, đầm dùi - công suất: |
|
|
|
|
307 |
0,6kW |
2,70kWh |
1x3/7 |
25.765 |
35.798 |
308 |
0,8kW |
3,60kWh |
1x3/7 |
25.765 |
39.039 |
309 |
1,0kW |
4,50kWh |
1x3/7 |
25.765 |
39.719 |
310 |
1,5kW |
6,75kWh |
1x3/7 |
25.765 |
42.958 |
311 |
2,8kW |
12,60kWh |
1x3/7 |
25.765 |
50.413 |
312 |
3,5kW |
15,75kWh |
1x3/7 |
25.765 |
75.615 |
|
Máy sàn rửa đá sỏi - năng suất: |
|
|
|
|
313 |
11,00m3/h |
29,40kWh |
1x3/7 |
25.765 |
76.122 |
314 |
35,00m3/h |
75,60kWh |
1x3/7 |
25.765 |
128.111 |
315 |
45,00m3/h |
96,60kWh |
1x3/7 |
25.765 |
155.280 |
|
Máy nghiền sàn đá di động - năng suất: |
|
|
|
|
316 |
6,0m3/h |
63,00kWh |
1x3/7+1x4/7 |
55.992 |
463.926 |
317 |
20,0m3/h |
315kWh |
1x3/7+1x4/7 |
55.992 |
1.489.941 |
318 |
25,0m3/h |
357,00kWh |
2x3/7+1x4/7 |
81.757 |
1.862.437 |
319 |
125,0m3/h |
630,00kWh |
2x3/7+1x4/7 |
81.757 |
5.602.957 |
|
Máy nghiền đá thô - năng suất: |
|
|
|
|
320 |
14,0m3/h |
134,40kWh |
1x3/7+1x4/7 |
55.992 |
355.969 |
321 |
200,0m3/h |
840,00kWh |
1x3/7+2x4/7+1x5/7+1x6/7 |
163.514 |
2.460.824 |
|
Trạm trộn bê tông asphafi - năng suất: |
|
|
|
|
322 |
25,0T/h (140T/ca) |
1.190 lít mazút + 210kWh + 210 lít diezel |
4x3/7+4x4/7+3x5/7+1x6/7 |
372.423 |
5.792.566 |
323 |
30,0T/h (140T/ca) |
1.326 lít mazút + 234kWh + 234 lít diezel |
4x3/7+4x4/7+3x5/7+1x6/7 |
372.423 |
6.748.970 |
324 |
40,0T/h (140T/ca) |
1.496 lít mazút + 264kWh + 264 lít diezel |
5x3/7+5x4/7+5x5/7+1x6/7 |
463.995 |
7.586.768 |
325 |
50,0T/h (140T/ca) |
1.700 lít mazút + 300kWh + 300 lít diezel |
5x3/7+5x4/7+5x5/7+1x6/7 |
463.995 |
8.150.895 |
326 |
60,0T/h (140T/ca) |
1.836 lít mazút + 324kWh + 324 lít diezel |
5x3/7+5x4/7+5x5/7+1x6/7 |
463.995 |
9.247.700 |
327 |
80,0T/h (256T/ca) |
2.176 lít mazút + 384kWh + 384 lít diezel |
5x3/7+5x4/7+5x5/7+1x6/7 |
463.995 |
9.602.021 |
|
Máy phun nhựa đường - công suất: |
|
|
|
|
328 |
190cv |
57,00 lit diezel |
1x1/4+1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn |
66.365 |
1.580.929 |
|
Máy rãi hỗn hợp bê tông nhựa - năng suất: |
|
|
|
|
329 |
65,0T/h |
33,60 lit diezel |
1x3/7+1x5/7 |
61.345 |
1.461.672 |
330 |
100,0T/h |
50,40 lit diezel |
1x3/7+1x5/7 |
61.345 |
1.784.576 |
331 |
Máy cào bóc đường Qirtgen - 100 C |
92,40 lit diezel |
1x3/7+1x5/7 |
65.807 |
3.202.517 |
332 |
Thiết bị sơn kẻ vạch YHK 10A |
|
1x4/7 |
30.227 |
92.345 |
333 |
Lò nấu sơn YHK 3A |
10,54 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
412.462 |
334 |
Nồi nấu nhựa |
|
1x4/7 |
30.227 |
43.215 |
|
Máy bơm nước, động cơ điện - công suất: |
|
|
|
|
335 |
0,55kW |
1,49kWh |
1x3/7 |
25.765 |
29.900 |
336 |
0,75kW |
2,03kWh |
1x3/7 |
25.765 |
30.899 |
337 |
1,10kW |
2,97kWh |
1x3/7 |
25.765 |
32.240 |
338 |
1,50kW |
4,05kWh |
1x3/7 |
25.765 |
33.522 |
339 |
2,00kW |
5,40kWh |
1x3/7 |
25.765 |
34.856 |
340 |
2,80kW |
7,56kWh |
1x3/7 |
25.765 |
37.420 |
341 |
4,00kW |
10,80kWh |
1x3/7 |
25.765 |
43.923 |
342 |
4,50kW |
12,15kWh |
1x3/7 |
25.765 |
46.193 |
343 |
7,00kW |
16,80kWh |
1x3/7 |
25.765 |
54.880 |
344 |
10,00kW |
24,00kWh |
1x4/7 |
30.227 |
67.299 |
345 |
14,00kW |
33,60kWh |
1x4/7 |
30.227 |
80.065 |
346 |
20,00kW |
48,00kWh |
1x4/7 |
30.227 |
105.044 |
347 |
22,00kW |
52,80kWh |
1x4/7 |
30.227 |
114.342 |
348 |
28,00kW |
67,20kWh |
1x4/7 |
30.227 |
131.621 |
349 |
30,00kW |
72,00kWh |
1x4/7 |
30.227 |
145.023 |
350 |
40,00kW |
96,00kWh |
1x4/7 |
30.227 |
180.085 |
351 |
50,00kW |
120,00kWh |
1x4/7 |
30.227 |
212.446 |
352 |
55,00kW |
132,00kWh |
1x4/7 |
30.227 |
227.016 |
353 |
75,00kW |
180,00kWh |
1x4/7 |
30.227 |
293.510 |
354 |
113,00kW |
271,20kWh |
1x4/7 |
30.227 |
405.109 |
|
Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất: |
|
|
|
|
355 |
5,0cv |
2,70 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
65.789 |
356 |
5,5cv |
2,97 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
70.520 |
357 |
7,0cv |
3,78 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
78.486 |
358 |
7,5cv |
4,05 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
82.366 |
359 |
10,0cv |
5,10 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
99.737 |
360 |
15,0cv |
7,65 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
143.677 |
361 |
20,0cv |
10,20 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
177.869 |
362 |
37,0cv |
17,76 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
276.092 |
363 |
45,0cv |
21,60 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
313.342 |
364 |
75,0cv |
36,00 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
526.706 |
365 |
100,0cv |
45,00 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
586.302 |
366 |
150,0cv |
63,00 lit diezel |
1x5/7 |
35.580 |
781.339 |
|
Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất: |
|
|
|
|
367 |
3,0cv |
1,62 lít xăng |
1x4/7 |
30.227 |
56.362 |
368 |
4,0cv |
2,16 lít xăng |
1x4/7 |
30.227 |
63.983 |
369 |
6,0cv |
3,24 lít xăng |
1x4/7 |
30.227 |
77.922 |
370 |
7,0cv |
3,78 lít xăng |
1x4/7 |
30.227 |
87.486 |
371 |
8,0cv |
4,32 lít xăng |
1x4/7 |
30.227 |
93.137 |
|
Máy phát điện lưu động - công suất: |
|
|
|
|
372 |
5,2kW |
4,86 lit diezel |
1x3/7 |
25.765 |
90.753 |
373 |
8,0kW |
7,56 lit diezel |
1x3/7 |
25.765 |
115.155 |
374 |
10,0kW |
10,80 lit diezel |
1x3/7 |
25.765 |
159.457 |
375 |
15,0kW |
13,50 lit diezel |
1x3/7 |
25.765 |
184.932 |
376 |
20,0kW |
19,20 lit diezel |
1x3/7 |
25.765 |
247.510 |
377 |
25,0kW |
21,60 lit diezel |
1x3/7 |
25.765 |
277.974 |
378 |
30,0kW |
24,00 lit diezel |
1x3/7 |
25.765 |
309.831 |
379 |
38,0kW |
28,80 lit diezel |
1x3/7 |
25.765 |
362.808 |
380 |
45,0kW |
31,20 lit diezel |
1x3/7 |
25.765 |
392.452 |
381 |
50,0kW |
36,00 lit diezel |
1x3/7 |
25.765 |
441.413 |
382 |
60,0kW |
40,50 lit diezel |
1x3/7 |
25.765 |
488.262 |
383 |
5,0kW |
45,00 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
556.912 |
384 |
112,0kW |
68,25 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
757.666 |
385 |
122,0kW |
75,60 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
817.408 |
|
Máy nén khí, động cơ xăng - năng suất: |
|
|
|
|
386 |
3,0m3/h |
0,63 lít xăng |
1x4/7 |
30.227 |
40.774 |
387 |
11,0m3/h |
1,80 lít xăng |
1x4/7 |
30.227 |
52.854 |
388 |
25,0m3/h |
2,88 lít xăng |
1x4/7 |
30.227 |
68.902 |
389 |
40,0m3/h |
7,80 lít xăng |
1x4/7 |
30.227 |
115.421 |
390 |
120,0m3/h |
14,40 lít xăng |
1x4/7 |
30.227 |
211.867 |
391 |
200,0m3/h |
24,00 lít xăng |
1x4/7 |
30.227 |
328.695 |
392 |
300,0m3/h |
33,00 lít xăng |
1x4/7 |
30.227 |
447.550 |
393 |
600,0m3/h |
46,20 lít xăng |
1x4/7 |
30.227 |
725.669 |
|
Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất: |
|
|
|
|
394 |
5,50m3/h |
0,63 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
39.149 |
395 |
75,00m3/h |
5,76 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
108.653 |
396 |
102,00m3/h |
13,20 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
174.379 |
397 |
120,00m3/h |
13,86 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
188.589 |
398 |
200,00m3/h |
18,00 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
257.731 |
399 |
240,00m3/h |
27,54 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
348.309 |
400 |
300,00m3/h |
32,40 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
419.878 |
401 |
360,00m3/h |
34,56 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
448.397 |
402 |
420,00m3/h |
37,80 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
529.465 |
403 |
540,00m3/h |
36,48 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
558.335 |
404 |
600,00m3/h |
38,40 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
629.406 |
405 |
660,00m3/h |
38,88 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
691.984 |
406 |
1200,00m3/h |
75,00 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
1.293.555 |
|
Máy nén khí động cơ điện - năng suất: |
|
|
|
|
407 |
5,0m3/h |
1,85kWh |
1x3/7 |
25.765 |
30.272 |
408 |
10,0m3/h |
5,41kWh |
1x3/7 |
25.765 |
35.131 |
409 |
22,0m3/h |
6,90kWh |
1x3/7 |
25.765 |
42.405 |
410 |
30,0m3/h |
10,05kWh |
1x3/7 |
25.765 |
48.101 |
411 |
56,0m3/h |
16,77kWh |
1x3/7 |
25.765 |
68.787 |
412 |
150,0m3/h |
44,28kWh |
1x3/7 |
25.765 |
120.341 |
413 |
216,0m3/h |
52,38kWh |
1x3/7 |
25.765 |
150.602 |
414 |
270,0m3/h |
80,46kWh |
1x3/7 |
25.765 |
197.230 |
415 |
300,0m3/h |
86,40kWh |
1x3/7 |
25.765 |
229.446 |
416 |
600,0m3/h |
125,28kWh |
1x4/7 |
30.227 |
410.718 |
|
Máy biến thế hàn một chiều - công suất: |
|
|
|
|
417 |
40,0kW |
86,00kWh |
1x4/7 |
30.227 |
129.891 |
418 |
50,0kW |
105,00kWh |
1x4/7 |
30.227 |
156.032 |
|
Biến thế hàn xoay chiều - công suất: |
|
|
|
|
419 |
4,0kW |
8,40kWh |
1x4/7 |
30.227 |
41.365 |
420 |
7,0kW |
14,70kWh |
1x4/7 |
30.227 |
48.930 |
421 |
10,0kW |
21,00kWh |
1x4/7 |
30.227 |
56.889 |
422 |
14,0kW |
29,40kWh |
1x4/7 |
30.227 |
67.830 |
423 |
23,0kW |
48,30kWh |
1x4/7 |
30.227 |
93.785 |
424 |
27,5kW |
57,75kWh |
1x4/7 |
30.227 |
105.696 |
425 |
29,2kW |
61,32kWh |
1x4/7 |
30.227 |
109.884 |
426 |
33,5kW |
70,35kWh |
1x4/7 |
30.227 |
120.493 |
|
Máy hàn điện, động cơ xăng - công suất: |
|
|
|
|
427 |
9,0cv |
2,70 lít xăng |
1x4/7 |
30.227 |
90.094 |
428 |
20,0cv |
4,80 lít xăng |
1x4/7 |
30.227 |
406.172 |
|
Máy hàn điện, động cơ diezel - công suất: |
|
|
|
|
429 |
4,0cv |
1,44 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
62.989 |
430 |
10,2cv |
3,06 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
93.916 |
431 |
27,5cv |
7,43 lit diezel |
1x4/7 |
30.227 |
145.154 |
|
Máy hàn hơi - công suất: |
|
|
|
|
432 |
1000l/h |
|
1x4/7 |
30.227 |
39.556 |
433 |
2000l/h |
|
1x4/7 |
30.227 |
44.829 |
434 |
Máy hàn cát dưới nước |
|
2x5/7 |
71.160 |
582.660 |
|
Máy phun sơn ( chia tính khí nén) - năng suất: |
|
|
|
|
435 |
400,0m2/h |
|
1x3/7 |
25.765 |
42.077 |
436 |
Máy phun cát (chưa tính khí nén) |
|
1x3/7 |
25.765 |
48.417 |
|
Máy khoan đứng - công suất: |
|
|
|
|
437 |
4,5kW |
9,45kWh |
1x3/7 |
25.765 |
79.180 |
|
Máy khoan sắt cầm tay, đường kinh khoan: |
|
|
|
|
438 |
13mm |
1,05kWh |
1x3/7 |
25.765 |
35.497 |
|
Máy cắt sắt cầm tay - công suất: |
|
|
|
|
439 |
1,0kW |
2,10kWh |
1x3/7 |
25.765 |
43.774 |
|
Máy khoan bê tông cầm tay - công suất: |
|
|
|
|
440 |
0,62kW |
0,93kWh |
1x3/7 |
25.765 |
36.504 |
441 |
75kW |
1,13kWh |
1x3/7 |
25.765 |
36.576 |
442 |
0,85kW |
1,28kWh |
1x3/7 |
25.765 |
37.689 |
443 |
1,05kW |
1,58kWh |
1x3/7 |
25.765 |
40.571 |
444 |
1,50kW |
2,25kWh |
1x3/7 |
25.765 |
47.379 |
|
Máy cắt gạch đá - công suất: |
|
|
|
|
445 |
1,70kW |
3,06kWh |
1x3/7 |
25.765 |
43.425 |
|
Máy cắt bê tông - công suất: |
|
|
|
|
446 |
1,50kW |
2,70kWh |
1x3/7 |
25.765 |
44.910 |
447 |
12cv (MCD 218) |
|
1x4/7 |
30.227 |
175.228 |
|
Búa căn khí nén (chưa tính khí nén) - tiêu hao khí nén: |
|
|
|
|
448 |
1,5m3/ph |
|
1x4/7 |
30.227 |
45.203 |
449 |
3,0m3/ph |
|
1x4/7 |
30.227 |
47.283 |
|
Máy uốn ống - công suất: |
|
|
|
|
450 |
2,80kW |
5,04kWh |
1x3/7 |
25.765 |
50.819 |
|
Máy cắt ống - công suất: |
|
|
|
|
451 |
5,0kW |
9,00kWh |
1x3/7 |
25.765 |
54.174 |
|
Máy cắt ống - công suất: |
|
|
|
|
452 |
15,0kW |
27,00kWh |
1x3/7 |
25.765 |
155.439 |
|
Máy cắt đột - công suất: |
|
|
|
|
453 |
2,80kW |
5,04kWh |
1x3/7 |
25.765 |
60.108 |
|
Máy cắt uốn cốt thép - công suất: |
|
|
|
|
454 |
5,0kW |
9,00kWh |
1x3/7 |
25.765 |
46.589 |
|
Máy cưa kim loại - công suất: |
|
|
|
|
455 |
1,7kW |
3,57kWh |
1x3/7 |
25.765 |
45.147 |
|
Máy tiện - công suất: |
|
|
|
|
456 |
4,5kW |
9,45kWh |
1x3/7 |
25.765 |
63.009 |
|
Máy mài - công suất: |
|
|
|
|
457 |
1,0kW |
1,80kWh |
1x3/7 |
25.765 |
30.331 |
458 |
2,7kW |
4,05kWh |
1x3/7 |
25.765 |
38.744 |
|
Máy cưa gỗ cầm tay - công suất: |
|
|
|
|
459 |
1,3kW |
2,73kWh |
1x4/7 |
30.227 |
40.951 |
|
Máy cắt cỏ cầm tay - công suất: |
|
|
|
|
460 |
0,8kW |
2,16kWh |
1x3/7 |
25.765 |
39.786 |
|
Máy khoan đất đá, cầm tay - đường kính khoan: |
|
|
|
|
461 |
F £ 42mm (động cơ điện - 1,2kW) |
4,68kWh |
1x3/7 |
25.765 |
42.799 |
462 |
F £ 42mm (truyền động cơ khí nén - |
|
1x3/7 |
25.765 |
50.682 |
463 |
F £ 42mm (khoan SIG - chua tính khí nén) |
|
1x3/7 |
25.765 |
164.496 |
464 |
Búa chèn (truyền động khí nén - chưa tính khí nén) |
|
1x3/7 |
25.765 |
31.726 |
|
Máy khoan xoay đập tự hành, khí nén (chưa tính khí nén) - đường kinh khoan: |
|
|
|
|
465 |
F 75 - 95mm |
|
1x3/7+1x4/7 |
55.992 |
1.034.022 |
466 |
F 105 - 115mm |
|
1x3/7+1x4/7 |
55.992 |
1.278.245 |
|
Máy khoan xoay đập tự hành, động cơ điện - đường kinh khoan: |
|
|
|
|
467 |
F 150 (56kW) |
184,80kWh |
1x3/7+1x4/7 |
55.992 |
1.252.076 |
|
Máy khoan đập cáp - đường kinh khoan: |
|
|
|
|
468 |
F 200 - 260 (20kW) |
54,00kWh |
2x3/7+1x4/7 |
81.757 |
397.181 |
|
Máy khoan đập xoay tự hành, động cơ điện - đường kinh khoan: |
|
|
|
|
469 |
F 160 - 200 (90kW) |
243,00kWh |
1x3/7+1x4/7 |
|
1.390.306 |
|
Máy khoan đập xoay tự hành, động cơ diezel - đường kinh khoan: |
|
|
|
|
470 |
F 51 - 76 (310cv) |
167,40 lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
79.304 |
3.203.728 |
471 |
F 76 - 89 (145cv) |
82,65 lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
79.304 |
3.557.047 |
472 |
F 89 - 102 (220cv) |
121,44 lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
79.304 |
4.634.652 |
473 |
F 102 - 115 (300cv) |
162,00 lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
79.304 |
5.129.928 |
474 |
F 115 - 127 (144cv) |
82,08 lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
79.304 |
4.719.485 |
475 |
F 127 - 152 (335cv) |
180,90 lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
79.304 |
5.792.193 |
|
Máy khoan xoay cầu, động cơ điện - đường kinh khoan: |
|
|
|
|
476 |
F 243 - 269 (322cv) |
1042,20kWh |
1x4/7+1x7/7 |
79.304 |
6.638.547 |
|
Máy khoan xoay cầu, động cơ diezel - đường kinh khoan: |
|
|
|
|
477 |
F 152 - 228 (450cv) |
202,50kWh |
1x4/7+1x7/7 |
79.304 |
7.039.298 |
|
Máy khoan hầm tự hành, động cơ diezel - đường kinh khoan: |
|
|
|
|
478 |
F 45 92 cần – 147cv) |
83,79 lít diezel |
2x4/7+2x7/7 |
158.608 |
7.561.279 |
479 |
F 45 92 cần – 147cv) |
137,70 lít diezel |
2x4/7+2x7/7 |
158.608 |
11.044.422 |
|
Máy khoan néo - độ sâu khoan: |
|
|
|
|
480 |
H £ 3,5m (80cv) |
38,40 lít diezel |
2x4/7+2x7/7 |
158.608 |
8.010.783 |
|
Máy khoan ngược (toàn tiết điện) - đường kinh khoan: |
|
|
|
|
481 |
F 2,40m (250kW) |
675,00kWh |
2x4/7+2x7/7 |
158.608 |
31.128.145 |
|
Tổ hợp dàn khoan leo, công suất: |
|
|
|
|
482 |
9,0kW |
16,20kWh |
1x4/7 |
30.227 |
1.886.554 |
|
Máy khoan giếng khai thác nguồn nước ngầm, khoan đập cáp - công suất: |
|
|
|
|
483 |
40,0kW |
144,00kWh |
2x3/7+1x4/7 |
81.757 |
749.112 |
|
Máy khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan xoay - công suất: |
|
|
|
|
484 |
54cv |
19,44 lít diezel |
2x3/7+1x4/7 |
81.757 |
1.136.394 |
485 |
300cv |
97,20 lít diezel |
1x6/7+1x4/7+2x3/7 |
123.472 |
5.761.346 |
|
Búa diezel, tự hành, bánh xích - trọng lượng đầu búa: |
|
|
|
|
486 |
0,6T |
45,00 lít diezel |
1x3/7+1x4/7+1x5/7 |
91.572 |
1.021.553 |
487 |
1,2T |
56,40 lít diezel |
1x3/7+1x4/7+1x5/7 |
91.572 |
1.286.279 |
488 |
1,8T |
58,50 lít diezel |
1x3/7+1x4/7+1x6/7 |
91.572 |
1.396.050 |
489 |
3,5T |
61,50 lít diezel |
2x3/7+1x4/7+1x6/7 |
117.337 |
2.283.020 |
490 |
4,5T |
64,50 lít diezel |
2x3/7+1x5/7+1x6/7 |
122.690 |
2.607.986 |
|
Búa diezel chạy trên ray - trọng lượng đầu búa: |
|
|
|
|
491 |
1,2T |
24 lít diezel + 14,12kWh |
1x3/7+1x4/7+1x5/7 |
91.572 |
725.519 |
492 |
1,8T |
30 lít diezel + 14,12kWh |
1x3/7+1x4/7+1x5/7 |
91.572 |
985.513 |
493 |
2,2T |
33 lít diezel + 14,12kWh |
1x3/7+1x4/7+1x5/7 |
91.572 |
1.084.121 |
494 |
2,5T |
36 lít diezel + 25,42kWh |
2x3/7+1x4/7+1x6/7 |
123.472 |
1.203.425 |
495 |
3,5T |
48 lít diezel + 25,42kWh |
2x3/7+1x4/7+1x6/7 |
123.472 |
1.383.488 |
496 |
4,5T |
63 lít diezel + 25,42kWh |
2x3/7+1x5/7+1x6/7 |
123.472 |
1.704.688 |
497 |
5,5T |
78 lít diezel + 25,42kWh |
2x3/7+1x5/7+1x6/7 |
123.472 |
2.021.110 |
|
Búa rung cọc cát, tự hành, bánh xích - công suất: |
|
|
|
|
498 |
60,0kW |
39,60 lít diezel |
1x3/7+1x5/7+1x6/7 |
97.707 |
1.231.673 |
|
Búa rung - công suất: |
|
|
|
|
499 |
40,0kW |
108,00kWh |
1x3/7+1x4/7 |
55.992 |
250.913 |
450 |
50,0kW |
135,00kWh |
1x3/7+1x4/7 |
55.992 |
296.477 |
451 |
170,0kW |
357,00kWh |
1x3/7+1x4/7 |
55.992 |
630.863 |
|
Búa đóng cọc nổi (cà sà lan và máy phụ trợ) - trọng lượng búa: |
|
|
|
|
502 |
£ 3,5T |
51,78 lít diezel |
T.ph 2.1/2+ 3 thợ máy (2x2/4 + |
171.135 |
3.152.623 |
|
Tàu đóng cọc C96 - búa thuỷ lực, trọng lượng dầu hoả: |
|
|
|
|
503 |
7,5T |
162,00 lít diezel |
T.tr 1/2+TpII.1/2+ 4 thợ máy |
248.097 |
9.339.857 |
|
Máy ép cọc trước - lực ép: |
|
|
|
|
504 |
60T |
37,50kWh |
1x3/7+1x4/7 |
55.992 |
273.888 |
505 |
100T |
52,50kWh |
1x3/7+1x4/7 |
55.992 |
353.083 |
506 |
150T |
75,00kWh |
1x3/7+1x4/7 |
55.992 |
405.521 |
507 |
200T |
84,00kWh |
1x3/7+1x4/7 |
55.992 |
446.403 |
508 |
Máy ép cọc sau |
36,00kWh |
1x3/7+1x4/7 |
55.992 |
183.853 |
509 |
Máy cấm bấc thấm |
47,85kWh |
1x3/7+1x5/7 |
61.345 |
1.262.200 |
|
Máy khoan cọc nhồi: |
|
|
|
|
510 |
Búa khoan VRM 1500/800 HD |
51,60kWh |
1x6/7+1x4/7+2x3/7 |
123.472 |
5.320.031 |
511 |
Bộ thiết bị khoan nhồi TRC-15 |
330,00kWh |
2x6/7+1x5/7+1x4/7+2x3/7 |
200.767 |
11.670.657 |
512 |
Máy khoan cọc nhồi GPS 15 |
594,00kWh |
1x6/7+1x4/7+2x3/7 |
123.472 |
2.560.118 |
513 |
Máy khoan cọc nhồi QJ 250 |
675,00kWh |
1x6/7+1x4/7+2x3/7 |
123.472 |
4.016.904 |
514 |
Máy khoan cọc nhồi VRM 2000 |
60,00kWh |
1x6/7+1x4/7+2x3/7 |
123.472 |
9.067.513 |
|
Máy trộn dung dịch khan - dung tích: |
|
|
|
|
515 |
£ 750 lít |
12,60kWh |
1x3/7 |
25.765 |
54.682 |
516 |
1000 lít |
18,00kWh |
1x3/7 |
30.227 |
159.722 |
|
Máy sàng lọc Bentonit BE 100 - năng suất: |
|
|
|
|
517 |
100 m3/h |
21,12kWh |
1x4/7 |
30.227 |
275.584 |
|
Sà lan công trình - trọng tải: |
|
|
|
|
518 |
100,0T |
|
2 x thuỷ thủ 2/4 |
48.630 |
376.354 |
519 |
200,0T |
|
2 x thuỷ thủ 2/4 |
48.630 |
530.489 |
520 |
250,0T |
|
2 x thuỷ thủ 2/4 |
48.630 |
650.931 |
521 |
300,0T |
|
2 x thuỷ thủ 2/4 |
48.630 |
772.489 |
522 |
400,0T |
|
2 x thuỷ thủ 2/4 |
48.630 |
842.602 |
523 |
600,0T |
|
2 x thuỷ thủ 2/4 |
48.630 |
982.715 |
524 |
800,0T |
|
2 x thuỷ thủ 2/4 |
48.630 |
1.357.467 |
525 |
1000,0T |
|
2 x thuỷ thủ 2/4 |
48.630 |
1.588.438 |
|
Phà chuyên dùng - trọng tải: |
|
|
|
|
526 |
250T |
|
1 T.trưởng 1/2+3 t.thủ/4+ |
169.895 |
1.139.312 |
|
Phao thép - trọng tải: |
|
|
|
|
527 |
10T |
|
|
|
53.638 |
528 |
15T |
|
|
|
70.827 |
529 |
60T |
|
|
|
110.433 |
530 |
200T |
|
|
|
192.476 |
|
Ca nô - công suất: |
|
|
|
|
531 |
15cv |
3,15 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 |
43.612 |
134.760 |
532 |
23cv |
4, 83 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 |
43.612 |
152.145 |
533 |
30cv |
6,30 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 |
43.612 |
165.806 |
534 |
55cv |
9,90 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thuỷ thủ 2/4 |
67.927 |
236.055 |
535 |
75cv |
13,50 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thuỷ thủ 2/4 |
67.927 |
292.856 |
536 |
90cv |
16,20 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thuỷ thủ 2/4 |
67.927 |
352.380 |
537 |
120cv |
18,00 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thuỷ thủ 2/4 |
67.927 |
405.056 |
|
Tầu kéo và phục vụ thi công thủy (làm neo, cấp dầu…) công suất: |
|
|
|
|
538 |
75cv |
68,25 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 2 thợ máy |
174.333 |
779.105 |
539 |
150cv |
94,50 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4+ 1x2/4) + 2 thuỷ thủ (1x2/4+1x3/4) |
210.484 |
1.222.344 |
540 |
360 CV |
201,60 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4+ 1x2/4) + 2 thuỷ thủ (1x2/4+1x3/4) |
210.484 |
2.077.621 |
541 |
600cv |
315,00 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 2/2 + 1 máy 2/2 + 3 thợ máy (2x3/4+ 1x2/4) + 4 thuỷ thủ (3x3/4+1x4/4) |
306.741 |
3.145.377 |
542 |
1200cv (tầu kéo biển) |
714,00 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 2/2 + 1 máy 2/2 + 3 thợ máy (2x3/4 + 1x2/4) + 4 thuỷ thủ (3x3/4+1x4/4) |
306.741 |
11.991.005 |
|
Xe nâng - chiều cao nâng: |
|
|
|
|
543 |
12m |
25,20 lít diezel |
1x1/4+1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn |
66.365 |
540.348 |
544 |
18m |
29,40 lít diezel |
1x1/4+1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn |
66.365 |
689.275 |
545 |
24m |
32,55 lít diezel |
1x1/4+1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn |
66.365 |
840.969 |
|
Xe thang - chiều dài thang: |
|
|
|
|
546 |
9m |
25,20 lít diezel |
1x1/4+1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn |
66.365 |
657.786 |
547 |
12m |
29,40 lít diezel |
1x1/4+1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn |
66.365 |
854.028 |
548 |
18m |
32,55 lít diezel |
1x1/4+1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn |
66.365 |
1.024.885 |
|
Bộ phao thả kè - loại trọng tải, cự ly: |
|
|
|
|
549 |
95T L £ 30m |
|
|
|
119.973 |
550 |
137T - 30 < L £ 70m |
|
|
|
173.163 |
551 |
190T L > 70m |
|
|
|
239.651 |
|
Tàu cuốc sông - công suất: |
|
|
|
|
552 |
495cv |
519,75 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 2/2 + 1
máy trưởng 2/2 |
671.683 |
10.467.734 |
|
Tàu cuốc biển - công suất: |
|
|
|
|
553 |
2085cv |
1751,4 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 2/2 + 1
máy trưởng 2/2 |
772.691 |
31.213.353 |
|
Tàu hút bùn - công suất: |
|
|
|
|
554 |
150cv |
157,50 lít diezel |
1 máy trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc
I 2/2 + 2 kỹ thuật viên |
272.834 |
2.202.154 |
555 |
300cv |
304,50 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thuyền phó |
347.231 |
3.589.828 |
556 |
585cv |
573,30 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 2/2 + 1
máy trưởng 2/2 |
507.957 |
8.900.460 |
557 |
900cv |
756,00 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4+ 1x4/4) + 4 thuỷ thủ (3x3/4 + 1x1/4) |
555.908 |
10.722.068 |
558 |
1200cv |
1008,00 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó |
610.000 |
17.743.875 |
559 |
4170cv |
321,90 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy
trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ |
623.277 |
71.288.071 |
|
Tàu hút bụng tự hành - công suất: |
|
|
|
|
560 |
1390 CV |
1445,60 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó |
602.196 |
16.734.663 |
561 |
5945cv |
5231 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó |
623.277 |
73.441.189 |
|
Tàu ngoạm (có tính năng phá đá ngầm) công suất 3170 CV - dung tích gầu: |
|
|
|
|
562 |
17,00m3 |
2662,80 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 2/2 +1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy (3x3/4+1x4/4) + 4 thuỷ thủ (3x3/4 + 1x1/4) |
631.196 |
43.051.342 |
|
Xáng cạp - dung tích gầu: |
|
|
|
|
563 |
0,65m3 |
45,90 lít diezel |
1x5/7 + 1x4/7 + 2x3/7 |
117.337 |
1.217.653 |
564 |
1,00m3 (0,7 -1,3m3) |
62,10 lít diezel |
1x6/7 + 1x4/7 + 2x3/7 |
123.472 |
1.442.922 |
565 |
1,25m3 |
70,02 lít diezel |
1x6/7 + 1x4/7 + 2x3/7 |
123.472 |
1.692.559 |
|
Ca nô cao tốc Nhật - công suất: |
|
|
|
|
570 |
25cv |
70 lít xăng |
2x5/7 |
71.162 |
959.340 |
|
Ca nô cao tốc Mỹ - công suất: |
|
|
|
|
571 |
50cv |
80 lít xăng |
2x5/7 |
71.162 |
1.131.615 |
|
Tàu thả phao - công suất: |
|
|
|
|
572 |
190 CV |
143,4 lít xăng |
1 Thuyền trưởng loại III 1/2 + 1 thuyền phó loại
III 1/2 + 1 máy |
238.355 |
3.537.829 |