ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4215/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 02 tháng 08 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG
VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG; CẤP TRƯỞNG, CẤP PHÓ CÁC ĐƠN
VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BTTTT-BNV
ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền
thông và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện,
thị xã, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu
chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Thông
tin và Truyền thông; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở
Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 694/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân
thành phố Đà Nẵng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám
đốc các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- Ban Tổ chức Thành ủy;
- Lưu: VT, SNV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Thơ
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG; CẤP TRƯỞNG, CẤP PHÓ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4215/QĐ-UBND ngày 02 tháng 08 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định tiêu chuẩn
chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; cấp trưởng, cấp phó các
đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng.
Các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông
quy định tại khoản này bao gồm: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn;
Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở
Thông tin và Truyền thông.
2. Đối tượng áp dụng
Công chức, viên chức được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển và tham gia
tuyển chọn các chức danh lãnh đạo, quản
lý nêu tại Khoản 1 Điều này.
Điều 2. Mục
đích
1. Làm cơ sở để quy hoạch, điều động,
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, tuyển chọn chức danh lãnh đạo,
quản lý.
2. Có kế hoạch tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng để đáp ứng yêu cầu về điều kiện, tiêu chuẩn đối với
các chức danh theo quy định hiện hành của Nhà nước và theo quy định tại văn bản
này.
Điều 3. Nguyên
tắc áp dụng
Công chức, viên chức khi được xem xét
bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và
tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông, cấp trưởng, cấp phó các đơn vị
sự nghiệp trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông phải đảm bảo các tiêu chuẩn
chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh được quy định
tại Quy định này; đồng thời phải bảo đảm tiêu chuẩn của cán bộ, công chức, viên
chức quy định tại Luật Cán bộ, công chức; Luật Viên chức; Luật Thanh tra, Luật
Phòng, chống tham nhũng và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan hiện
hành. Trường hợp bổ nhiệm chức danh Chánh Thanh tra, Phó
Chánh Thanh tra Sở Thông tin và Truyền thông phải có ý kiến thống nhất của
Chánh Thanh tra thành phố.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, TIÊU
CHUẨN CHUNG
Điều 4. Phẩm chất
chính trị, đạo đức lối sống
1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với lý tưởng cách mạng của Đảng, chấp hành nghiêm chỉnh đường lối,
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, thực hiện nghiêm túc
nghĩa vụ của cán bộ, công chức, viên chức và những điều
cán bộ, công chức, viên chức không được làm.
2. Tận tụy phục vụ nhân dân; gương mẫu
về đạo đức, có lối sống lành mạnh; thực hiện cần, kiệm,
liêm chính, chí công vô tư trong hoạt động công vụ; có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình, chống quan liêu tham nhũng, tiêu cực.
3. Giữ gìn và bảo vệ tài sản công, thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí, bảo vệ bí mật nhà nước
theo quy định của pháp luật.
4. Trung thực, không cơ hội, nêu cao
ý chí phấn đấu, đoàn kết nội bộ, xây dựng tập thể đoàn kết,
vững mạnh; chấp hành nguyên tắc tập trung dân chủ, thực hiện
nghiêm quy chế dân chủ trong cơ quan.
5. Có phong cách làm việc khoa học,
dân chủ, sâu sát với cơ sở, gần gũi với đồng nghiệp; có uy tín, được tập thể công chức, viên chức, người lao động tại
cơ quan, đơn vị tín nhiệm; chủ động, sáng tạo trong công việc.
Điều 5. Năng lực
1. Có năng lực
tham mưu, tổ chức thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước; thu thập, phân tích, xử lý thông tin và đề
xuất các giải pháp đổi mới nhằm nâng cao chất lượng công
tác, bảo đảm hiệu quả quản lý.
2. Có khả năng nghiên cứu tham mưu
xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật thuộc các lĩnh vực chuyên môn, chuyên
ngành phục vụ công tác quản lý nhà nước; khả năng tham mưu xây dựng, ban hành
các văn bản thuộc thẩm quyền, các đề án, chương trình, kế hoạch công tác ngắn hạn, dài hạn.
3. Có năng lực quản lý, điều hành
công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị; có khả năng tập hợp, phát huy
trí tuệ, sức mạnh của tập thể; có phương pháp làm việc khoa học, chuyên nghiệp;
có khả năng tổng hợp, phối hợp để thực thi nhiệm vụ được giao.
Điều 6. Hiểu biết
1. Nắm vững chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, hệ
thống các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành và
các văn bản khác có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
2. Nắm vững kiến thức pháp luật và
nghiệp vụ quản lý.
3. Am hiểu và có khả năng dự báo được
tình hình phát triển của lĩnh vực chuyên ngành phụ trách.
4. Nắm được những thành tựu khoa học
công nghệ, những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong nước và quốc tế về lĩnh vực
chuyên ngành phụ trách.
5. Có kiến thức khoa học về tổ chức
quản lý, chỉ đạo, điều hành các lĩnh vực công tác.
Điều 7. Trình độ
1. Tốt nghiệp đại học hệ chính quy,
có chuyên ngành phù hợp với vị trí chức danh.
2. Trình độ lý
luận chính trị từ trung cấp hoặc tương đương trở lên theo quy định của cấp có thẩm quyền.
3. Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức
quản lý nhà nước chương trình chuyên viên trở lên (hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp).
4. Trình độ tin
học: có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3
năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công
nghệ thông tin (trừ trường hợp tốt nghiệp đại học ngành công nghệ thông tin).
5. Trình độ ngoại ngữ: có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng
01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam (trừ trường hợp tốt nghiệp đại học ngoại ngữ).
Điều 8. Các tiêu
chuẩn, điều kiện khác
1. Là công chức, viên chức; đã được
quy hoạch vào chức danh cần bổ nhiệm, trừ trường hợp được bổ nhiệm thông qua
thi tuyển chức danh lãnh đạo quản lý. Trường hợp đặc biệt, vì yêu cầu đột xuất,
đối với công chức, viên chức chưa bổ sung vào quy hoạch nhưng thực sự có năng lực
thực tiễn, có phẩm chất đạo đức tốt, có tín nhiệm cao thì có
thể xem xét để bổ nhiệm.
2. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm
vụ và chức trách được giao.
3. Không trong thời gian bị kỷ luật từ
khiển trách trở lên.
CHƯƠNG III
ĐIỀU KIỆN, TIÊU
CHUẨN CỤ THỂ
Điều 9. Tiêu chuẩn
chức danh Trưởng phòng và tương đương
1. Tuổi bổ nhiệm và thời gian công
tác
a) Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55
tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ;
b) Đã được bổ nhiệm chức vụ Phó Trưởng
phòng (hoặc tương đương) từ 03 (ba) năm trở lên. Trong trường hợp người có
thành tích xuất sắc, thể hiện được khả năng lãnh đạo, quản
lý thì có thể rút ngắn thời gian đã được bổ nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng (hoặc
tương đương) nhưng tối thiểu phải từ 01 (một) năm trở lên.
Đối với những người được bổ nhiệm
thông qua hình thức tuyển chọn lãnh đạo, quản lý thì không bắt buộc phải có thời
gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng (hoặc tương đương) nhưng phải có thời gian
công tác từ 05 (năm) năm trở lên trong ngành, lĩnh vực có liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn được bổ nhiệm.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn khác
a) Đủ tiêu chuẩn chính trị, có hồ sơ,
lý lịch cá nhân đầy đủ, rõ ràng, được cơ quan có thẩm quyền xác nhận;
b) Giữ ngạch chuyên viên hoặc tương
đương trở lên;
c) Phân loại, đánh giá kết quả làm việc
trong 03 (ba) năm liên tục gần nhất tính đến thời điểm bổ nhiệm đạt hoàn thành
tốt nhiệm vụ trở lên.
Điều 10. Tiêu
chuẩn chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương
1. Tuổi bổ nhiệm và thời gian công
tác
a) Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55
tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ;
b) Thời gian công tác trong ngành hoặc
các ngành có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn được bổ nhiệm từ 03 (ba) năm trở
lên. Trường hợp đặc biệt, đối với những người có thành
tích nổi trội, có khả năng quản lý hoặc được bổ nhiệm
thông qua hình thức tuyển chọn lãnh đạo, quản lý thì có thể rút ngắn thời gian
nhưng tối thiểu phải hết thời gian tập sự theo quy định.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn khác
a) Đủ tiêu chuẩn chính trị, có hồ sơ,
lý lịch cá nhân đầy đủ, rõ ràng, được cơ quan có thẩm quyền xác nhận;
b) Giữ ngạch chuyên viên hoặc tương
đương trở lên;
c) Phân loại, đánh giá kết quả làm việc
trong 02 (hai) năm liên tục gần nhất tính đến thời điểm bổ
nhiệm đạt hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
Điều 11. Tiêu
chuẩn chức danh cấp trưởng đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Thông tin và Truyền
thông
1. Tuổi bổ nhiệm và thời gian công
tác
a) Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55
tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
b) Đã được bổ nhiệm chức vụ cấp phó đơn
vị sự nghiệp (hoặc tương đương) từ 03 (ba) năm trở lên. Trường hợp người có
thành tích xuất sắc, thể hiện được khả năng lãnh đạo, quản lý, có tín nhiệm cao
trong đơn vị thì có thể rút ngắn thời gian đã được bổ nhiệm cấp phó đơn vị sự
nghiệp trực thuộc (hoặc tương đương) nhưng tối thiểu phải từ 01 (một) năm trở
lên.
Đối với những người được bổ nhiệm
thông qua hình thức tuyển chọn lãnh đạo, quản lý thì không
bắt buộc phải có thời gian giữ chức vụ cấp phó đơn vị sự nghiệp trực thuộc (hoặc
tương đương) nhưng phải có thời gian công tác từ 05 (năm)
năm trở lên trong ngành, lĩnh vực có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn được bổ
nhiệm.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn khác
a) Đủ tiêu chuẩn chính trị, có hồ sơ,
lý lịch cá nhân đầy đủ, rõ ràng, được
cơ quan có thẩm quyền xác nhận;
b) Giữ ngạch chuyên viên hoặc tương
đương trở lên;
c) Phân loại, đánh giá kết quả làm việc
trong 03 (ba) năm liên tục gần nhất tính đến thời điểm bổ nhiệm đạt hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
Điều 12. Tiêu
chuẩn chức danh cấp phó các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Thông tin và Truyền
thông
1. Tuổi bổ nhiệm và thời gian công
tác
a) Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55
tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
b) Thời gian công tác trong ngành hoặc
các công việc có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn được bổ
nhiệm từ 03 (ba) năm trở lên. Trường hợp đặc biệt, đối với những người có thành
tích nổi trội, có khả năng quản lý hoặc được bổ nhiệm thông qua hình thức tuyển
chọn lãnh đạo, quản lý thì có thể rút ngắn thời gian nhưng tối thiểu phải hết
thời gian tập sự theo quy định.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn khác
a) Đủ tiêu chuẩn chính trị, có
hồ sơ, lý lịch cá nhân đầy đủ, rõ ràng, được
cơ quan có thẩm quyền xác nhận;
b) Giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
c) Phân loại, đánh giá kết quả làm việc
trong 02 (hai) năm liên tục gần nhất tính đến thời điểm bổ nhiệm đạt hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách
nhiệm thi hành
1. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông căn cứ quy định này để thực hiện việc quy hoạch, điều động, bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện các chế độ, chính sách
đối với công chức, viên chức theo quy định hiện hành.
2. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức được giao để
quy định cụ thể tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng,
ban, bộ phận thuộc các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Thông tin và Truyền
thông.
3. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm
giúp Ủy ban nhân dân thành phố giám sát, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Điều 14. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện
Quy định này, nếu có vướng mắc hoặc phát sinh, các đơn vị, cá nhân kịp thời phản
ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, nghiên cứu đề xuất trình Ủy
ban nhân dân thành phố (thông qua Sở Nội vụ) xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp với tình hình thực tế./.