ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42/QĐ-UBND
|
Hòa
Bình, ngày 08 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI VỀ LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều các
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1685/QĐ-LĐTBXH ngày 23/11/2018 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi
về lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 01/TTr-LĐTBXH ngày 02/01/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi (03 thủ tục) về lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Hòa Bình.
Bãi bỏ 03 thủ tục hành chính cấp tỉnh
trong lĩnh vực việc làm được công bố tại các Quyết định: Quyết định số
1160/QĐ-UBND ngày 28/4/2016; Quyết định số 635/QĐ-UBND
ngày 14/3/2018; Quyết định số 1617/QĐ-UBND ngày 10/7/2018
và Quyết định số 3010/QĐ-UBND ngày 24/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình.
(Có
danh mục thủ tục hành chính kèm
theo).
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của
từng thủ tục hành chính tại Quyết định này được đăng tải
trên Trang Thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, chuyên mục
“Văn bản/Quyết định” tại địa chỉ:
http://vpubnd.hoabinh.gov.vn/index/HOMEPAGE/39/2239/2239/menu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định
này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh kể từ ngày ký.
- Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
chủ trì, phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội,
Sở Thông tin và Truyền thông đăng tải đầy đủ nội dung cụ
thể của từng thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này
trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở, ngành liên quan và niêm yết,
công khai việc tiếp nhận, trả kết quả thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Lao động- Thương binh và Xã hội;
- Chánh VP, Phó CVP Bùi Quang Toàn;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Tin học-Công báo tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (H. Thành 24b).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI VỀ
LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 42/QĐ-UBND ngày 08/01/2019 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa bình)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
TT-HBI-278820-TT
|
Cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc
làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ
|
Việc
làm
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2
|
TT-HBI-278821-TT
|
Cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ
việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ
|
Việc
làm
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
3
|
TT-HBI-278822-TT
|
Gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ
việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ
|
Việc
làm
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Thủ tục cấp giấy
phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Doanh nghiệp có nhu cầu hoạt
động dịch vụ việc làm nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 (một) bộ
hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để đăng ký giấy phép hoạt động
dịch vụ việc làm.
- Bước 2: Trong thời hạn 7 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ 01 (một) bộ hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp. Trường hợp không cấp
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm
việc, kể từ ngày được cấp giấy phép, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên
phương tiện thông tin đại chúng về giấy phép, địa điểm, lĩnh vực hoạt động, tài
khoản, tên giám đốc, số điện thoại.
Trước 10 ngày làm việc, kể từ ngày bắt
đầu hoạt động dịch vụ việc làm, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về ngày bắt đầu hoạt động.
Trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở,
chi nhánh, người đứng đầu doanh nghiệp phải có văn bản gửi Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội về địa điểm mới kèm giấy tờ chứng minh tính hợp lệ của địa điểm
mới trong thời hạn 10 ngày làm việc, trước ngày thực hiện việc chuyển địa điểm.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép của
doanh nghiệp;
- Bản sao Giấy xác nhận việc đã thực
hiện ký quỹ.
- Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện
về địa điểm theo quy định: Địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp phải
ổn định và có thời hạn từ 03 năm (36 tháng) trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của
người đứng tên đăng ký doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn thuê từ 03 năm (36 tháng) trở lên.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết: không quá 7 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp có nhu cầu hoạt động dịch
vụ việc làm.
1. 6. Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.
1.8. Phí, lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
1. Có trụ sở theo quy định: Địa điểm
đặt trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp phải ổn định và có thời hạn từ 03 năm
(36 tháng) trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký doanh
nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà
thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn thuê từ 03
năm (36 tháng) trở lên.
2. Đã thực hiện ký quỹ theo quy định
sau:
- Doanh nghiệp phải nộp tiền ký quỹ
là 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng) tại ngân hàng thương mại nơi doanh
nghiệp mở tài khoản giao dịch chính (sau đây viết tắt là ngân hàng).
+ Doanh nghiệp thực hiện thủ tục nộp
tiền ký quỹ theo đúng quy định của ngân hàng và quy định của pháp luật.
+ Ngân hàng có trách nhiệm xác nhận
tiền ký quỹ kinh doanh hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp.
1.11. Căn cứ pháp lý
- Bộ Luật Lao động năm 2012;
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm
2013;
- Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11
năm 2005;
- Nghị định số 52/2014/NĐ-CP
ngày 23/5/2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động
dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm, có hiệu lực từ
ngày 15/7/2014.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực từ ngày 08/10/2018.
- Quyết định số 1685/QĐ-LĐTBXH ngày
23/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố
các thủ tục hành chính được sửa đổi về lĩnh vực việc làm
thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Thủ tục hành chính đã được
đơn giản hóa về thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết
và yêu cầu, điều kiện thực hiện.
2. Thủ tục cấp
lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc
làm
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Khi giấy phép bị mất, bị hư
hỏng hoặc thay đổi một trong các nội dung của giấy phép, doanh nghiệp có nhu cầu
cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa
Bình.
- Bước 2: Trong thời hạn 5 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đủ (01 bộ) hồ sơ cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ
việc làm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp lại giấy phép cho doanh nghiệp.
Trường hợp không cấp lại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Giấy phép được cấp lại có thời hạn
không quá thời hạn của giấy phép đã được cấp trước đó
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ cấp lại giấy phép bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép của
doanh nghiệp;
- Giấy phép bị hư hỏng hoặc bản sao
các giấy tờ chứng minh việc thay đổi một trong các nội dung của giấy phép.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp có nhu cầu hoạt động dịch
vụ việc làm.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.
2.8. Phí, lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp được cấp lại
giấy phép khi giấy phép bị mất, bị hư hỏng hoặc thay đổi một
trong các nội dung của giấy phép.
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Bộ Luật Lao động ngày 18 tháng 6
năm 2012;
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm
2013;
- Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11
năm 2005;
- Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày
23/5/2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch
vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm, có hiệu lực từ ngày
15/7/2014.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực từ ngày 08/10/2018.
- Quyết định số 1685/QĐ-LĐTBXH ngày
23/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố
các thủ tục hành chính được sửa đổi về lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi, chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Thủ tục hành chính đã được
đơn giản hóa về thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết và yêu cầu, điều kiện thực
hiện.
3. Thủ tục Gia
hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc
làm
3.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong thời hạn 20 ngày làm
việc trước ngày giấy phép hết hạn, doanh nghiệp có nhu cầu gia hạn giấy phép hoạt
động dịch vụ việc làm nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 (một) bộ
hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để đăng ký gia hạn giấy phép
hoạt động dịch vụ việc làm.
- Bước 2: Trong thời hạn 5 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được (01 bộ) hồ sơ gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc
làm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc
làm cho doanh nghiệp. Trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
Mỗi lần gia hạn không quá 60 tháng.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép
của doanh nghiệp;
b) Giấy phép đã hết hạn;
c) Bản sao các giấy tờ chứng minh đủ
điều kiện cấp giấy phép, cụ thể:
- Địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh của
doanh nghiệp phải ổn định và có thời hạn từ 03 năm (36 tháng) trở lên; nếu là
nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê
nhà có thời hạn thuê từ 03 năm (36 tháng) trở lên.
- Doanh nghiệp phải nộp tiền ký quỹ
là 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng) tại ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch chính (sau đây viết tắt là ngân hàng).
+ Doanh nghiệp thực hiện thủ tục nộp
tiền ký quỹ theo đúng quy định của ngân hàng và quy định của pháp luật.
+ Ngân hàng có trách nhiệm xác nhận
tiền ký quỹ kinh doanh hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
3.4. Thời hạn giải quyết: không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp có nhu cầu hoạt động dịch
vụ việc làm.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.
3.8. Phí, lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp đã hết hạn
giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Bộ Luật Lao động ngày 18 tháng 6
năm 2012;
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm
2013;
- Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11
năm 2005;
- Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày
23/05/2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc
làm, có hiệu lực từ ngày 15/7/2014.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực từ ngày 08/10/2018.
- Quyết định số 1685/QĐ-LĐTBXH ngày
23/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố
các thủ tục hành chính được sửa đổi về lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi, chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Thủ tục hành chính đã được
đơn giản hóa về thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết và yêu cầu, điều kiện thực
hiện./.