Thứ 6, Ngày 15/11/2024

Quyết định 42/2024/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm; đơn giá thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Số hiệu 42/2024/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/10/2024
Ngày có hiệu lực 10/11/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Nguyễn Trọng Hài
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 42/2024/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 29 tháng 10 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM, ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI PHẦN DIỆN TÍCH ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15, Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29/6/2024;

Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ Quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Thực hiện Nghị quyết số 64/NQ-HĐND ngày 30/9/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về việc cho ý kiến về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 498/TTr-STC ngày 22/10/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này quy định về tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

2. Những nội dung khác không quy định trong Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ Quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật Đất đai được Nhà nước cho thuê đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quyết định cho thuê đất thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất.

2. Các cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến lĩnh vực đất đai, các cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, xác định giá đất cụ thể.

3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Nội dung quy định về tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

1. Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá.

a) Tỷ lệ để tính đơn giá thuê đất một năm bằng 1,8% gồm các địa bàn sau: phường Lào Cai, phường Kim Tân, phường Cốc Lếu thuộc thành phố Lào Cai; phường Sa Pa, phường Cầu Mây thuộc thị xã Sa Pa (trừ các địa bàn quy định tại điểm d khoản này).

b) Tỷ lệ để tính đơn giá thuê đất một năm bằng 1,5% gồm các địa bàn sau: phường Duyên Hải, phường Bắc Cường, phường Nam Cường, phường Bắc Lệnh, phường Bình Minh, phường Xuân Tăng, phường Pom Hán thuộc thành phố Lào Cai; phường Hàm Rồng, phường Phan Si Păng thuộc thị xã Sa Pa (trừ các địa bàn quy định tại điểm d khoản này).

c) Tỷ lệ để tính đơn giá thuê đất một năm bằng 1,0% gồm các địa bàn sau: các xã thuộc thành phố Lào Cai; các phường còn lại thuộc thị xã Sa Pa; các xã, thị trấn thuộc huyện Bảo Thắng; thị trấn Phố Ràng, huyện Bảo Yên; thị trấn Bắc Hà, huyện Bắc Hà; thị trấn Bát Xát, huyện Bát Xát; thị trấn Mường Khương, huyện Mường Khương; thị trấn Khánh Yên, huyện Văn Bàn; thị trấn Si Ma Cai, huyện Si Ma Cai (trừ các địa bàn quy định tại điểm d khoản này).

d) Tỷ lệ để tính đơn giá thuê đất một năm bằng 0,8% gồm các địa bàn sau: Các khu, cụm công nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật; các khu vực còn lại trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

[...]