Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Số hiệu | 42/2014/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/09/2014 |
Ngày có hiệu lực | 18/09/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tây Ninh |
Người ký | Trần Lưu Quang |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2014/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 08 tháng 9 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định 57/2002/NĐ-CP, ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP, ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày 15/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC, ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành phố thực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND, ngày 16/7/2014 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 12 về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 174/TTr-STC, ngày 06 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Đối tượng chịu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô
Chủ phương tiện có nhu cầu trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị.
Điều 3. Đối tượng không chịu phí trông giữ xe đạp
Học sinh có nhu cầu trông giữ xe đạp tại các trường tiểu học, trường phổ thông cơ sở.
Điều 4. Mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô
1. Mức thu
Nội dung thu |
Mức thu |
1. Tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng do Nhà nước đầu tư là khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước |
|
Ban ngày |
|
+ Xe đạp, xe đạp điện |
2.000 đồng/lượt |
+ Xe máy, xe máy điện |
4.000 đồng/lượt |
+ Xe cơ giới 3 bánh (thay thế xe lôi máy) |
6.000 đồng/lượt |
+ Xe ô tô khách, ô tô chuyên dùng: |
|
Từ 4-9 chỗ ngồi |
7.000 đồng/chiếc/ lượt |
Trên 9 chỗ ngồi |
15.000 đồng/chiếc/ lượt |
+ Xe ô tô vận tải hàng hóa |
|
Từ 2,5 tấn trở xuống |
7.000 đồng/chiếc/ lượt |
Trên 2,5 tấn |
15.000 đồng/chiếc/ lượt |
- Ban đêm/ngày đêm: |
|
+ Xe đạp, xe đạp điện: |
3.000 đồng/lượt |
+ Xe máy, xe máy điện |
6.000 đồng/lượt |
+ Xe cơ giới 3 bánh (thay thế xe lôi máy) |
10.000 đồng/lượt |
+ Xe ô tô khách, ô tô chuyên dùng: |
|
Từ 4-9 chỗ ngồi |
12.000 đồng/chiếc/ lượt |
Trên 9 chỗ ngồi |
22.000 đồng/chiếc/ lượt |
+ Xe ô tô vận tải hàng hóa: |
|
Từ 2,5 tấn trở xuống |
12.000 đồng/chiếc/ lượt |
Trên 2,5 tấn |
22.000 đồng/chiếc/ lượt |
- Mức thu phí theo tháng: |
50 lần mức thu ban ngày |
Riêng tại khu vực Trường học: |
|
- Ban ngày: |
|
+ Xe đạp, xe đạp điện |
500 đồng/chiếc/ lượt |
+ Xe máy, xe máy điện |
1.000 đồng/chiếc/ lượt |
- Ban đêm/ngày đêm: |
|
+ Xe đạp, xe đạp điện |
1.000 đồng/chiếc/ lượt |
+ Xe máy, xe máy điện |
2.000 đồng/chiếc/ lượt |
Riêng tại khu vực Siêu Thị: |
|
- Ban ngày: |
|
+ Xe đạp, xe đạp điện |
Tối đa 1.000 đồng/chiếc/ lượt |
+ Xe máy, xe máy điện |
Tối đa 2.000 đồng/chiếc/ lượt |
+ Xe cơ giới 3 bánh (thay thế xe lôi máy) |
Tối đa 4.000 đồng/chiếc/ lượt |
- Ban đêm/ngày đêm: |
|
+ Xe đạp, xe đạp điện |
Tối đa 2.000 đồng/chiếc/ lượt |
+ Xe máy, xe máy điện |
Tối đa 3.000 đồng/chiếc/ lượt |
+ Xe cơ giới 3 bánh (thay thế xe lôi máy) |
Tối đa 6.000 đồng/chiếc/ lượt |
Riêng tại khu vực Bệnh viện, Trạm xá, Chợ: |
|
- Ban ngày: |
|
+ Xe đạp, xe đạp điện |
1.000 đồng/chiếc/ lượt |
+ Xe máy, xe máy điện |
2.000 đồng/chiếc/ lượt |
+ Xe cơ giới 3 bánh (thay thế xe lôi máy) |
4.000 đồng/chiếc/ lượt |
- Ban đêm/ngày đêm: |
|
+ Xe đạp, xe đạp điện |
2.000 đồng/chiếc/ lượt |
+ Xe máy, xe máy điện |
3.000 đồng/chiếc/ lượt |
+ Xe cơ giới 3 bánh (thay thế xe lôi máy) |
6.000 đồng/chiếc/ lượt |
Tại Núi Bà Đen: |
|
- Xe đạp, xe đạp điện |
2.000 đồng/chiếc/ lượt |
- Xe máy, xe máy điện: |
8.000 đồng/chiếc/ lượt |
- Xe ô tô từ 4-9 chỗ ngồi |
10.000 đồng/chiếc/ lượt |
- Xe ô tô trên 9 chỗ ngồi |
20.000 đồng/chiếc/ lượt |
2. Tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện không do Nhà nước đầu tư là khoản thu không thuộc NSNN: |
|
Tại Núi Bà Đen và Khu du lịch Long Điền Sơn: |
|
- Xe đạp, xe đạp điện |
2.000 đồng/chiếc/ lượt |
- Xe máy, xe máy điện |
8.000 đồng/chiếc/ lượt |
- Xe ô tô từ 4-9 chỗ ngồi |
10.000 đồng/chiếc/ lượt |
- Xe ô tô trên 9 chỗ ngồi |
20.000 đồng/chiếc/ lượt |
Các điểm đỗ, bãi trông giữ còn lại |
Bằng mức quy định chung |
2. Thời gian
a) Ban ngày: Từ 06 giờ đến trước 19 giờ.
b) Ban đêm: Từ 19 giờ đến trước 06 giờ hôm sau.
Điều 5. Quản lý và sử dụng phí
1. Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện không do Nhà nước đầu tư là khoản thu không thuộc ngân sách Nhà nước.
Tổ chức, cá nhân thu phí không thuộc ngân sách Nhà nước có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền phí sau khi đã nộp thuế theo quy định tại phần D, Mục III, Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí.