ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2012/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày
27 tháng 8 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THƯỞNG CHO CÁC TẬP THỂ, CÁ NHÂN LẬP
THÀNH TÍCH CAO TẠI CÁC CUỘC THI QUỐC GIA, KHU VỰC VÀ THẾ GIỚI TRONG CÁC LĨNH VỰC
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỂ DỤC, THỂ THAO; KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ KỸ THUẬT; VĂN HỌC
– NGHỆ THUẬT
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày
26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 14/06/2005;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 158/2002/QĐ-TTg ngày
15/11/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định chế độ khen thưởng đối với
học sinh, sinh viên giỏi, Olympic quốc gia, Olympic quốc tế, kỹ năng nghề quốc
gia và kỹ năng nghề quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày
06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận
động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Lào
Cai,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về mức thưởng
cho các tập thể, cá nhân lập thành tích cao tại các cuộc thi quốc gia, khu vực
và thế giới trong các lĩnh vực giáo dục và đào tạo thể dục, thể thao; khoa học
công nghệ và kỹ thuật; văn học - nghệ thuật.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký và bãi bỏ Điều 5 Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 04/9/2009 của UBND
tỉnh Lào Cai quy định về mức chi thực hiện một số chế độ đối với huấn luyện
viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thường trực Hội
đồng TĐKT tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; thủ trưởng các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh, các tổ chức và cá nhân sinh sống, làm việc trên địa bàn tỉnh
Lào Cai căn cứ Quyết định thi hành.
(Được đưa tin trên các phương tiện thông tin
đại chúng)./.
|
TM.UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Vịnh
|
QUY ĐỊNH
MỨC THƯỞNG CHO CÁC TẬP THỂ, CÁ NHÂN LẬP THÀNH TÍCH CAO TẠI
CÁC CUỘC THI QUỐC GIA, KHU VỰC VÀ THẾ GIỚI TRONG CÁC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO;
THỂ DỤC, THỂ THAO; KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ KỸ THUẬT; VĂN HỌC – NGHỆ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 27/8/2012 của UBND tỉnh
Lào Cai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định mức thưởng cho các tập thể,
cá nhân lập thành tích cao tại các cuộc thi quốc gia, Châu lục, khu vực Đông
Nam Á và thế giới trong các lĩnh vực giáo dục và đào tạo; thể dục, thể thao;
khoa học công nghệ và kỹ thuật; văn học - nghệ thuật trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo:
a) Học sinh, sinh viên, học viên đang học ở các
trường Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông, Trung học chuyên nghiệp,
Cao đẳng, Đại học và Cơ sở dạy nghề của tỉnh đạt Huy chương Vàng, Huy chương Bạc,
Huy chương Đồng (hoặc giải Nhất, Nhì, Ba) và giải Khuyến khích trong các kỳ thi
OLIMPIC quốc tế, OLIMPIC quốc tế Khu vực, OLIMPIC Quốc gia, học sinh giỏi Quốc
gia các môn học và thi kỹ năng nghề Quốc gia, khu vực và quốc tế.
b) Giáo viên trực tiếp giảng dạy có học sinh,
sinh viên đạt các giải quy định tại Điểm a Mục 1 Điều này.
2. Trong lĩnh vực Thể dục - Thể thao:
a) Tập thể, cá nhân vận động viên đạt Huy chương
Vàng, Huy chương Bạc, Huy chương Đồng (hoặc giải Nhất, Nhì, Ba) tại: Đại hội,
giải thể thao quy mô thế giới; Đại hội, giải thể thao quy mô Châu lục; Đại hội,
giải thể thao quy mô khu vực; Đại hội Thể dục - Thể thao toàn quốc; Giải vô địch
toàn quốc từng môn; Giải vô địch trẻ - thanh thiếu niên - nhi đồng toàn quốc từng
môn; Giải vô địch Cúp các câu lạc bộ toàn quốc từng môn.
b) Tập thể, cá nhân vận động viên đạt huy chương
Vàng, huy chương Bạc, huy chương Đồng Hội thi thể thao các dân tộc thiểu số
toàn quốc; Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc; Giải thể thao giành cho người khuyết tật.
c) Huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện tập thể,
vận động viên đạt giải quy định tại Điểm a, b Mục 2 điều này.
3. Trong lĩnh vực khoa học công nghệ và kỹ thuật,
văn học - nghệ thuật:
a) Tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trong
các hoạt động khoa học và công nghệ tham gia các cuộc thi toàn quốc, khu vực và
thế giới có: Giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước, Sáng tạo khoa học
công nghệ Việt Nam, Hội thi sáng tạo kỹ thuật toàn quốc, các giải khu vực và thế
giới hoặc các công trình nghiên cứu có giá trị đã áp dụng trong toàn quốc, được
Hội đồng khoa học Quốc gia, khu vực và thế giới trao giải Vàng, Bạc, Đồng (hoặc
xếp loại Nhất, Nhì, Ba), Khuyến khích.
b) Tập thể và cá nhân có tác phẩm văn học, nghệ
thuật tham gia các cuộc thi toàn quốc, khu vực và thế giới đạt giải Vàng, Bạc,
Đồng (hoặc xếp Nhất, Nhì, Ba), Khuyến khích.
4. Trong lĩnh vực biểu diễn nghệ thuật:
a) Tập thể, diễn viên, nghệ sỹ là người Việt Nam
hiện đang sinh sống và làm việc tại tỉnh Lào Cai đạt Huy chương Vàng, Huy
chương Bạc, Huy chương Đồng (hoặc giải Nhất, Nhì, Ba), Khuyến khích tại các cuộc
thi âm nhạc, hội diễn sân khấu, liên hoan văn nghệ toàn quốc, khu vực và thế giới
do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, hoặc phối hợp tổ chức.
b) Đạo diễn, biên đạo múa, tác giả kịch bản, nhạc
sỹ, họa sỹ thiết kế, nghệ sỹ ánh sáng phục vụ trực tiếp tập thể, cá nhân diễn
viên, nghệ sỹ đạt giải quy định tại Điểm a Mục 4 này.
5. Đối với các cuộc thi thuộc các lĩnh vực trên
do cấp tỉnh tổ chức, cơ cấu giải thưởng và mức thưởng cho mỗi giải do Ban tổ chức
giải quy định theo nguyên tắc thấp hơn mức thưởng ở giải quốc gia tương ứng.
Điều 3. Nguyên tắc thưởng
1. Việc khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân
đạt thành tích cao trong các kỳ thi được tiến hành công khai, dân chủ và công bằng
giữa các lĩnh vực, các ngành, địa phương nhằm tôn vinh các tập thể, cá nhân đạt
thành tích cao.
2. Ngoài mức thưởng của Thủ tướng Chính phủ, của
các bộ, ngành trung ương quy định thì các tập thể, cá nhân đạt thành tích cao
còn được tỉnh thưởng theo Quyết định này.
3. Căn cứ kết quả các kỳ thi, các văn bằng, chứng
chỉ hoặc quyết định công nhận của Ban Tổ chức giải để xét thưởng. Tiền thưởng
cho các tập thể, cá nhân được tính trên cơ sở Mức lương tối thiểu chung (MLTTC)
do Chính phủ quy định, được làm tròn số đến chục nghìn đồng tiền Việt Nam; thời
điểm áp dụng MLTTC để tính tiền thưởng là thời điểm UBND tỉnh ra quyết định thưởng.
Chương II
HÌNH THỨC VÀ MỨC THƯỞNG
Điều 4. Đối với học sinh,
sinh viên, học viên và giáo viên
1. Học sinh, sinh viên thuộc đối tượng quy định
tại Điểm a, Mục 1, Điều 2 được Ủy ban nhân dân tỉnh thưởng theo mức tại Phụ lục
1 ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Giáo viên (tập thể giáo viên) trực tiếp giảng
dạy có học sinh đạt giải trong các cuộc thi được quy định tại mục 1 Điều 4 được
thưởng bằng 50% tổng mức thưởng cho các học sinh do mình giảng dạy đạt giải. Nếu
là tập thể giáo viên tham gia bồi dưỡng cho học viên, học sinh đạt giải thì việc
phân chia tỷ lệ tiền thưởng cho các giáo viên do Lãnh đạo đơn vị trực tiếp quản
lý quyết định tùy theo mức độ tham gia bồi dưỡng.
Điều 5. Đối với vận động
viên, huấn luyện viên thể dục thể thao
1. Vận động viên lập thành tích tại Đại hội, giải
thể thao quy mô thế giới;
Đại hội, giải thể thao quy mô Châu lục; Đại hội, giải thể thao quy mô khu vực;
Đại hội Thể dục Thể thao toàn quốc hoặc giải Vô địch toàn quốc từng môn được
thưởng theo mức tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Vận động viên lập thành tích tại các cuộc thi
đấu của Giải Vô địch trẻ Thế giới, Châu Á, Đông nam Á, Quốc gia được thưởng bằng
50% mức thưởng quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Đối với các môn thể thao tập thể, số lượng vận
động viên lập được thành tích theo quy định điều lệ giải thì mức thưởng chung bằng
số lượng vận động viên được thưởng nhân với mức thưởng tương ứng quy định tại
khoản 1 và 2 Điều này.
4. Đối với các môn thi đấu đồng đội (các môn thi
đấu mà thành tích thi đấu của từng cá nhân và đồng đội được xác định trong cùng
một lần thi), số lượng vận động viên được thưởng khi lập thành tích theo quy định
của điều lệ giải thì mức thưởng chung bằng số lượng vận động viên được thưởng
nhân với 50% mức thưởng tương ứng quy định tại khoản 1 và 2 Điêu này.
5. Vận động viên lập thành tích tại các đại hội,
giải thể thao dành cho người khuyết tật thế giới, châu Á, Đông Nam Á và Quốc
gia được hưởng mức thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng quy định tại khoản
1,2,3 và 4 Điều này.
6. Vận động viên lập thành tích tại các giải thể
thao dành cho học sinh, sinh viên thế giới, Châu Á, Đông Nam Á được hưởng mức
thưởng bằng 30% mức thưởng quy định tại các khoản 1 ,2,3 và 4 Điều này.
7. Vận động viên lập thành tích tại Hội thi thể
thao các dân tộc thiểu số toàn quốc; Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc được hưởng mức
thưởng bằng 30% mức thưởng cho vận động viên tham gia Đại hội Thể dục – Thể
thao toàn quốc; Giải vô địch toàn quốc từng môn.
8. Huấn luyện viên (tập thể huấn luyện viên) trực
tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích trong các cuộc thi đấu được thưởng bằng
50% tổng số tiền của các vận động viên đạt giải. Nếu là tập thể huấn luyện viên
tham gia bồi dưỡng cho vận động viên đạt giải thì việc phân chia tỷ lệ tiền thưởng
cho các huấn luyện viên do Lãnh đạo đơn vị trực tiếp quản lý quyết định tùy
theo mức độ tham gia huấn luyện.
Điều 6. Đối với tập thể, cá
nhân trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và kỹ thuật; văn học, nghệ thuật.
1. Tập thể và cá nhân có các công trình nghiên cứu
khoa học, các hoạt động khoa học và công nghệ thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào
Cai tham gia các cuộc thi quy mô toàn quốc, khu vực Châu lục, khu vực Đông Nam
Á và thế giới có: Giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước, Sáng tạo khoa
học công nghệ Việt Nam, Hội thi sáng tạo kỹ thuật toàn quốc, các giải khu vực
Châu lục, khu vực Đông Nam Á và thế giới được Hội đồng khoa học Quốc gia, khu vực
và thế giới trao giải Vàng, Bạc, Đồng (hoặc xếp loại Nhất, Nhì, Ba, Khuyến
khích) được hưởng mức thưởng theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Tập thể, cá nhân có tác phẩm văn học, nghệ
thuật về tỉnh Lào Cai tham gia các cuộc thi toàn quốc, khu vực và thế giới đạt
giải Vàng, Bạc, Đồng (hoặc xếp Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích) được hưởng mức thưởng
theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 7. Đối với diễn viên,
nghệ sỹ, đạo diễn
1. Diễn viên, Nghệ sỹ thuộc đối tượng quy định tại
Điểm a, Mục 4, Điều 1 được hưởng mức thưởng theo Phụ lục 4 ban hành kèm theo
Quyết định này.
2. Đạo diễn, chương trình ca múa nhạc được xếp
loại Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích được thưởng theo mức thưởng bằng 50% mức thưởng
giải thưởng tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này.
Tác giả kịch bản, nhạc sỹ, biên đạo múa, nhạc
công, nghệ sỹ ánh sáng, họa sỹ thiết kế các vở diễn, chương trình ca múa nhạc
được xếp loại Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích được thưởng bằng 50% mức thưởng cá
nhân tương ứng.
3. Đối với các tiết mục song ca, tam ca, đồng ca
nếu đạt giải thì thưởng gấp đôi mức thưởng giải cá nhân tương ứng. Nếu là tiết
mục hợp xướng thì mức thưởng cao hơn nhưng không quá 5 lần mức thưởng cá nhân
tương ứng.
Điều 8. Nguồn kinh phí thực
hiện
Kinh phí chi trả chế độ tiền thưởng đối với giáo
viên, học sinh, huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các cuộc thi
đấu quốc tế, khu vực và quốc gia được sử dụng từ nguồn quỹ thi đua khen thưởng
của tỉnh.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chủ
trì, tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị có tập thể, cá nhân đạt thành tích cao
trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động Thương binh và Xã hội là cơ
quan chủ trì, tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị có tập thể, cá nhân đạt thành tích
cao trong các kỳ thi kỹ năng nghề; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan
chủ trì, tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị có tập thể, cá nhân đạt thành tích cao
trong lĩnh vực Thể dục – Thể thao, Văn học - Nghệ thuật; Sở Khoa học và Công nghệ
là cơ quan chủ trì, tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị có tập thể, cá nhân có thành
tích cao trong lĩnh vực Khoa học Công nghệ và kỹ thuật.
2. Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa
phương có tập thể, cá nhân đạt giải theo các lĩnh vực có trách nhiệm lập hồ sơ
đề nghị thưởng gửi các cơ quan được giao nhiệm vụ ở mục 1 Điều này để tổng hợp,
thẩm định gửi Sở Nội vụ (Ban TĐKT tỉnh) trình ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
3. Hồ sơ đề nghị thưởng bao gồm:
a. Tờ trình đề nghị thưởng kèm theo danh sách tập
thể và cá nhân được thưởng.
b. Quyết định hoặc giấy chứng nhận đạt giải và
các văn bản khác có liên quan (nếu có).
c. Số lượng hồ sơ gồm 02 bộ.
4. Sở Nội vụ (Ban TĐKT tỉnh) trong thời hạn 5
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thưởng của Sở Giáo dục và Đào
tạo, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở
Khoa học và Công nghệ trình ủy ban nhân dân tỉnh thưởng đối với các tập thể, cá
nhân có đủ điều kiện theo quy định.
5. Văn phòng UBND tỉnh trong thời hạn 5 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được Tờ trình đề nghị ủy ban nhân dân tỉnh thưởng của Sở
Nội vụ, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
6. Đối với việc xét các giải thưởng do UBND tỉnh
quy định, về tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục hồ sơ thực hiện theo các văn bản hiện
hành.
7. Giao Sở Nội vụ (Ban Thi đua, khen thưởng tỉnh)
kiểm tra việc tổ chức thực hiện quyết định này. Trong quá trình thực hiện có gì
vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị gửi ý kiến bằng văn bản về Sở Nội vụ
(Ban Thi đua, khen thưởng tỉnh) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC 1
MỨC THƯỞNG ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN, HỌC VIÊN LẬP
THÀNH TÍCH CAO TẠI CÁC CUỘC THI CẤP QUỐC TẾ, QUỐC TẾ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 42/2012/QĐ-UBND ngày 27/8/2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Lần
mức lương tối thiểu chung
STT
|
Thành
tích
Tên cuộc thi
|
Huy chương
vàng
|
Huy chương bạc
|
Huy chương đồng
|
Khuyến khích
|
1
|
Kỳ thi Olympic quốc tế các
môn học và thi kỹ năng nghề quốc tế:
|
100
|
90
|
80
|
60
|
2
|
Kỳ thi Olympic khu vực quốc
tế các môn học và thi kỹ năng nghề khu vực quốc tế:
|
60
|
50
|
40
|
30
|
3
|
Kỳ thi học sinh giỏi quốc
gia dành cho học sinh Trường Trung học phổ thông đạt giải Nhất, Nhì, Ba.
|
8
|
6,5
|
3,5
|
|
4
|
Kỳ thi học sinh giỏi Quốc
gia, Olympíc quốc gia, Kỹ năng nghề Quốc gia;
|
3
|
2
|
1,5
|
|
Ghi chú: Mức thưởng Giải nhất, nhì, ba tương
đương với Huy chương vàng, bạc, đồng.
PHỤ LỤC 2
MỨC THƯỞNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN LẬP THÀNH TÍCH CAO TẠI
CÁC CUỘC THI CẤP QUỐC TẾ, QUỐC TẾ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 42/2012/QĐ-UBND ngày 27/8/2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Lần
mức lương tối thiểu chung
STT
|
Thành
tích
Tên cuộc thi
|
Huy chương
vàng
|
Huy chương bạc
|
Huy chương đồng
|
I
|
Vận động viên lập thành
tích tại Đại hội, giải thể thao quy mô thế giới
|
|
|
|
1
|
Đại hội Olympic
|
100
|
90
|
80
|
2
|
Đại hội Olympic trẻ
|
35
|
25
|
10
|
3
|
Giải vô địch thế giới hoặc
cúp thế giới từng môn của các môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu
của Olympic)
|
50
|
30
|
20
|
4
|
Giải vô địch thế giới hoặc
cúp thế giới từng môn của các môn thể thao nhóm II (các môn thể thao còn lại trong
chương trình thi đấu của Olympic)
|
35
|
20
|
10
|
II
|
Lập thành tích tại Đại hội,
giải thể thao quy mô Châu lục
|
|
|
|
1
|
Đại hội thể thao châu Á
(asiad)
|
70
|
60
|
50
|
2
|
Giải vô địch châu Á hoặc cúp
châu Á từng môn của các môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu của
Olympic)
|
60
|
30
|
25
|
3
|
Giải vô địch châu Á hoặc
cúp châu Á từng môn của các môn thể thao nhóm II (trong chương trình thi đấu của
Olympic), Đại hội thể thao bãi biển châu Á, Đại hội thể thao Võ thuật - Trong
nhà châu Á.
|
50
|
25
|
20
|
III
|
Đại hội, giải thể thao
quy mô khu vực
|
|
|
|
1
|
Đại hội thể thao Đông Nam Á
(Sea Games).
|
40
|
30
|
20
|
2
|
Giải vô địch Đông Nam Á từng
môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu của Olympic)
|
30
|
15
|
10
|
3
|
Giải vô địch Đông Nam Á từng
môn thể thao nhóm II (trong chương trình thi đấu của Olympic)
|
25
|
10
|
5
|
4
|
Đại hội TDTT toàn quốc, giải
Vô địch toàn quốc từng năm
|
20
|
15
|
10
|
PHỤ LỤC 3
MỨC THƯỞNG ĐỐI VỚI TẬP THỂ VÀ CÁ NHÂN CÓ THÀNH TÍCH CAO
TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ KỸ THUẬT; VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 42/2012/QĐ-UBND ngày 27/8/2012 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Lần
mức lương tối thiểu chung
STT
|
Thành
tích
Tên cuộc thi
|
Huy chương
vàng
|
Huy chương bạc
|
Huy chương đồng
|
Khuyến khích
|
1
|
Các cuộc thi quy mô Thế giới
|
100
|
80
|
60
|
40
|
2
|
Các cuộc thi quy mô Châu lục
|
60
|
50
|
40
|
30
|
3
|
Các cuộc thi quy mô khu vực
Đông Nam Á
|
40
|
35
|
30
|
20
|
4
|
Các cuộc thi cấp quốc gia
|
20
|
15
|
10
|
|
Ghi chú: Mức thưởng Giải nhất, nhì, ba tương
đương với Huy chương vàng, bạc, đồng.
PHỤ LỤC 4
MỨC THƯỞNG ĐỐI VỚI DIỄN VIÊN, NGHỆ SỸ, ĐẠO DIỄN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 42/2012/QĐ-UBND ngày 27/8/2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Lần
mức lương tối thiểu chung
STT
|
Thành
tích
Tên cuộc thi
|
Huy chương
vàng
|
Huy chương bạc
|
Huy chương đồng
|
Khuyến khích
|
1
|
Các cuộc thi quy mô Thế giới
|
100
|
80
|
60
|
40
|
2
|
Các cuộc thi quy mô Châu lục
|
60
|
50
|
40
|
30
|
3
|
Các cuộc thi quy mô khu vực
Đông Nam Á
|
40
|
35
|
30
|
20
|
4
|
Các cuộc thi cấp quốc gia
|
20
|
15
|
10
|
|