UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2012/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên,
ngày 21 tháng 11 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ KHEN THƯỞNG GIẢI TỈNH,
ĐẠI HỘI THỂ DỤC THỂ THAO CẤP TỈNH, CÁC GIẢI TOÀN QUỐC, CÁC GIẢI QUỐC TẾ; TIỀN
CÔNG CỦA HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN HỌC SINH NĂNG KHIẾU THỂ THAO TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
năm 2002 và các văn bản hướng dẫn;
Căn cứ Quyết định số
32/2011/QĐ-TTg, ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với
huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
149/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH-BVHTTDL ngày 12/9/2012 của Liên bộ Bộ Tài chính - Bộ
Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc hướng
dẫn thực hiện Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính
phủ về việc quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể
thao được tập trung tập huấn và thi đấu;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại
Tờ trình số 2207/TTr-STC ngày 12/11/2012; Công văn số 410/STP-XDCB ngày
08/11/2012 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ khen thưởng giải tỉnh, đại hội thể
dục thể thao cấp tỉnh, các giải toàn quốc, các giải quốc tế; tiền công của huấn
luyện viên, vận động viên học sinh năng khiếu thể thao trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
Điều 2. Sở Tài chính phối hợp với Sở Văn hoá, Thể thao
và Du lịch và các ngành liên quan hướng dẫn các đơn vị, địa phương tổ chức thực
hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài
chính; Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Lao động Thương binh và Xã hội; Giám đốc
Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 10/3/2010 của
UBND tỉnh Thái Nguyên, về việc ban hành Quy định một số định mức chi đối với
các hoạt động Thể dục Thể thao tỉnh Thái Nguyên./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ VHTT&DL;
- TT Tỉnh uỷ;
- TT HĐND tỉnh;
- UB MT TQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Báo Thái Nguyên;
- Đài PTTH tỉnh;
- TT Thông tin tỉnh TN;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, KHTH, VX.
(nghiavd/T11/9/30b)
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nhữ Văn Tâm
|
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ KHEN THƯỞNG GIẢI TỈNH, ĐẠI HỘI THỂ DỤC
THỂ THAO CẤP TỈNH, CÁC GIẢI TOÀN QUỐC, CÁC GIẢI QUỐC TẾ; TIỀN CÔNG CỦA HUẤN LUYỆN
VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN HỌC SINH NĂNG KHIẾU THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 42/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2012
của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy
định chung.
Định mức chi trong quy định này áp
dụng chế độ khen thưởng giải tỉnh, đại hội thể thao cấp tỉnh, các giải toàn quốc,
các giải quốc tế, tiền công của các huấn luyện viên, vận động viên, học sinh
năng khiếu thể thao. Đối tượng, phạm vi áp dụng quy định này được thực hiện
theo đúng quy định tại Thông tư liên tịch số 149/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH-BVHTTDL
ngày 12/9/2012 của Liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ
Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Nguồn
kinh phí.
Kinh phí chi cho các chế độ trên
thuộc nhiệm vụ chi của cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 3. Chế
độ tiền công.
1. Tiền công đối với huấn luyện
viên và vận động viên không hưởng lương từ ngân sách nhà nước
ĐVT:
đồng/người/ngày
Diễn giải
|
Mức chi
|
- Huấn luyện viên đội tuyển của
ngành, tỉnh
|
120.000
|
- Huấn luyện viên đội tuyển trẻ của
ngành, tỉnh
|
90.000
|
- Huấn luyện viên đội tuyển năng
khiếu của ngành, tỉnh
|
90.000
|
- Vận động viên đội tuyển của
ngành, tỉnh:
|
|
+ Vận động viên xuất sắc, kiện
tướng
|
80.000
|
+ Vận động viên cấp 1
|
70.000
|
+ Các vận động viên khác
|
60.000
|
- Vận động viên đội tuyển trẻ của
ngành, tỉnh
|
40.000
|
- Vận động viên đội tuyển năng
khiếu của ngành, tỉnh
|
30.000
|
- Hỗ trợ học sinh năng khiếu thể
dục thể thao của tỉnh
|
15.000
|
2. Đối với huấn luyện viên, vận động
viên hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong thời gian được tập trung tập huấn
và thi đấu, nếu có mức lương thấp hơn tiền công quy định trên thì cơ quan đơn vị
sử dụng huấn luyện viên, vận động viên chịu trách nhiệm chi trả phần chênh lệch
để đảm bảo bằng mức quy định tương ứng trên.
3. Chế
độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, trợ cấp đối với huấn luyện viên, vận động
viên trong thời gian được tập trung tập huấn và thi đấu được thực hiện theo Quyết
định số 32/2011/QĐ-TTg, ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ
Điều 4. Chế độ
tiền thưởng.
Giải
tỉnh, đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh, các giải toàn quốc, các giải quốc tế.
1. Mức thưởng đối với vận động
viên đạt giải cấp tỉnh:
ĐVT:
Đồng
Nội dung/Giải
|
Mức
chi
|
a) Cá nhân.
|
|
- Nhất:
|
500.000
|
- Nhì:
|
400.000
|
- Ba:
|
300.000
|
b) Giải đôi.
|
|
- Nhất:
|
800.000
|
- Nhì:
|
700.000
|
- Ba:
|
600.000
|
c) Giải đồng đội.
|
|
- Nhất:
|
1.000.000
|
- Nhì:
|
800.000
|
- Ba:
|
600.000
|
d) Giải đoàn, giải các môn tập
thể (Bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném, thể dục dưỡng sinh, chạy tập thể,
các nội dung biểu diễn).
|
|
- Nhất:
|
1.500.000
|
- Nhì:
|
1.200.000
|
- Ba:
|
1.000.000
|
-
Giải phong cách:
|
700.000
|
đ) Giải toàn đoàn trong đại hội thể
dục thể thao và hội thi.
|
- Nhất:
|
3.000.000
|
- Nhì:
|
2.000.000
|
- Ba:
|
1.500.000
|
e) Giải việt dã, giải đua xe đạp,
giải bắn súng và một số giải cá nhân đạt từ giải 4 đến 10 (các cá nhân đạt từ
giải 1 đến giải 3 theo mức quy định tại điểm a):
|
200.000
|
f) Các đơn vị được công nhận là
đơn vị tiên tiến về thể dục thể thao được tặng 01 lá cờ và thưởng:
|
1.000.000
|
g) Cá nhân được Bộ Văn hoá, Thể
thao và Du lịch tặng kỷ niệm chương được thưởng:
|
200.000
|
2. Khen thưởng đại hội thể dục
thể thao toàn quốc và các giải quốc tế:
Ban Tổ chức giải tặng huy chương,
cờ; địa phương có các chế độ sau: (ngoài chế độ trung ương quy định)
ĐVT:
nghìn đồng
Loại giải
|
Tập thể
|
Cá nhân
|
Vàng
|
Bạc
|
Đồng
|
Khuyến khích
|
Phá kỷ lục
|
Vàng
|
Bạc
|
Đồng
|
- Đại hội TDTT tỉnh
|
|
|
|
|
1.000
|
1.000
|
500
|
400
|
- Đại
hội TDTT toàn quốc
|
|
|
|
|
3.000
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
- Giải toàn quốc, khu vực
|
3.000
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
|
1.000
|
700
|
500
|
- Giải Đông nam á
|
8.000
|
6.000
|
4.000
|
2.000
|
3.000
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
- Giải Châu Á
|
12.000
|
10.000
|
8.000
|
6.000
|
6.000
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
a) Riêng đối với các vận động viên
thi đấu các giải thể thao thế giới, nếu đạt giải, mức thưởng do UBND tỉnh quyết
định cho từng giải thưởng.
b) Vận động viên đạt giải đôi tại
các giải khu vực và toàn quốc, thưởng bằng hai mức thưởng cá nhân.
c) Đối với các môn thi đấu thể
thao tập thể, toàn đoàn (Bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném, thể dục dưỡng
sinh, các nội dung biểu diễn, giải toàn đoàn) tại các giải toàn quốc, vận động
viên được thưởng khi lập thành tích theo quy định của Điều lệ giải. Mức thưởng
chung bằng số lượng người được thưởng nhân với 50% mức thưởng tương ứng quy định
trên.
d) Đối với các môn thi đấu đồng đội:
(các môn thi đấu mà thành tích thi đấu của từng cá nhân và đồng đội được xác định
trong cùng một lần thi, số lượng huấn luyện viên, vận động viên được thưởng khi
lập thành tích theo quy định giải. Mức thưởng chung bằng số lượng người được
thưởng nhân với 50% mức thưởng tương ứng quy định trên).
đ) Đối với các môn thi đấu đồng đội
mà thành tích thi đấu đồng đội được tính riêng theo quy định của Điều lệ: Mức thưởng
chung bằng số lượng người được hưởng nhân với mức thưởng tương ứng quy định
trên.
Điều 5. Chế độ
thưởng đối với huấn luyện viên được quy định.
1. Đối với thi đấu cá nhân: những
huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích trong các cuộc
thi đấu mức thưởng chung được tính bằng mức thưởng đối với vận động viên. Tỷ lệ
phân chia tiền thưởng được thực hiện theo nguyên tắc: Huấn luyện viên trực tiếp
huấn luyện đội tuyển được 60%, huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên
cơ sở trước khi tham gia đội tuyển được 40%.
2. Đối với thi đấu tập thể: những
huấn luyện viên trực tiếp đào tạo đội tuyển thi đấu lập thành tích thì được thưởng
mức thưởng chung bằng số lượng huấn luyện viên theo quy định nhân với mức thưởng
tương ứng đối với vận động viên đạt giải.
Số lượng huấn luyện viên của các đội
được xét thưởng được quy định theo mức sau:
a) Đối với các đội thuộc những môn
có quy định từ 2 đến 5 vận động viên tham gia thi đấu: mức thưởng chung tính
cho 01 huấn luyện viên.
b) Đối với các đội thuộc những môn
có quy định từ 6 đến 12 vận động viên tham gia thi đấu: mức thưởng chung tính
cho 02 huấn luyện viên.
c) Đối với các đội thuộc những môn
có quy định từ 13 vận động viên trở lên: mức thưởng chung tính cho 03 huấn luyện
viên.
3. Đối với các môn thể thao có nội
dung thi đấu đồng đội: mức thưởng chung cho huấn luyện viên bằng số lượng huấn
luyện viên nhân với 50% mức thưởng tương ứng.
a) Đối với các huấn luyện viên trưởng
có nhiều vận động viên đạt huy chương trong một giải, thì được thưởng theo mức
thưởng của một huy chương cao nhất, các huy chương đạt giải còn lại được thưởng
bằng 50% mức thưởng của vận động viên.
b) Các huấn luyện viên được hưởng
50% mức thưởng của huấn luyện viên trưởng.
Điều 6. Điều
kiện áp dụng.
Đối với các huyện, thành, thị tuỳ
theo điều kiện của từng địa phương được phép áp dụng tối đa không quá 80% mức
quy định của tỉnh.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Phạm
vi áp dụng.
Những quy định trên được áp dụng
trong phạm vi của tỉnh Thái Nguyên. Chế độ này không áp dụng đối với giáo viên
thể dục thể thao của các trường đại học, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề./.