ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 419/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 07 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày
06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày
12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 44/2011/NQ-HĐND ngày
16/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định mức thu, đối tượng
thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐND ngày
18/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định mức thu phí đấu
giá, phí tham gia đấu gia tài sản và phí tham giá đấu giá quyền sử dụng đất áp
dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số
54/TTr-STP ngày 31/8/2012 về việc đề nghị bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật và
công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành; Báo cáo số
199/BC-STP ngày 23/11/2012 của Sở Tư pháp Báo cáo kết quả rà soát văn bản quy
phạm pháp luật năm 2012 do các sở, ban, ngành thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh thực
hiện,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ quy định về phí, lệ phí
thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường; phí đấu giá tại Quy định về mức thu, đối
tượng thu và công tác quản lý, sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số 84/2006/QĐ-UBND ngày 20/12/2006 của
Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
1. Phụ lục số 02 (Công tác
quản lý và sử dụng tiền thu phí, lệ phí), Phần A (Công tác quản lý thu và sử dụng
tiền thu phí, lệ phí):
1.1. Mục I, bãi bỏ các khoản phí sau:
a) Khoản 1. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính;
b) Khoản 2. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất;
c) Khoản 4. Phí đấu giá;
d) Khoản 7. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất
đai;
đ) Khoản 14. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường;
e) Khoản 17. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm
dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, khai thác, sử dụng nước mặt, xả nước thải
vào nguồn nước;
ê) Khoản 18. Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm
dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất;
g) Khoản 19. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành
nghề khoan nước dưới đất.
1.2. Mục II, bãi bỏ các loại lệ phí sau:
a) Khoản 2. Lệ phí địa chính;
b) Khoản 6. Lệ phí cấp phép thăm dò, khai thác,
sử dụng nước dưới đất;
c) Khoản 7. Lệ phí cấp giấy phép khai thác sử dụng
nước mặt dưới đất;
d) Khoản 8. Lệ phí cấp giấy phép xả thải vào nguồn
nước.
2. Phụ lục số 01 (Danh mục mức
thu một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang):
2.1. Phần A, bãi bỏ mức thu các loại phí sau:
a) Mục I. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính;
b) Mục II. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất;
c) Mục IV. Phí đấu giá;
d) Mục VII. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất
đai;
đ) Mục XIV. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường;
e) Khoản XVII. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm
dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, khai thác, sử dụng nước mặt, xả nước thải
vào nguồn nước;
ê) Mục XVIII. Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm
dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất;
g) Mục XIX. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành
nghề khoan nước dưới đất.
2.2. Phần B, bãi bỏ mức thu các loại lệ phí sau:
a) Mục II. Lệ phí địa chính;
b) Mục VI. Lệ phí cấp phép thăm dò, khai thác, sử
dụng nước dưới đất;
c) Mục VII. Lệ phí cấp giấy phép khai thác sử dụng
nước mặt dưới đất;
d) Mục VIII. Lệ phí cấp giấy phép xả thải vào
nguồn nước.
Điều 2. Bãi bỏ quy định về phí, lệ phí về lĩnh vực tài nguyên và môi
trường tại khoản 1 Điều 1, Điểm 2.3 khoản 2 Điều 2 Quyết định số
22/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 về việc Quy định mức thu một số loại phí và lệ
phí; sửa đổi, bổ sung một số quy định về phí, lệ phí tại các Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định số 84/2006/QĐ-UBND ngày 20/12/2006 của UBND tỉnh Tuyên
Quang.
Điều 3. Bãi bỏ 24 văn bản quy phạm pháp
luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành (Có Danh mục văn bản kèm theo).
Điều 4. Mọi hoạt động liên quan đến nội
dung các văn bản bị bãi bỏ điều chỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật hiện
hành.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân huyện,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Công an tỉnh;
- Toà án nhân dân tỉnh;
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Như Điều 3;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Trung tâm công báo tỉnh (đăng công báo);
- Trưởng phòng, Phó TP, CV khối NCTH;
- Lưu VT-KSTTHC (P.Hà).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Chẩu Văn Lâm
|
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM
PHÁP LUẬT DO UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH BỊ BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 419/QĐ-UBND ngày 07/12/2012 của UBND
tỉnh Tuyên Quang)
Số TT
|
Số ký hiệu,
ngày tháng năm, trích yếu văn bản được ban hành
|
1
|
Quyết định số 271/UB-QĐ ngày 7/5/1994 của Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về việc để lại quỹ đất ruộng dành cho nhu
cầu công ích xã.
|
2
|
Quyết định số 67/2003/QĐ-UB ngày 23/5/2003 về
việc ban hành quy định về phân cấp quản lý quy hoạch và xây dựng trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang.
|
3
|
Quyết định số 76/2003/QĐ-UB ngày 06/6/2003 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định về quản lý đầu tư và xây dựng các công trình
xây dựng thuộc Dự án Đa dạng hóa thu nhập nông thôn tỉnh Tuyên Quang.
|
4
|
Quyết định số 50/2004/QĐ-UB ngày 25/5/2004 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc kiện toàn Ban chỉ đạo thi hành án dân sự tỉnh
Tuyên Quang.
|
5
|
Quyết định số 85/2004/QĐ-UB ngày 13/12/2004 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện cơ chế “một cửa” tại Sở Tư pháp tỉnh
Tuyên Quang.
|
6
|
Quyết định số 44/2004/QĐ-UB ngày 7/5/2004 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Phòng Xây dựng và Quản lý đô thị thuộc
UBND thị xã Tuyên Quang.
|
7
|
Quyết định số 45/2004/QĐ-UB ngày 7/5/2004 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc đổi tên Phòng Nhà đất và Đô thị thành phòng Địa
chính thuộc UBND thị xã Tuyên Quang.
|
8
|
Quyết định số 46/2004/QĐ-UB ngày 7/5/2004 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Phòng Giao thông - Xây dựng thuộc UBND
các huyện.
|
9
|
Quyết định số 70/2004/QĐ-UB ngày 24/9/2004 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định tạm thời cơ chế hỗ trợ, đào tạo
công chức dự bị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
10
|
Quyết định số 52/2005/QĐ-UBND ngày 01/7/2005 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản
lý đầu tư và xây dựng các công trình xây dựng thuộc Dự án Đa dạng hoá thu nhập
nông thôn tỉnh Tuyên Quang.
|
11
|
Quyết định số 83/2005/QĐ-UBND ngày 09/9/2005 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định bố trí sắp xếp, giải quyết chế
độ, chính sách đối với cán bộ, công chức phải di chuyển tái định cư công
trình thuỷ điện Tuyên Quang.
|
12
|
Quyết định số 85/2005/QĐ-UBND ngày 16/9/2005 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy,
biên chế các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thị xã Tuyên Quang.
|
13
|
Quyết định số 97/2005/QĐ-UBND ngày 14/11/2005
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, biên chế các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện Na Hang.
|
14
|
Quyết định số 98/2005/QĐ-UBND ngày 14/11/2005
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, biên chế các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện Chiêm Hoá.
|
15
|
Quyết định số 99/2005/QĐ-UBND ngày 14/11/2005
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, biên chế các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện Sơn Dương.
|
16
|
Quyết định số 100/2005/QĐ-UBND ngày 14/11/2005
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, biên chế các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện Yên Sơn.
|
17
|
Quyết định số 101/2005/QĐ-UBND ngày 14/11/2005
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, biên chế các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện Hàm Yên.
|
18
|
Quyết định số 71/2005/QĐ-UBND ngày 08/8/2005 của
UBND tỉnh về việc Thành lập Phòng Quản lý du lịch trực thuộc Sở Thương mại và
Du lịch tỉnh Tuyên Quang.
|
19
|
Quyết định số 35/2007/QĐ-UBND ngày 23/10/2007
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định thành phần và quy chế hoạt động của
Hội đồng kỷ luật công chức, xã, phường thị trấn.
|
20
|
Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định việc giao đất có thu tiền sử dụng đất
làm mặt bằng sản xuất kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp hoặc đất ở cho hộ
gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp để sử dụng vào mục
đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát
triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
21
|
Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 18/9/2009 của
UBND tỉnh về ban hành quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc
hộ gia đình cận nghèo áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
22
|
Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 23/12/2009
của Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung và mức chi đối với công tác xây dựng văn
bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các cấp trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
23
|
Chỉ thị số 04/2006/CT-UBND ngày 25/05/2006 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác thi hành án
dân sự trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
24
|
Chỉ thị số 05/2007/CT-UBND ngày 30/6/2007 của
UBND tỉnh về đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|