Quyết định 418/QĐ-UBND năm 2015 về đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại thành phố Lạng Sơn và thị trấn Đồng Mỏ, huyện Chi Lăng; thị trấn Lộc Bình, thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình; thị trấn Na Sầm, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu | 418/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/03/2015 |
Ngày có hiệu lực | 26/03/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lạng Sơn |
Người ký | Vy Văn Thành |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải,Văn hóa - Xã hội |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 418/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 26 tháng 3 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TẠI THÀNH PHỐ LẠNG SƠN VÀ THỊ TRẤN ĐỒNG MỎ, HUYỆN CHI LĂNG; THỊ TRẤN LỘC BÌNH, THỊ TRẤN NA DƯƠNG, HUYỆN LỘC BÌNH; THỊ TRẤN NA SẦM, HUYỆN VĂN LÃNG, TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng; Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT, ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Thực hiện Nghị quyết số 154/2014/NQ-HĐND, ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn Khoá XV, kỳ họp thứ 10 về việc đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại thành phố Lạng Sơn và thị trấn Đồng Mỏ, huyện Chi Lăng; thị trấn Lộc Bình, thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình; thị trấn Na Sầm, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 302/TTr-SVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đặt tên, đổi tên các tuyến đường, phố và công trình công cộng tại thành phố Lạng Sơn và thị trấn Đồng Mỏ, huyện Chi Lăng; thị trấn Lộc Bình, thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình; thị trấn Na Sầm, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn (Có các biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố Lạng Sơn và các huyện Chi Lăng, Lộc Bình, Văn Lãng tổ chức thực hiện việc gắn biển tên đường, phố và công trình công cộng theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Xây dựng; Giao thông vận tải; Tài nguyên và môi trường; Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Lạng Sơn và các huyện Chi Lăng, Lộc Bình, Văn Lãng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU
ĐẶT, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TẠI THÀNH PHỐ LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 418/QĐ-UBND ngày 26/3/2015 của UBND tỉnh)
Số TT |
Tên đường, phố, công trình công cộng |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (m) |
A |
ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG, PHỐ |
|||
I |
Phường Tam Thanh: Đổi tên đường Lý Thường Kiệt thành 01 tuyến đường, 02 tuyến phố |
|||
1 |
Đường Nguyễn Phi Khanh |
Đường Lê Hồng Phong |
Giao cắt với đường vào Trường trung cấp dạy nghề Việt Đức |
1.400 |
2 |
Phố Phan Huy Ích |
Ngã 3 Trần Đăng Ninh (trước nhà hàng New century) |
Lê Hồng Phong |
200 |
3 |
Phố Nguyễn Văn Ninh |
Trần Đăng Ninh |
Ngã 3 Nhị Thanh – Yết Kiêu |
316,3 |
II |
Phường Chi Lăng: Đặt tên cho 01 tuyến đường và 01 tuyến phố |
|||
1 |
Đường Vạn Lý |
Từ ngã tư đường Văn Vỉ + Phai Luông |
Đến Đồi Pò Vị |
2.500 |
2 |
Phố Ngô Sỹ Liên |
Đường Cửa Nam |
Đường Phan Huy Chú |
110 |
III |
Phường Đông Kinh: Đặt tên cho 8 tuyến phố thuộc khu tái định cư Thác Mạ, khối 9 |
|||
1 |
Thác Mạ 1 |
Bà Triệu |
Thác Mạ 2 |
160 |
2 |
Thác Mạ 2 |
Thác Mạ 1 |
Thác Mạ 5 |
365 |
3 |
Thác Mạ 3 |
Thác Mạ 1 |
Thác Mạ 5 |
90 |
4 |
Thác Mạ 4 |
Thác Mạ 3 |
Thác Mạ 2 |
176 |
5 |
Thác Mạ 5 |
Bà Triệu |
Thác Mạ 2 |
224 |
6 |
Thác Mạ 6 |
Thác Mạ 2 |
Thác Mạ 5 |
150 |
7 |
Thác Mạ 7 |
Thác Mạ 5 |
Thác Mạ 5 |
296 |
8 |
Thác Mạ 8 |
Thác Mạ 5 |
Thác Mạ 3 |
50 |
IV |
Phường Hoàng Văn Thụ: Đặt tên cho 03 tuyến đường và 05 tuyến phố thuộc Khu đô thị Phú Lộc III, IV |
|||
1 |
Đường Lý Thường Kiệt |
Đường Lê Lợi |
Đường Trần Phú |
1.000 |
2 |
Đường Hoàng Quốc Việt |
Đường Bà Triệu |
Đường Lương Thế Vinh |
448.4 |
3 |
Đường Bùi Thị Xuân |
Đường Lương Thế Vinh |
Trần Phú |
705.3 |
4 |
Phố Phùng Chí Kiên |
Đường Hoàng Quốc Việt |
Cầu Cuốn |
384.6 |
7 |
Phố Nguyễn Khắc Cần |
Trần Phú |
Phố Lương Văn Can |
300 |
8 |
Phố Tô Hiệu |
Đường Trần Phú |
Phố Lương Văn Can |
230 |
9 |
Phố Mai Hắc Đế |
Phố Tô Hiệu |
Phố Lương Văn Can |
200 |
10 |
Phố Lương Văn Can |
Đường Bà Triệu |
Giáp với khu vực đường tàu |
400 |
V |
Phường Vĩnh Trại: Đặt tên cho 04 tuyến phố thuộc khu Tinh Dầu, khối 3 và 01 tuyến đường, 09 tuyến phố thuộc khu đô thị Phú Lộc IV |
|||
1 |
Phố Tinh Dầu 1 |
Đường Phai Vệ |
Phố Tinh Dầu 4 |
120 |
2 |
Phố Tinh Dầu 2 |
Phố Tinh dầu 1 |
Tường rào bao quanh Khu Dân cư Tinh Dầu |
90 |
3 |
Phố Tinh Dầu 3 |
Phố tinh dầu 1 |
Tường rào bao quanh Khu Dân cư Tinh Dầu |
90 |
4 |
Phố Tinh Dầu 4 |
Đường Chu Văn An |
Tường rào bao quanh Khu Dân cư Tinh Dầu |
100 |
5 |
Đường Lương Thế Vinh |
Đường Lý Thường Kiệt |
Trần Phú |
Đ1: 209.6 Đ2: 198 Đ3: 207.4 Đ4: 116.4 Đ5: 174.5 |
6 |
Phố Đặng Dung |
Đường Lý Thường Kiệt |
Đường Lương Thế Vinh |
188.8 |
7 |
Phố Kim Đồng |
Phố Đinh Công Tráng |
Đường Lương Thế Vinh |
265 |
8 |
Phố Lương Định Của |
Đường Lý Thường Kiệt |
Công trình công cộng (Sân bóng đá mi ni) |
172.9 |
9 |
Phố Linh Lang |
Đường Lý Thường Kiệt |
Phố Lương Định Của |
94 |
10 |
Phố Đặng Văn Ngữ |
Đường Lý Thường Kiệt |
Phố Phùng Chí Kiên |
167.2 |
11 |
Phố Đinh Công Tráng |
Phố Đinh Lễ |
Phố Đặng Văn Ngữ |
202.6 |
12 |
Phố Đinh Lễ |
Đường Lý Thường Kiệt |
Phố Trần Đại Nghĩa |
Đ1: 166.2 Đ2: 49.5 |
13 |
Phố Lê Hữu Trác |
Đường Lý Thường Kiệt |
Phố Đinh Lễ |
163.9 |
14 |
Phố Trần Đại Nghĩa |
Đường Lý Thường Kiệt |
Phố Đinh Lễ |
186.6 |
B |
ĐẶT TÊN 05 CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG |
|||
1 |
Công viên Chi Lăng |
Lô đất giáp trụ sở Công ty CP TVXD Lạng Sơn |
Cầu Thụ Phụ |
Tổng diện tích theo Quy hoạch: 54.488m2 |
2 |
Cầu 17 tháng 10 |
Nối với ngã tư Bà Triệu – Nguyễn Đình Chiểu |
Nối với đường Hùng Vương (đoạn thuộc xã Mai Pha) |
1.791,1(cầu chính dài 211,2m) |
3 |
Cầu Phố Muối |
Nằm trên đường Phố Muối |
9,5 |
|
4 |
Cầu Lao Ly 1 |
Nằm trên đường Trần Đăng Ninh (đối diện Ngân hàng Liên Việt) |
8,0 |
|
5 |
Cầu Lao Ly 2 |
Nằm trên đường Bà Triệu (đoạn gần Siêu thị Lassvilla) |
16 |
BIỂU 2
BIỂU ĐẶT TÊN ĐƯỜNG,
PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN ĐỒNG MỎ, HUYỆN CHI LĂNG
(Kèm theo Quyết định số 418/QĐ-UBND ngày 26/3/2015 của UBND tỉnh)
Số TT |
Tên đường, phố |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (m) |
1 |
Đường Lê Lợi |
Tại Km37+400 ĐT 234B (khu vực Cạp Mèo) |
Km 40 +500,ĐT 234B (tại Mỏ Bốc, khu Hòa Bình II) |
3.500 |
2 |
Đường Đại Huề |
Km 51+ 600, QL1A (Ngã 3 Khuôn Phang) |
Km 39 +400, ĐT 234B (ngã 4 Đèo Bén) |
1.500 |
3 |
Đường Cai Kinh |
Đường Đại Huề (Ngã 6 giao cắt đường tàu) |
Km 39 + 310, ĐT 234 B (Đường Lê Lợi) |
280 |
4 |
Đường Khu Ga |
Đường Đại Huề (thuộc Khu Ga Bắc) |
Km 1 + 00 (Khu Ga Nam) |
1.000 |
5 |
Đường Bà Triệu |
Đường Đại Huề (Ngã 6 giao cắt đường tàu) |
Km 52+ 600, QL1A (Ngã 4 Làng Trung). |
1.000 |
6 |
Đường Chu Văn An |
Đường Lê Lợi |
Km 00+800 (Cổng trường THCS thị trấn Đồng Mỏ) |
800 |
7 |
Phố Tô Hiệu |
Đường Cai Kinh |
Đường Đại Huề |
70 |
8 |
Phố Trần Lựu |
Đường Cai Kinh |
Đường Đại Huề |
70 |
9 |
Phố Hoàng Hoa Thám |
Đường Cai Kinh |
Đường Đại Huề |
70 |
10 |
Phố Thân Công Tài |
Km 39 + 100, ĐT 234 (Đường Lê Lợi) |
Đường Đại Huề |
140 |
11 |
Phố Thân Cảnh Phúc |
Km 38 + 900, ĐT 234B (Đường Lê Lợi) |
Đường Cai Kinh |
130 |
BIỂU 3
BIỂU ĐẶT TÊN ĐƯỜNG,
PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỘC BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 418/QĐ-UBND ngày 26/3/2015 của UBND tỉnh)
Số TT |
Tên đường |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (m) |
I |
THỊ TRẤN LỘC BÌNH |
|||
1 |
Đường Cách mạng tháng 8 |
Km 20 + 600, QL4B (địa phận Khu Phiêng Quăn thị trấn Lộc Bình) |
Km 24 + 800 QL4B (hết địa phận thị trấn Lộc Bình) |
4.300 |
2 |
Đường Thống Nhất |
Km 22 + 850 Quốc lộ 4B (Ngã ba TT Lộc Bình đi cửa khẩu Chi Ma) |
Km 1+ 100 TL 236 (hết địa phận thị trấn Lộc Bình, gần Trung tâm Phát triển quỹ đất) |
1.115 |
3 |
Đường Hoàng Văn Thụ |
Km 21+ 700 QL4B (Đường Cách mạng tháng 8 mới) |
Km 22 + 800 QL4B (cổng Công an huyện Lộc Bình) |
1.100 |
4 |
Đường Pò Mục |
Km 21+900 QL4B (Đường Cách mạng tháng 8 mới) |
Hết địa phận Khu Pò Mục, TT Lộc Bình, tiếp giáp với thôn Bản Quang, xã Hữu Khánh |
1.486 |
5 |
Đường Vi Đức Thắng |
Km 00 +200 TL 236 (Đường Thống nhất) |
Hết địa phận khu Cầu Lấm, tiếp giáp với thôn Bản Hoi xã Hữu Khánh |
1.605 |
6 |
Đường 19 tháng 10 |
Ngã 3 Đường Hoàng Văn Thụ mới |
Đường Kim Đồng |
407 |
7 |
Đường Kim Đồng |
Km22+600 QL4B Đường Cách mạng tháng 8 |
Đường Hoàng Văn Thụ (cổng Trung tâm Viễn thông huyện) |
228 |
8 |
Đường Lương Văn Tri |
Km 22+400 QL4B cắt ngang Đường 19-10 |
Đường Hoàng Văn Thụ |
145,2 |
II |
THỊ TRẤN NA DƯƠNG |
|||
1 |
Đường Trần Phú |
Km 30 + 00 QL4B (Khu Cầu Khuông, TT Na Dương) |
Km 33 + 500 QL4B (hết địa phận thị trấn Na Dương) |
3.500 |
2 |
Đường 12 tháng 01 |
Km 30+500 QL4B (Đường Trần Phú) đi qua khu Sơn Hà |
Hết địa phận thị trấn Na Dương (hướng đi xã Đông Quan) |
1.500 |
3 |
Đường Nhiệt điện
|
Km 32+200 QL4B (Đường Trần Phú) |
Hết địa phận thị trấn Na Dương, tiếp giáp với thôn Khòn Sè, xã Sàn Viên |
1.605 |