ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 417/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 29
tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt 01 Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (Phụ lục I) thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh
Bình.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND
cấp huyện triển khai thực hiện
- Cập nhật thông tin,
dữ liệu các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này vào Hệ thống phần
mềm Một cửa điện tử tỉnh Ninh Bình theo đúng quy định; Niêm yết, công khai thủ tục
hành chính này trên Trang thông tin điện tử của đơn vị.
- Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, hoàn thành việc xây dựng quy trình
điện tử và cấu hình quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên hệ thống
phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh.
2. Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì thực hiện.
- Thực hiện nghiêm
túc, đầy đủ, kịp thời việc cấu hình, cập nhật quy trình điện tử giải quyết các
thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này; công tác bảo mật, bảo đảm an toàn
thông tin, dữ liệu về thủ tục hành chính trên hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh.
- Chủ trì theo dõi,
kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu thủ tục
hành chính; việc thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết hồ sơ
thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công, hệ thống Một cửa của tỉnh. Báo cáo kết
quả về UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh).
3. Văn phòng UBND tỉnh
chủ trì thực hiện
- Công khai danh mục,
quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công và trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
- Tổ chức kiểm soát
việc thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
theo quy trình đã được phê duyệt của các cá nhân, cơ quan, đơn vị liên quan; kịp
thời báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Bãi
bỏ 01 Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (Phụ lục II) tại
Quyết định số 442/QĐ-UBND ngày 07/6/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình về việc
phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc
Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Thủ
trưởng các cơ quan và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 5;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT, VP3, VP7.
MT 13/VP 7/QTNB.TBXH
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ
LỤC I
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP, THÚ Y THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 417/QĐ-UBND ngày 29/04/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Ninh Bình)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
1.
Tên thủ tục hành chính: Phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
Mã TTHC: 3.000160.000.00.00.H42
- Trường hợp phải xác
minh:
Thời gian giải quyết:
14 ngày làm việc x 8 giờ = 112 giờ làm việc
(cắt giảm 02 bước thực
hiện và 02 giờ thực hiện (01 giờ ở bước tiếp nhận; 01 giờ ở bước Trưởng
phòng trình Lãnh đạo Chi cục))
Tổng thời gian thực
hiện: 110 giờ
Bước
thực
hiện
|
Đơn
vị thực hiện
|
Người
thực hiện
|
Kết
quả thực hiện
|
Thời
gian
110 giờ
|
Biểu
mẫu kết quả
|
Bước
1
|
Chi
cục Kiểm lâm
|
Cán
bộ tiếp nhận và trả kết quả
|
1. Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra, hướng dẫn (nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức,
cá nhân bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất).
2. Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển Phòng
Nghiệp vụ tham mưu giải quyết. In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho
tổ chức, cá nhân.
Hồ sơ bao gồm:
- 01 bản chính Đề
nghị phân loại doanh nghiệp theo Mẫu số 01 kèm theo Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
- 01 bản chính Bảng
kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ theo Mẫu số 08 Phụ lục
I kèm theo Nghị định 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ Quy định Hệ
thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.
- 01 bản phô tô hoặc
bản chụp Tài liệu chứng minh tuân thủ tiêu chí phân loại doanh nghiệp theo Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- 01 Sổ theo dõi nhập,
xuất lâm sản đóng dấu treo theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo ban hành kèm theo
Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản. (Trường hợp đăng
ký trực tuyến, doanh nghiệp đăng nhập vào Hệ thống phân loại doanh nghiệp kê
khai thông tin theo hướng dẫn và scan, đính kèm tài liệu lên Hệ thống thông
tin phân loại doanh nghiệp làm căn cứ chứng minh tuân thủ tiêu chí; đối với Sổ
theo dõi nhập, xuất lâm sản, doanh nghiệp chốt số liệu, ký, đóng dấu điện tử).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
02
giờ
|
Mẫu
01,02,03, 04,05,06
|
Bước
2
|
Phòng
Nghiệp vụ - Chi cục Kiểm lâm
|
Lãnh
đạo phòng Nghiệp vụ
|
Xem xét hồ sơ, phân
công cán bộ tham mưu giải quyết
|
02
giờ
|
Mẫu
02, 03, 04, 05
|
Bước
3
|
Phòng
Nghiệp vụ - Chi cục Kiểm lâm
|
Cán
bộ chuyên môn thuộc phòng Nghiệp vụ
|
- Nhập thông tin
vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp; thông báo đến doanh nghiệp kết
quả tiếp nhận đăng ký phân loại doanh nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
- Trường hợp có
nghi ngờ những thông tin do doanh nghiệp tự kê khai, cần xác minh làm rõ;
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả phân loại của Hệ thống
thông tin phân loại doanh nghiệp, thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp
theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT
ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Phối hợp với cơ
quan có liên quan tổ chức xác minh làm rõ tính chính xác của thông tin tự kê
khai của doanh nghiệp; lập Biên bản xác minh theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông và thông báo kết quả xác minh cho doanh nghiệp đó biết.
- Sau khi doanh
nghiệp được Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp tự động phân loại hoặc
kể từ ngày kết thúc xác minh thông tin kê khai; nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu
chí theo quy định, xếp loại doanh nghiệp đó vào doanh nghiệp Nhóm I trên Hệ
thống thông tin phân loại doanh nghiệp.
- Tham mưu văn bản
thông báo kết quả phân loại hoặc gửi thông báo kết quả cho doanh nghiệp theo
Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày
29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông (đối với trường hợp gửi hồ
sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc bưu chính công ích).
Trường hợp doanh
nghiệp không đáp ứng đầy đủ các tiêu chí là doanh nghiệp Nhóm I, phải thông
báo và nêu rõ lý do cho doanh nghiệp biết.
|
90
giờ
|
Mẫu
04, 05
|
Bước
4
|
Phòng
Nghiệp vụ - Chi cục Kiểm lâm
|
Lãnh
đạo phòng
|
Xem xét, báo cáo
lãnh đạo Chi cục.
|
04
giờ
|
Mẫu
04, 05
|
Bước
5
|
Chi
cục Kiểm lâm
|
Chi
cục trưởng
|
Xem xét, ký duyệt
văn bản.
|
08
giờ
|
Mẫu
04, 05
|
Bước
6
|
Chi
cục Kiểm lâm
|
Cán
bộ văn thư
|
Xử lý trên Hệ thống
Một cửa điện tử. Đóng dấu, vào sổ theo dõi và gửi hồ sơ (nếu có), kết quả cho
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả.
|
04
giờ
|
Mẫu
04, 05
|
Bước
7
|
Chi
cục Kiểm lâm
|
Cán
bộ tiếp nhận và trả kết quả
|
Xử lý trên Hệ thống
giải quyết TTHC; thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả (hoặc trả
qua dịch vụ Bưu chính công ích), vào số giao nhận kết quả.
Chuyển kết quả đến
Cục Kiểm lâm để công bố kết quả phân loại doanh nghiệp trên trang thông tin
điện tử www.kiemlam.org.vn.
|
|
Mẫu
01,04, 05, 06
|
- Trường hợp không phải
xác minh:
Thời gian giải quyết:
06 ngày làm việc x 8 giờ = 48 giờ làm việc
(cắt giảm 02 bước thực
hiện và 02 giờ thực hiện (01 giờ ở bước tiếp nhận; 01 giờ ở bước Trưởng
phòng trình Lãnh đạo Chi cục))
Tổng thời gian thực
hiện: 46 giờ
Bước
thực
hiện
|
Đơn
vị thực hiện
|
Người
thực hiện
|
Kết
quả thực hiện
|
Thời
gian
46 giờ
|
Biểu
mẫu kết quả
|
Bước
1
|
Chi
cục Kiểm lâm
|
Cán
bộ tiếp nhận và trả kết quả
|
1. Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra, hướng dẫn (nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức,
cá nhân bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất).
2. Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển Phòng
Nghiệp vụ tham mưu giải quyết. In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho
tổ chức, cá nhân.
Hồ sơ bao gồm:
- 01 bản chính Đề
nghị phân loại doanh nghiệp theo Mẫu số 01 kèm theo Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
- 01 bản chính Bảng
kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ theo Mẫu số 08 Phụ lục
I kèm theo Nghị định 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ Quy định Hệ
thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.
- 01 bản phô tô hoặc
bản chụp Tài liệu chứng minh tuân thủ tiêu chí phân loại doanh nghiệp theo Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- 01 Sổ theo dõi nhập,
xuất lâm sản đóng dấu treo theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo ban hành kèm theo
Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản. (Trường hợp đăng
ký trực tuyến, doanh nghiệp đăng nhập vào Hệ thống phân loại doanh nghiệp kê
khai thông tin theo hướng dẫn và scan, đính kèm tài liệu lên Hệ thống thông
tin phân loại doanh nghiệp làm căn cứ chứng minh tuân thủ tiêu chí; đối với Sổ
theo dõi nhập, xuất lâm sản, doanh nghiệp chốt số liệu, ký, đóng dấu điện tử).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
02
giờ
|
Mẫu
01,02,03, 04,05,06
|
Bước
2
|
Phòng
Nghiệp vụ - Chi cục Kiểm lâm
|
Lãnh
đạo phòng Nghiệp vụ
|
Xem xét hồ sơ, phân
công cán bộ tham mưu giải quyết
|
02
giờ
|
Mẫu
02, 03, 04, 05
|
Bước
3
|
Phòng
Nghiệp vụ - Chi cục Kiểm lâm
|
Cán
bộ chuyên môn thuộc phòng Nghiệp vụ
|
- Nhập thông tin vào
Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp; thông báo đến doanh nghiệp kết quả
tiếp nhận đăng ký phân loại doanh nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
- Sau khi doanh
nghiệp được Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp tự động phân loại hoặc
kể từ ngày kết thúc xác minh thông tin kê khai; nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu
chí theo quy định, xếp loại doanh nghiệp đó vào doanh nghiệp Nhóm I trên Hệ
thống thông tin phân loại doanh nghiệp.
- Tham mưu văn bản
thông báo kết quả phân loại hoặc gửi thông báo kết quả cho doanh nghiệp theo
Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày
29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông (đối với trường hợp gửi hồ
sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc bưu chính công ích).
Trường hợp doanh
nghiệp không đáp ứng đầy đủ các tiêu chí là doanh nghiệp Nhóm I, phải thông
báo và nêu rõ lý do cho doanh nghiệp biết.
|
34
giờ
|
Mẫu
04, 05
|
Bước
4
|
Phòng
Nghiệp vụ - Chi cục Kiểm lâm
|
Lãnh
đạo phòng
|
Xem xét, báo cáo
lãnh đạo Chi cục.
|
02
giờ
|
Mẫu
04, 05
|
Bước
5
|
Chi
cục Kiểm lâm
|
Chi
cục trưởng
|
Xem xét, ký duyệt
văn bản.
|
04
giờ
|
Mẫu
04, 05
|
Bước
6
|
Chi
cục Kiểm lâm
|
Cán
bộ văn thư
|
Xử lý trên Hệ thống
giải quyết TTHC. Đóng dấu, vào sổ theo dõi và gửi hồ sơ (nếu có), kết quả cho
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả.
|
02
giờ
|
Mẫu
04, 05
|
Bước
7
|
Chi
cục Kiểm lâm
|
Cán
bộ tiếp nhận và trả kết quả
|
Xử lý trên Hệ thống
giải quyết TTHC; thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả (hoặc trả
qua dịch vụ Bưu chính công ích), vào số giao nhận kết quả.
Chuyển kết quả đến
Cục Kiểm lâm để công bố kết quả phân loại doanh nghiệp trên trang thông tin
điện tử www.kiemlam.org.vn.
|
|
Mẫu
01,04, 05, 06
|
PHỤ
LỤC II
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 417/QĐ-UBND ngày 29/4/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Ninh Bình)
TT
|
Mã
số
thủ tục hành chính
|
Tên
quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
|
Căn
cứ pháp lý quy định
bãi bỏ quy trình nội bộ thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
I
|
Lĩnh vực Lâm nghiệp
|
|
|
|
1
|
3.000160.000.00.00.H42
|
Phân loại doanh
nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
|
Thông tư số
21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
|
Quyết định số
442/QĐ-UBND ngày 07/6/2021 của về việc phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|