Quyết định 4150/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu | 4150/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/12/2020 |
Ngày có hiệu lực | 04/12/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký | Đặng Quốc Vinh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4150/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 04 tháng 12 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Văn bản số2195/SGDĐT-VP ngày 16/11/2020;Sở Khoa học và Công nghệ tại Văn bảnsố 1651/SKHCN-TĐC ngày 27/11/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và Quy trình nội bộ02 (hai) thủ tục hành chính mớiban hành, 02 (hai)thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung của thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng tại UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh vàcác cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh để áp dụng thống nhất tại UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành;thay thế Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính có số thứ tự 29, 30 thuộc lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo tại Quyết định số3237/QĐ-UBND ngày 30/9/2019 của UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Giám đốc: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm Thông tin - Công báo - Tin học tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4150/QĐ-UBND ngày 04/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tĩnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành (Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo)
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Thủ tục trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp |
24 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ trong đó thời gian giải quyết tại UBND cấp huyện là 14 ngày làm việc |
Trung tâm Hành chính công cấp huyện; cơ sở giáo dục mầm non |
Không |
- Luật Giáo dục năm 2019. - Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non. - Quyết định số 2984/QĐ-BGDĐT ngày 09/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việccông bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, lĩnh vực giáo dục mầm non thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2 |
Thủ tục hỗ trợ đối với giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp |
17 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
Không |
- Luật Giáo dục năm 2019. - Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non. - Quyết định số 2984/QĐ-BGDĐT ngày 09/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việccông bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, lĩnh vực giáo dục mầm non thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung (Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo)
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Thủ tục hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo |
24 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, trong đó thời gian giải quyết tại UBND cấp huyện là 14 ngày làm việc |
Trung tâm Hành chính công cấp huyện, cơ sở giáo dục mầm non |
Không |
- Luật Giáo dục năm 2019. - Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non. - Quyết định số 2984/QĐ-BGDĐT ngày 09/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việccông bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, lĩnh vực giáo dục mầm non thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2 |
Chuyển trường đối với học sinh tiểu học |
- Đối với học sinh chuyển trường trong nước: 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ - Đối với học sinh độ tuổi tiểu học chuyển trường từ nước ngoài về nước: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Trường Tiểu học nơi chuyển đến |
Không |
- Luật Giáo dục năm 2019. - Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường tiểu học. - Quyết định số 2855/QĐ-BGDĐT ngày 30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế, lĩnh vực giáo dục tiểu học thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
PHẦN II. NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1 |
KÝ HIỆU QUY TRÌNH |
QT.GD&ĐT.H.33 |
||||||
2 |
NỘI DUNG QUY TRÌNH |
|||||||
2.1 |
Điều kiện thực hiện TTHC: Trẻ em đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non thuộc loại hình dân lập, tư thục đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập và hoạt động theo đúng quy định có cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em là công nhân, người lao động đang làm việc tại các khu công nghiệp được doanh nghiệp ký hợp đồng lao động theo quy định. |
|||||||
2.2 |
Cách thức thực hiện TTHC: - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện; Cơ sở giáo dục mầm non. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần. |
|||||||
2.3 |
Thành phần hồ sơ, bao gồm: |
Bản chính |
Bản sao |
|||||
2.3.1 |
Đối tượng được hỗ trợ (nộp trực tiếp tại cơ sở giáo dục mầm non) |
|
|
|||||
- |
Đơn đề nghị trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động tại khu công nghiệp theo mẫu BM.GD&ĐT.H.33.01, có xác nhận của đơn vị sử dụng lao động nơi cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em đang công tác; |
x |
|
|||||
- |
Giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu hoặc giấy xác nhận tạm trú của trẻ em (Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực). |
x |
x |
|||||
2.3.2 |
Đối với cơ sở giáo dục mầm non nộp hồ sơ tại Trung tâm HHC cấp huyện) |
|
|
|||||
- |
Danh sách trẻ em đề nghị được hưởng trợ cấp |
x |
|
|||||
- |
Mỗi đối tượng trong danh sách kèm theo 01 bộ hồ sơ theo mục 2.3.1 |
x |
|
|||||
2.4 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|||||||
2.5 |
Thời hạn giải quyết: 24 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, trong đó thời gian giải quyết tại UBND cấp huyện là 14 ngày làm việc. |
|||||||
2.6 |
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Giải quyết TTHC: Trung tâm Hành chính công cấp huyện; Cơ sở giáo dục mầm non. |
|||||||
2.7 |
Cơ quan thực hiện:Phòng Giáo dục và Đào tạo, Phòng Tài chính Kế hoạch - UBND cấp huyện. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. Cơ quan được ủy quyền: Không. Cơ quan phối hợp: Cơ sở Giáo dục mầm non |
|||||||
2.8 |
Đối tượng thực hiện TTHC: Cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em mẫu giáo. |
|||||||
2.9 |
Kết quả giải quyết TTHC: - Danh sách trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp do UBND cấp huyện phê duyệt hoặc văn bản thông báo không đủ điều kiện hưởng trợ cấp; - Cơ sở giáo dục mầm non thực hiện chi trả 2 lần trong năm học theo quy định; Trẻ em thuộc đối tượng được hỗ trợ tối thiểu 160.000 đồng/trẻ/tháng. Thời gian hỗ trợ tính theo số tháng học thực tế, nhưng không quá 9 tháng/năm học |
|||||||
2.10 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||||
B1 |
Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày cơ sở giáo dục mầm non thông báo, cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ theo quy định tại cơ sở giáo dục mầm non; Cơ sở giáo dục mầm non tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ nộp là bản sao chưa có chứng thực của cấp có thẩm quyền, người nhận hồ sơ có trách nhiệm đối chiếu với bản chính, ký xác nhận vào bản sao để đưa vào hồ sơ, yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ sở giáo dục mầm non gửi giấy tiếp nhận hồ sơ cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em. |
Cơ sở giáo dục mầm non; Cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em |
Giờ hành chính |
Mẫu 01 và 01 bộ hồ sơ như mục 2.3 hoặc Thông báo không tiếp nhận hồ sơ (nếu có) |
||||
B2 |
Trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ, cơ sở giáo dục mầm non lập danh sách trẻ em mầm non đề nghị được hưởng trợ cấp kèm theo hồ sơ quy định gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo đang quản lý trực tiếp để xem xét, tổng hợp; người đại diện theo pháp luật của cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục hoàn toàn chịu trách nhiệm về danh sách trẻ em được hưởng trợ cấp |
Cơ sở giáo dục mầm non |
10 ngày |
Mẫu 01; Danh sách trẻ em mầm non đề nghị được hưởng trợ cấp kèm theo hồ sơ như mục 2.3 |
||||
B3 |
- Cơ sở giáo dục mầm non nộp Danh sách trẻ em mầm non đề nghị được hưởng trợ cấp kèm theo hồ sơ về Phòng Giáo dục và Đào tạo qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện. - Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ hẹn ngày trả kết quả + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không bổ sung, hoàn thiện được thì từ chối tiếp nhận hồ sơ. |
Công chức TN&TKQ |
Giờ hành chính |
Mẫu 01, 02 (nếu có), 06 và Danh sách trẻ em mầm non đề nghị được hưởng trợ cấp kèm theo hồ sơ như mục 2.3 |
||||
B4 |
Chuyển hồ sơ cho Phòng Giáo dục và Đào tạo xử lý |
Công chức TN&TKQ |
0,5 ngày |
Mẫu 01, 05 và Danh sách trẻ em mầm non đề nghị được hưởng trợ cấp kèm theo hồ sơ như mục 2.3 |
||||
B5 |
Duyệt hồ sơ và chuyển cho chuyên viên xử lý |
Lãnh đạo phòng GD&ĐT |
01 ngày |
Mẫu 01, 05 và Danh sách trẻ em mầm non được hưởng trợ cấp kèm theo hồ sơ như mục 2.3 |
||||
B6 |
Thẩm định hồ sơ: - Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện hưởng trợ cấp trình lãnh đạo phòng xem xét, lãnh đạo huyện ký duyệt, văn thư đóng dấu và chuyển Trung tâm HCC cấp huyện để trả cho cơ sở GD theo bước B11. |
Công chức được giao xử lý hồ sơ, Lãnh đạo phòng HD&ĐT, Lãnh đạo UBND cấp huyện, Văn thư UBND cấp huyện |
04 ngày |
Mẫu 05; Văn bản thông báo không đủ điều kiện hưởng trợ cấp |
||||
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì tổng hợp danh sách trẻ em mầm non đủ điều kiện được hưởng trợ cấp kèm dự thảo văn bản đề nghị phòng Tài chính - Kế hoạch trình UBND cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mầm non đủ điều kiện được hưởng trợ cấp trình lãnh đạo phòng xem xét, ký duyệt theo B7 |
Công chức được giao xử lý hồ sơ |
Mẫu 05; Dự thảo Văn bản đề nghị và danh sách trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệpđủ điều kiện hưởng trợ cấp |
||||||
B7 |
Lãnh đạo phòng xem xét xử lý hồ sơ tại B6 - Công chức được giao xử lý hồ sơ đóng dấu phòng và chuyển sang phòng Tài chính - Kế hoạch giải quyết |
Lãnh đạo Phòng GD&ĐT; Công chức được giao xử lý hồ sơ |
02 ngày |
Mẫu 05;Văn bản đề nghị và danh trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp đủ điều kiện được hưởng trợ cấp đã ký, đóng dấu phòng GD&ĐT |
||||
B8 |
Trên cơ sở đề xuất của phòng GD&ĐT, phòng TC-KH đối chiếu với các quy định liên quan và dự thảo Tờ trình đề nghị UBND cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mầm non đủ điều kiện được hưởng trợ cấp kèm theo dự thảo Quyết định và danh sách trẻ em được hưởng trợ cấp |
Phòng TC-KH |
04 ngày |
Mẫu 05 và Tờ trình đề nghị UBND cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mầm non được hưởng trợ cấp đã ký, đóng dấu phòng TC-KH kèm theo dự thảo Quyết định phê duyệt và danh sách trẻ em được hưởng trợ cấp |
||||
B9 |
Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét, ký duyệt kết quả giải quyết của phòng GD&ĐT, phòng TC-KH |
Lãnh đạo UBND cấp huyện |
02 ngày |
Mẫu 05; Quyết định và danh sách trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp |
||||
B10 |
Phát hành văn bản, chuyển kết quả sang Trung tâm Hành chính công cấp huyện để trả cho tổ chức, cá nhân - Chuyển kết quả cho phòng TC-KH, Phòng GD&ĐT để theo dõi quản lý |
Văn thư UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Mẫu 05, 06; Quyết định và danh sách trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp |
||||
B11 |
Trả kết quả cho các cơ sở giáo dục mầm non |
Công chức TN&TKQ |
Giờ hành chính |
Mẫu 01, 06; Quyết định và danh sách trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp hoặcVăn bản thông báo không đủ điều kiện |
||||
B12 |
Sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ sở giáo dục mầm non thông báo công khai danh sách trẻ em mầm non được trợ cấp. |
Cơ sở giáo dục mầm non |
Giờ hành chính |
Quyết định và danh sách trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp |
||||
|
* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả chuyển sang Trung tâm HCC cấp huyện để gửi cho tổ chức, cá nhân. |
|||||||
3 |
BIỂU MẪU |
|||||||
|
Mẫu 01 |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
||||||
|
Mẫu 02 |
Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
|
||||||
|
Mẫu 03 |
Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
|
||||||
|
Mẫu 04 |
Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
|
||||||
|
Mẫu 05 |
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
||||||
|
Mẫu 06 |
Sổ theo dõi hồ sơ
|
||||||
|
BM.GD&ĐT.H.33.01 |
Đơn đề nghị trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động tại khu công nghiệp
|
||||||
4 |
HỒ SƠ LƯU |
|||||||
- |
Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Trung tâm Hành chính công cấphuyện; mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ TTHC. |
|||||||
- |
Hồ sơ theo mục 2.3 và danh sách trẻ em mầm non đề nghị được hưởng trợ cấp do cơ sở giáo dục mầm non tổng hợp |
|||||||
- |
Văn bản đề nghị phòng TC-KH trình UBND cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mầm non đủ điều kiện được hưởng trợ cấp kèm danh sách |
|||||||
- |
Tờ trình gửi UBND cấp huyện kèm danh sách trẻ em mầm non đủ điều kiện hưởng trợ cấp do phòng TC-KH lập (lưu tại phòng TC-KH) |
|||||||
- |
Quyết định và danh sách trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệpcủa Chủ tịch UBND cấp huyện hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện hưởng trợ cấp |
|||||||
Hồ sơ được lưu tại đơn vị xử lý chính, trực tiếp, thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của UBND cấp huyện và lưu trữ theo quy định hiện hành. |
||||||||