ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 411/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 10
tháng 06 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ
ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THỊ XÃ TAM ĐIỆP ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; Luật Quy
hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật
liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010
của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010
của Bộ Xây dựng về việc quy định hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị;
Thực hiện văn bản số 906/BXD-QHKT ngày 08/5/2014
của Bộ Xây dựng về việc ý kiến về Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thị xã Tam
Điệp đến năm 2030;
Thực hiện Thông báo số 1102-TB/TU ngày 03/3/2014
của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Ninh Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Tờ trình số
460/TTr-SXD ngày 04/6/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch
chung xây dựng thị xã Tam Điệp đến năm 2030 gồm những nội dung sau:
I. Phạm vi và giới hạn lập quy hoạch
Phạm vi nghiên cứu lập điều chỉnh quy hoạch bao gồm
toàn bộ ranh giới, diện tích thị xã Tam Điệp, bao gồm: Địa giới hành chính của phường
Bắc Sơn, phường Trung Sơn, phường Nam Sơn, phường Tây Sơn, một phần phường Tân
Bình, xã Yên Bình, xã Quang Sơn, xã Đông Sơn và một phần xã Yên Sơn. Vị trí cụ
thể của phạm vi nghiên cứu như sau:
- Phía Bắc và Đông Bắc giáp huyện Nho Quan;
- Phía Đông và Đông Nam giáp huyện Yên Mô;
- Phía Tây giáp tỉnh Thanh Hóa.
II. Nội dung quy hoạch chung xây dựng
1. Tính chất chức năng:
- Hiện tại là đô thị loại III, trở thành thành phố
trực thuộc tỉnh vào năm 2015 và trở thành đô thị loại II vào năm 2020.
- Là trung tâm công nghiệp và dịch vụ của tỉnh Ninh
Bình.
2. Thời hạn quy
hoạch.
- Quy hoạch dài hạn: Đến năm 2030.
- Quy hoạch ngắn hạn (giai đoạn đầu): Đến năm 2020.
3. Quy mô dân số và
đất đai:
3.1. Quy
mô dân số:
Với tính chất được xác định là đô thị loại III và
trở thành thành phố trực thuộc tỉnh vào năm 2015, trở thành đô thị loại II vào
năm 2020, quy mô dân số đô thị xã Tam Điệp dự báo theo từng giai đoạn quy hoạch
như sau:
- Quy mô dân số đến năm 2020
là 125.000 người.
- Quy mô dân số đến năm 2030 là 150.000 người.
3.2. Quy mô đất đai:
Tổng diện tích khu vực lập quy hoạch là 10.119,9
ha. Định hướng đến năm 2030, diện tích đất xây dựng đô thị là 4.294,5 ha và đất
ngoài đô thị là 5.825,4 ha. Đảm bảo là đô thị loại IV.
Bảng cân bằng đất
đai
STT
|
Hạng mục
|
Diện tích (ha)
|
A
|
Đất đô thị (I+II)
|
4.158,0
|
I
|
Đất dân dụng
|
2.303,7
|
1
|
Đất khu ở
|
1.719,9
|
1.1
|
Đất khu ở hiện trạng
|
1.003,4
|
1.2
|
Đất khu ở mới
|
716,5
|
2
|
Đất công cộng
|
133,2
|
3
|
Đất cơ quan, hành chính
|
30,0
|
4
|
Đất các khu công viên, cây xanh
|
162,4
|
5
|
Đất trung tâm giáo dục - đào tạo
|
136,4
|
6
|
Đất y tế
|
14,0
|
7
|
Đất thương mại dịch vụ
|
39,1
|
8
|
Đất dịch vụ du lịch
|
68,6
|
II
|
Đất ngoài dân dụng
|
1.854,3
|
1
|
Giao thông đô thị
|
590,9
|
2
|
Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
59,4
|
2.1
|
Đất bến xe, bãi đỗ xe, nhà ga
|
31,3
|
2.2
|
Đất trạm dừng nghỉ
|
2,0
|
2.3
|
Đất trạm bơm
|
26,1
|
3
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
251,1
|
4
|
Đất công nghiệp, TTCN, kho tàng
|
911,7
|
5
|
Đất nghĩa trang
|
41,2
|
B
|
Đất ngoài đô thị
|
5.961,9
|
1
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
5,1
|
2
|
Đất an ninh, quốc phòng
|
275,9
|
3
|
Đất nông nghiệp
|
179,6
|
4
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
17,5
|
5
|
Đất đồi núi, lâm nghiệp
|
3.479,0
|
6
|
Mặt nước
|
419,8
|
7
|
Đất cách ly
|
111,6
|
8
|
Đất giao thông đối ngoại
|
319,1
|
9
|
Đất khu xử lý rác thải
|
7,5
|
10
|
Đất dự trữ phát triển
|
1.146,7
|
|
Tổng cộng (A+B)
|
10.119,9
|
III. Định hướng quy
hoạch phát triển không gian
1. Định hướng phát
triển đô thị:
- Lấy trục giao thông Quốc lộ 1A là trục chính Đông
Bắc - Tây Nam của đô thị; trục Quốc lộ 12B - đường Đồng Giao là trục chính Đông
Nam - Tây Bắc của đô thị.
- Quy hoạch trục đường Đồng Giao từ Quốc lộ 1A kết
nối với khu Công viên động vật hoang dã Quốc gia và Vườn Quốc gia Cúc Phương là
trục cảnh quan chính của đô thị.
- Đô thị phát triển theo mô hình lan tỏa dọc theo
các trục chính đô thị, trong đó khu vực đô thị phát triển mới tập trung chủ yếu
về phía Bắc của trục Quốc lộ 1A.
- Hướng chọn đất phát triển: Tập trung phát triển
đô thị chủ yếu về 2 bên trục đường Quốc lộ 1A, tỉnh lộ 480D, Quốc lộ 12B và mở
rộng một phần xã Đông Sơn, một phần xã Quang Sơn. Khai thác quỹ đất hiện có,
các lô đất ở cải tạo được dựa trên hiện trạng nhà ở dân cư đang có.
- Tận dụng các cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có, xây
dựng tập trung, không phát triển đô thị rải rác, kéo dài, để giảm chi phí đầu
tư hạ tầng kỹ thuật.
- Tận dụng hợp lý điều kiện tự nhiên.
2. Phân khu chức
năng:
2.1. Các khu trung tâm và công trình công cộng
đô thị:
a) Trung tâm hành chính - chính
trị:
- Khu trung tâm hành chính chính
trị cấp đô thị: Giữ nguyên vị trí như hiện tại, nằm sát cạnh Quốc lộ 1A.
- Khu trung tâm hành chính cấp đơn
vị ở (Tân Bình, Bắc Sơn, Trung Sơn, Tây Sơn, Nam Sơn): Giữ nguyên vị trí trung
tâm cũ, nhưng được mở rộng, chỉnh trang cho phù hợp với định hướng phát triển
đô thị trong tương lai, đảm bảo bố trí các công trình hành chính, dịch vụ
thương mại, câu lạc bộ, thể dục thể thao, cây xanh theo tiêu chuẩn hiện hành.
b) Trung tâm dịch vụ thương mại:
- Trung tâm dịch vụ thương mại cấp
đô thị: Xây dựng mới Siêu thị dịch vụ thương mại, phát triển các loại hình dịch
vụ chất lượng cao; cải tạo, nâng cấp một số chợ (như: chợ Đồng Giao, chợ
Dâu,...)
- Trung tâm dịch vụ thương mại cấp
đơn vị ở: Được bố trí tại khu đất trung tâm công cộng của từng phường, xã. Xây
dựng các cửa hàng, chợ trung tâm phục vụ nhu cầu cần thiết cho sinh hoạt hàng
ngày của người dân.
c) Trung tâm cây xanh - thể dục
thể thao:
- Khu công viên, cây xanh:
+ Quy hoạch bổ sung 02 công viên
trung tâm thị xã, gồm: Công viên Tam Sơn, phường Bắc Sơn và Công viên cạnh
trung tâm mới của thị xã).
+ Hệ thống cây xanh - mặt nước:
Phát triển tuyến cây xanh chạy dọc hai bên sông Khánh, sông Ghềnh, suối Tam
Điệp, kết hợp các dải cây xanh chạy dọc các tuyến đường trục chính của đô thị
như: Quốc lộ 1A, đường Quang Sơn, ĐT480D, Quốc lộ 12B,... và các tuyến phố
chính khác trong đô thị, hệ thống các dải đồi, núi chạy bao quanh thị xã tạo
thành trục xanh, vành đai xanh cho đô thị.
- Thể dục thể thao:
+ Trung tâm Thể dục thể thao cấp
đô thị: Bố trí nằm trên trục đường Đồng Giao, cách trung tâm hành chính chính
trị hiện tại khoảng 1 km.
+ Trung tâm Thể dục thể thao cấp
đơn vị ở: Được xây dựng trong các khu trung tâm công cộng của các phường, xã.
d) Trung tâm văn hóa:
- Trung tâm văn hóa cấp đô thị:
Nằm tại vị trí nhà văn hóa thị xã, bảo tàng thị xã, cung văn hóa thiếu nhi hiện
nay. Được chỉnh trang, cải tạo, đảm bảo phục vụ tốt nhu cầu của nhân dân toàn
thị xã.
- Trung tâm văn hóa cấp đơn vị ở: Nằm
trong khu trung tâm công cộng các phường, xã.
e) Trung tâm y tế:
Giữ nguyên vị trí hiện tại và mở
rộng, cải tạo, chỉnh trang lại, đảm bảo phục vụ người dân thị xã hiện tại và
trong tương lai. Bao gồm:
- Y tế cấp tỉnh: Giữ nguyên vị trí
các bệnh viện hiện có (Bệnh viện điều dưỡng, phục hồi chức năng; Trung tâm
chỉnh hình, điều dưỡng, phục hồi chức năng; Bệnh viện, Bệnh xá trực thuộc Quân
đoàn 1).
- Y tế cấp đô thị: Duy trì bệnh viện,
trung tâm y tế thị xã tại vị trí hiện có. Dự kiến cải tạo, nâng cấp, mở rộng,
xây dựng hoặc nâng cấp thêm quy mô các công trình và thiết bị để đảm bảo chức
năng là trung tâm y tế hoàn chỉnh cấp thị xã.
- Trung tâm y tế cấp đơn vị ở: Bổ
sung và xây dựng mới các trạm y tế, phòng khám đa khoa trong các đơn vị ở đảm
bảo yêu cầu khám và chữa bệnh cho từng khu.
f) Trung tâm giáo dục, đào tạo:
- Các trường tiểu học, THCS, THPT:
Các trường học hiện hữu được cải tạo chỉnh trang, đồng thời bố trí thêm khu
trường mới tại phường Nam Sơn, xã Quang Sơn để đáp ứng nhu cầu học tập của nhân
dân.
- Giáo dục chuyên nghiệp và dạy
nghề: Hệ thống các trường cao đẳng và trung học chuyên nghiệp, dạy nghề trên
địa bàn thị xã Tam Điệp hiện tại và tương lai vẫn đáp ứng tốt nhu cầu đào tạo
(Trường Cao đẳng Nghề cơ giới điện xây dựng cơ sở 1, 2, 3; trường Cao đẳng Nghề
cơ giới Ninh Bình; Trung tâm Dạy nghề thị xã Tam Điệp;...).
2.2. Các khu vực phát triển
công nghiệp:
Bố trí quy hoạch phát triển 04
khu, cụm công nghiệp. Trong đó có 03 khu, cụm công nghiệp hiện hữu và quy hoạch
mới 01 khu công nghiệp, cụ thể:
- Giữ nguyên vị trí các khu công
nghiệp đã được phê duyệt (khu công nghiệp Tam Điệp tại xã Quang Sơn, nằm cạnh
trục đường Chi Lăng; Khu công nghiệp Tam Điệp giai đoạn II, bám theo trục đường
Thung Lang; cụm công nghiệp tại phường Nam Sơn), tập trung đầu tư xây dựng cơ
sở hạ tầng để kêu gọi các dự án đầu tư.
- Quy hoạch mới khu phát triển
công nghiệp công nghệ cao Tam Điệp: Vị trí tại khu vực gần hồ Núi Vá – để thu
hút các dự án công nghiệp sạch, công nghiệp công nghệ cao (trên cơ sở chuyển phần
đất còn lại của Khu công nghiệp Tam Điệp (theo Quy hoạch tổng thể phát triển
khu công nghiệp tỉnh).
2.3. Các khu dân cư đô thị:
Quy hoạch hình thành 09 đơn vị ở
trên cơ sở 09 đơn vị hành chính hiện hữu, gồm: Các phường: Tân Bình, Bắc Sơn,
Tây Sơn, Nam Sơn, Trung Sơn và các xã: Yên Bình, Quang Sơn, Đông Sơn, Yên Sơn
(sẽ dần được nâng cấp thành các phường khi đáp ứng được các điều kiện theo quy
định); có các công trình hạ tầng xã hội đáp ứng các yêu cầu hoạt động của khu
dân cư (như: Nhà văn hóa, nhà trẻ,...).
a) Khu dân cư hiện trạng cải
tạo và mở rộng:
- Khu dân cư mật độ xây dựng cao:
Nhà ở chủ yếu là nhà mặt phố, sẽ cải tạo, hạn chế xây dựng thêm nhà ở, tăng
cường cây xanh để không gia tăng mật độ xây dựng, xây dựng một số công trình
dịch vụ thương mại tổng hợp trên cơ sở tái sử dụng quỹ đất do di dời một số cơ
quan, nhà máy xí nghiệp... Cải tạo nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Khu dân cư mật độ xây dựng trung
bình: Gồm nhà ở mặt phố, nhà vườn, làng xóm nông nghiệp xen kẽ; tiếp tục xây
dựng các khu nhà ở mới chia lô, biệt thự theo dự án vào các khu vực đất nông
nghiệp hoặc đất trống. Tăng mật độ xây dựng, bổ sung một số công trình dịch vụ
công cộng. Cải tạo nâng cấp và đầu tư mới hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
b) Khu dân cư xây dựng mới: Bao gồm nhà ở cao tầng kết hợp công trình dịch vụ thương mại, nhà ở
chia lô, biệt thự xây dựng theo dự án. Làng xóm nông nghiệp xen kẽ tiếp tục duy
trì đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật và cải tạo môi trường ở (Định hướng
phát triển các khu dân cư cụ thể tại thuyết minh chi tiết).
2.4. Định hướng quy hoạch du lịch:
- Xây dựng 2 trung tâm dịch vụ du
lịch tại xã Đông Sơn và xã Quang Sơn.
- Tiếp tục triển khai dự án Khu
trung tâm liên hợp du lịch và thể thao sân golf 54 lỗ hồ Yên Thắng (đã hoàn thành
giai đoạn 1 và đưa vào khai thác sân golf 18 lỗ).
- Quy hoạch Lâm Viên trong khu vực
hệ thống phòng tuyến Tam Điệp - Biện Sơn: Trùng tu, bảo tồn các di tích (cụm A
và cụm B), kết hợp khai thác cảnh quan thiên nhiên với những giá trị văn hóa
lịch sử nhằm quảng bá, thu hút khách du lịch.
- Quy hoạch các khu du lịch sinh
thái:
+ Khu du lịch sinh thái tại khu
vực xã Quang Sơn và Yên Sơn: Khai thác cảnh quan đồi núi, các hồ nước, xây dựng
các resort bao gồm các điểm vui chơi giải trí, dịch vụ tham quan, cắm trại và
hệ thống các bungalow nghỉ dưỡng,...
+ Khu du lịch sinh thái phía Đông
và Đông Nam thị xã: Khu du lịch hồ Đồng Thái với các khối công cộng, dịch vụ
thương mại, dịch vụ du lịch, các khu ở sinh thái, kết hợp khai thác cảnh quan
thiên nhiên đồi núi, hồ nước (hồ Đoòng Đèn).
2.5. Khu di tích lịch sử:
Thị xã hiện có 07 công trình di
tích lịch sử văn hóa được công nhận cấp quốc gia và cấp tỉnh: Phòng tuyến Tam
Điệp - Biện Sơn (công trình di tích lịch sử văn hóa cấp Quốc gia), đền Dâu, đền
Quán Cháo, đình làng Quang Hiển, chùa Lý Nhân, chùa Quang Sơn, đền Thánh Mẫu.
Trong quá trình quy hoạch và phát triển đô thị cần bảo vệ, bảo tồn các giá trị
lịch sử kiến trúc, văn hóa, nhất là 2 khu vực bảo vệ cấp I (cụm A và cụm B) trong
ranh giới bảo vệ di tích Hệ thống phòng tuyến Tam Điệp - Biện Sơn.
2.6. Các khu quân sự: Khi quy hoạch và phát triển đô thị, các khu quân sự được tôn trọng,
tránh xâm phạm nhưng phải đảm bảo tính kết nối hài hòa với hệ thống hạ tầng,
cảnh quan chung đô thị.
(Các quy định về mật độ xây
dựng, tầng cao tối đa, tầng cao tối thiểu, hệ số sử dụng đất của các lô đất thể
hiện trong bản vẽ quy hoạch sử dụng đất).
IV. Định hướng quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
1. Quy hoạch hệ thống giao thông:
1.1. Giao thông đối ngoại:
a) Đường bộ:
- Xây dựng tuyến đường cao tốc Bắc
Nam đi qua khu vực phía Tây đô thị, quy mô nền đường 6 làn xe theo tiêu chuẩn
đường cao tốc loại A. Trên tuyến quy hoạch xây dựng nút giao thông lập thể (nút
giao với Quốc lộ 12B) và xây dựng nút đường chui qua đường ĐT480D, cùng với hệ
thống đường gom hoàn chỉnh.
- Các tuyến đường Quốc lộ 1A, Quốc
lộ 12B đoạn qua thị xã Tam Điệp được nâng cấp thành đường đô thị. Các tuyến
đường được xây dựng đồng bộ hệ thống vỉa hè, cây xanh, hạ tầng kỹ thuật theo
cấp đường đô thị.
- Đường vành đai: Xây dựng các
tuyến đường vành đai cho đô thị Tam Điệp để hạn chế các tác động tiêu cực của
giao thông ngoài đô thị. Quy mô lộ giới từ 31¸36m.
b) Bến xe đối ngoại: Bố trí quy hoạch 02 bến xe trên tuyến Quốc lộ 1A:
- Bến xe số 1 (bến xe Tam Điệp):
Vị trí tại khu vực nút giao giữa Quốc lộ 12B và tuyến Quốc lộ 1A, quy mô 1,0 ha.
- Bến xe số 2 (bến xe phía Tây):
Vị trí tại khu vực núi Rếch, phường Nam Sơn, quy mô 0,5 ha.
c) Đường sắt:
- Tuyến đường sắt cao tốc Bắc Nam
qua phía Nam đô thị Tam Điệp: Thiết kế hệ thống đường gom nhằm đảm bảo hành
lang an toàn đường sắt, đồng thời hoạt động của đường sắt không ảnh hưởng đến
hoạt động của đô thị. Các giao cắt trên tuyến đều được thiết kế là giao cắt
khác mức.
- Tuyến đường sắt Bắc Nam hiện
hữu: Xây dựng hàng rào hành lang an toàn đường sắt cũng như hệ thống đèn báo,
biển báo an toàn đường sắt.
- Ga đường sắt: Cải tạo, nâng cấp
các ga đường sắt hiện có, đặc biệt là công trình chính và các hạ tầng đi kèm
theo tạo điều kiện thuận lợi thu hút hành khách.
1.2. Giao thông đối nội:
- Đường trục chính đô thị: Gồm
tuyến đường Quốc lộ 1A cũ, đường Đồng Giao với lộ giới 50¸70m.
- Đường liên khu vực, đường chính
khu vực: Đảm bảo tính kết nối thuận lợi giữa các khu chức năng trong đô thị với
nhau. Quy mô lộ giới 22,5¸36m.
- Đường khu vực: Xây dựng đồng bộ
mạng lưới đường khu vực đảm bảo liên hệ thuận lợi trong các khu vực. Quy mô lộ
giới 15¸20,5m.
1.3. Giao thông công cộng:
- Tiếp tục đẩy mạnh mạng lưới giao
thông công cộng đô thị Tam Điệp. Xây dựng mới các tuyến đường từ Tam Điệp đi
các đô thị trong tỉnh cũng như các khu chức năng lớn trong khu vực: Ninh Bình,
Nho Quan, Phát Diệm, các khu công nghiệp, các khu du lịch,...
- Xây dựng đồng bộ hệ thống hạ
tầng giao thông công cộng như bến bãi đỗ xe, các điểm trung chuyển và các điểm
đỗ xe bus cũng như hệ thống biển báo, vạch sơn.
(Sơ đồ và mặt cắt hệ thống các
tuyến đường theo đồ án trình duyệt).
2. Chuẩn bị kỹ thuật đất đai:
- Khu phía Đông Bắc thị xã (phường
Tân Bình, xã Yên Bình): Địa hình tương đối bằng phẳng, cao độ nền xây dựng hiện
trạng 2,5¸K2,8m. Quy hoạch cao độ nền xây dựng khống chế từ +3,0m đến +3,5m.
- Khu vực thị xã cũ (các phường
Bắc Sơn, Nam Sơn, Trung Sơn, Tây Sơn): Khu vực có địa hình đồi núi, cao độ nền
xây dựng hiện trạng từ 28,5¸48,6m. Quy hoạch cốt nền xây dựng không thay đổi,
chỉ san gạt cục bộ đảm bảo hướng thoát nước và hạn chế thay đổi lớn cao độ nền
tự nhiên.
- Khu vực phía Đông Nam thị xã:
Địa hình đồng bằng tương đối bằng phẳng. Cao độ nền xây dựng hiện trạng từ 6,0¸12m.
Quy hoạch cao độ nền xây dựng từ 6,0¸2,8m.
- Khu vực phía Tây Bắc thị xã: Khu
vực có nhiều đồi núi, độ dốc lớn. Khu vực có khối lượng san lấp mặt bằng lớn
phục vụ cho xây dựng các khu công nghiệp của thị xã Tam Điệp. Cao độ nền xây
dựng từ 54¸62,5m.
- Khu vực phía Tây Nam thị xã
(phường Nam Sơn, xã Đông Sơn): Khu vực nhiều gò đồi, núi đá vôi cao, độ dốc
lớn. Khu vực này chỉ san lấp mặt bằng cục bộ để phục vụ xây dựng khu du lịch và
khu dịch vụ du lịch. Cao độ nền xây dựng bám theo địa hình tự nhiên.
- Khi thiết kế triển khai quy
hoạch chi tiết và các dự án cụ thể phải khảo sát đo đạc bản đồ để làm chính xác
các giải pháp kỹ thuật.
3. Quy hoạch cấp nước:
3.1. Nguồn nước:
- Lấy nguồn nước ngầm và nguồn
nước mặt sông Bến Đang là nguồn cấp nước cho đô thị.
- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt: 180
1/người.ngày đêm.
3.2. Giải pháp cấp nước:
a) Nhà máy nước:
- Cải tạo, nâng công suất nhà máy
nước hiện có của thị xã Tam Điệp lên 20.000m3/ngày đêm để cung cấp
nước sạch cho đô thị.
- Quy hoạch mới 01 nhà máy nước
với tổng công suất là 35.000 m3/ngày đêm khai thác nguồn nước mặt
sông Bến Đang.
- Đối với trạm cấp nước hiện có
tại phường Bắc Sơn công suất 2.880 m3/ngày đêm, trong tương lai sẽ
dừng khai thác khi 02 nhà máy nước trên đi vào hoạt động ổn định.
b) Mạng lưới cấp nước: Thiết kế theo dạng hỗn hợp. Các tuyến ống phân phối chính từ trạm
cấp nước cho các khu vực tiêu thị được thiết kế theo dạng mạch vòng để đảm bảo
áp lực phân phối đến các điểm tiêu thị và cấp nước ổn định cho toàn khu vực quy
hoạch.
(Sơ đồ và tiết diện của hệ
thống cấp nước theo hồ sơ bản vẽ trình duyệt).
4. Quy hoạch cấp điện:
- Tiêu chuẩn cấp điện sinh hoạt:
300 W/người.ngày đêm.
- Tiêu chuẩn cấp điện cho công
nghiệp và tiểu thủ công nghiệp: 140 kw/ha.
- Tiêu chuẩn cấp điện cho công
cộng, dịch vụ: Lấy bằng 30% tiêu chuẩn điện sinh hoạt.
- Tổng nhu cầu điện đến 2030:
95.320 kVA.
4.1. Nguồn điện:
- Nguồn điện cấp cho Tam Điệp lấy
từ nguồn điện lưới Quốc gia thông qua các trạm: Trạm 110/35/22kV KCN Tam Điệp, công
suất máy 1x40MVA; trạm Nhà máy xi măng Hướng Dương 110/35/10kV, công suất 1x20
+ 1x25 MVA; 02 trạm chuyên dùng cho Nhà máy xi măng Tam Điệp 110/35/10kV, công
suất 2x25MVA. Theo tính toán đến năm 2030, nguồn điện cấp cho thị xã Tam Điệp
không đủ công suất cung cấp điện trong tương lai, vì vậy đề xuất bổ sung thêm
01 máy có công suất 40MVA vào Trạm Khu công nghiệp Tam Điệp 110/35/22kV.
4.2. Lưới điện:
a) Lưới điện cao áp 110kV, 220
kV: Giữ nguyên so với hiện trạng, đồng thời xác
định quỹ đất dành cho an toàn lưới điện để quản lý đảm bảo an toàn lưới điện.
b) Lưới điện trung áp: Sử dụng lưới điện áp 22kV. Lưới điện áp hiện có đang ở mức 35kV,
10kV; sau năm 2020 sẽ chuyển về cấp điện áp 22kV và tiến hành hạ ngầm có lộ
trình đảm bảo mỹ quan đô thị.
c) Lưới điện hạ áp 0,4kV:
- Đối với các khu dân cư hiện có:
Cơ bản đã ổn định lưới điện và hướng cấp, do đó giữ nguyên hướng cấp và các lộ
cáp hiện nay. Thay thế cáp điện bằng cáp hạ áp bọc cách điện, đảm bảo an toàn
lưới điện.
- Đối với các khu công cộng và khu
dân cư quy hoạch mới: Toàn bộ cáp hạ áp sẽ sử dụng cáp bọc cách điện và được
thiết kế các tuynel và hào kỹ thuật ngầm dưới vỉa hè cấp điện tới tủ điện tổng
cho các công trình hay nhóm các công trình và khu dân cư.
- Cấp điện cho các khu vực theo
nguyên tắc: cấp đến tủ điện tổng cho các khu cơ quan, công trình công cộng.
- Các khu vực công nghiệp và tiểu
thủ công nghiệp sử dụng cáp vặn xoắn đi nổi trên cột trong từng khu.
d) Lưới điện chiếu sáng: Lưới điện chiếu sáng trong các khu ở được bố trí đi cùng cột với
lưới điện hạ thế, lưới điện chiếu sáng trong các khu trung tâm dùng cáp ngầm.
Nguồn cấp cho chiếu sáng đèn đường sẽ được lấy từ các trạm biến áp gần nhất cho
từng khu vực, đảm bảo chiều dài tuyến ≤ 1.500m. Hệ thống đèn đường được điều
khiển bằng tủ điện điều khiển theo thời gian.
5. Quy hoạch hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường:
5.1. Hệ thống thoát nước mưa:
- Dùng hệ thống cống thoát nước
mưa hỗn hợp. Đối với các khu dân cư hiện có dùng hệ thống thoát nước chung kết
hợp với hệ thống giếng tách dẫn nước về trạm xử lý. Đối với khu vực quy hoạch
mới, xây dựng đồng bộ hệ thống thoát nước mưa và nước thải riêng hoàn toàn.
- Hệ thống thoát nước mưa thiết kế
theo nguyên tắc tự chảy, theo độ dốc địa hình, thu gom qua các hệ thống cống
rãnh, chảy về các sông, suối tự nhiên.
(Lưu vực thoát nước cụ thể xem
thuyết minh và bản vẽ trình duyệt)
5.2. Hệ thống thoát nước
thải:
- Xây dựng 04 nhà máy xử lý nước
thải với tổng công suất: 38.500m3/ngđ:
+ Nhà máy số 1: Công suất 14.500m3/ngđ
đặt tại khu vực phường Tân Bình.
+ Nhà máy số 2: Công suất 8.500 m3/ngđ
đặt tại khu vực xã Yên Bình.
+ Nhà máy số 3: Công suất 7.000m3/ngđ
đặt tại khu vực xã Đông Sơn.
+ Nhà máy số 4: Công suất 8.500 m3/ngđ
đặt tại khu vực xã Quang Sơn.
- Hệ thống thoát nước thải khu
công nghiệp sử dụng hệ thống riêng hoàn toàn, nước thải được thu gom và xử lý
riêng đạt tiêu chuẩn loại A theo TCVN trước khi thoát vào nguồn tiếp nhận.
- Trong các khu dân cư hiện có, sử
dụng hệ thống thoát nước thải theo kiểu hỗn hợp (hệ thống thu gom nước thải
chung với nước mưa, kết hợp với hệ thống giếng tách dẫn nước về trạm xử lý).
Đối với khu dân cư mới, xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng hoàn toàn với
hệ thống thoát nước mưa.
- Mạng lưới cống thu gom nước thải
được thiết kế với độ sâu chôn cống tối thiểu là 0,5m (cống đi trên vỉa hè) và
0,7m (cống đi dưới lòng đường), độ sâu chôn cống tối đa là 6,0m, tại các vị trí
có chiều sâu chôn cống quá lớn bố trí các trạm bơm nâng chuyển tiếp.
- Chỉ tiêu thoát nước thải: 95%
tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt.
(Sơ đồ và tiết diện của hệ
thống thoát nước theo hồ sơ bản vẽ trình duyệt).
5.3. Hệ thống thu gom và xử lý
chất thải rắn:
- Chất thải rắn công nghiệp cần
được thu gom, phân loại ngay tại nguồn thải. Các chất thải có thể tái chế hoặc
sử dụng sẽ được dùng lại. Các chất thải thông thường sẽ được đưa về khu xử lý
chất thải rắn tại thung Quèn Khó, xã Đông Sơn. Các chất thải rắn độc hại sẽ
được thu gom và đưa về khu xử lý chất thải độc hại.
- Rác thải bệnh viện và các trung
tâm y tế của từng khu sẽ được thu gom riêng và tiêu hủy theo tiêu chuẩn vệ sinh
môi trường.
- Chất thải rắn sinh hoạt được thu
gom về bãi tập kết rác của đô thị, bán kính thu gom đảm bảo ≥ 500m. Trong quá
trình thu gom tiến hành công tác phân loại sơ bộ chất thải rắn thành 2 loại:
Chất thải vô cơ và chất thải hữu cơ. Chất thải sau khi phân loại sơ bộ sẽ được
đưa về khu xử lý chất thải rắn tại thung Quèn Khó, xã Đông Sơn theo Quy hoạch
chất thải rắn tỉnh Ninh Bình đến năm 2030 đã được UBND tỉnh Ninh Bình phê duyệt
tại Quyết định số 245/QĐ-UBND ngày 09/4/2013.
- Chỉ tiêu vệ sinh môi trường: 1,0
kg/người.ngày.
5.4. Quy hoạch nghĩa trang:
- Quy hoạch 02 nghĩa trang tập
trung, cụ thể:
+ Nghĩa trang tập trung Sơn Lạc
Viên: Vị trí tại khu vực xã Đông Sơn và phường Nam Sơn; là công viên nghĩa
trang nhân dân có chức năng an táng nhiều lần hoặc một lần và hỏa táng gắn với
hệ thống công viên cây xanh, mặt nước, cảnh quan tự nhiên; phục vụ cho nhu cầu
mai táng, tâm linh của nhân dân thị xã Tam Điệp, một phần thành phố Ninh Bình.
+ Nghĩa trang tập trung tại xã Yên
Bình: Là nghĩa trang nhân dân, có chức năng an táng nhiều lần hoặc một lần gắn
với hệ thống công viên cây xanh, mặt nước, cảnh quan tự nhiên; phục vụ nhu cầu
mai táng, tâm linh của nhân dân thị xã Tam Điệp.
- Các nghĩa trang nhỏ hiện nay
trong khu vực quy hoạch sẽ cho phép mai táng đến năm 2020. Sau đó sẽ chuyển dần
về 02 nghĩa trang tập trung trên. Các khu nghĩa trang sẽ xây dựng hệ thống cây
xanh cách ly bao quanh và hệ thống thoát nước đảm bảo tránh ô nhiễm môi trường.
- Các khu nghĩa trang sẽ xây dựng
cây xanh cách ly và hệ thống thoát nước đảm bảo ô nhiễm môi trường.
6. Quy hoạch mạng lưới thông tin liên lạc:
6.1. Trạm nguồn:
Xây dựng bổ sung thêm các trạm
nguồn BTS đảm bảo 100% diện tích được phủ sóng, đáp ứng nhu cầu của địa phương.
- Vị trí lựa chọn đặt các trạm BTS
là quỹ đất dành cho xây dựng công trình công cộng được quy hoạch. Khi đặt mới
các trạm BTS phải nghiên cứu, lựa chọn vị trí cho phù hợp với quy hoạch kiến
trúc cảnh quan của khu vực. Ngoài ra còn phải xét đến các yếu tố gây nhiễu lẫn
nhau giữa các thiết bị thông tin, các đài, trạm vô tuyến.
- Vị trí đặt trạm BTS được nghiên
cứu và đề xuất trong các đồ án quy hoạch chuyên ngành riêng.
6.2. Mạng lưới thông tin liên lạc:
- Mạng lưới cáp thông tin liên lạc
được thiết kế đi trên vỉa hè trong các tuynel và hào kỹ thuật.
- Đối với khu vực quy hoạch xây
dựng mới: Mạng lưới cáp thông tin liên lạc bố trí ngầm dưới vỉa hè.
- Đối với khu vực hiện trạng: Cáp
thông tin hiện đang đi nổi trên cùng cột với cột điện lực sẽ dần được hạ ngầm
theo lộ trình cho phù hợp với cảnh quan đô thị.
Điều 2. Giao UBND thị xã Tam Điệp chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các
sở, ngành liên quan:
a) Công bố công khai, rộng rãi,
đầy đủ nội dung quy hoạch đã phê duyệt cho các ngành, địa phương, đơn vị và
nhân dân biết; tổ chức cắm mốc tại thực địa, đồng thời quản lý xây dựng theo
đúng quy hoạch được phê duyệt.
b) Xây dựng và ban hành Quy chế
quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
c) Lập và kế hoạch triển khai thực
hiện các chương trình phát triển đô thị, các dự án phát triển hạ tầng đô thị theo
quy định; các dự án cụ thể để đáp ứng nhu cầu cải thiện các điều kiện hạ tầng của
các khu dân cư nông thôn và các khu tái định cư, đảm bảo điều kiện sống của nhân
dân, đáp ứng yêu cầu phát triển.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết
định số 442/QĐ-UB ngày 19/3/2003 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc phê duyệt Quy
hoạch chung xây dựng thị xã Tam Điệp đến năm 2025.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành,
đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND thị xã Tam Điệp chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-Như Điều 4;
- Bộ Xây dựng (để b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (để b/c);
- Thị ủy thị xã Tam Điệp;
- Thường trực HĐND thị xã Tam Điệp;
- Chánh, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, VP4,2,3,5,6,7,9;
vv.05
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Thắng
|