ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 03 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH HƯỚNG DẪN TIÊU CHUẨN, THỦ TỤC,
HỒ SƠ XÉT CÔNG NHẬN THỢ GIỎI, NGHỆ NHÂN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ CÔNG ĐƯA NGHỀ MỚI
VỀ CÁC ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC
NINH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết
số 07/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc
ban hành Nghị quyết quy định hỗ trợ về phát triển nông nghiệp, chương trình
OCOP và ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Theo đề nghị của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 40/TTr- SNN ngày 11 tháng
01 năm 2023;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành Hướng dẫn tiêu chuẩn, thủ tục, hồ sơ
xét công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, tổ chức, cá nhân có công đưa nghề
mới về các địa phương trong tỉnh, gồm các nội dung sau:
I.
Tiêu chuẩn xét công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, tổ chức, cá nhân có
công đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh
1. Tiêu chuẩn
xét công nhận danh hiệu Thợ giỏi
a. Chấp hành tốt chủ
trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước; nội quy, quy chế của cơ
quan, đơn vị, tổ chức và địa phương nơi cư trú; có phẩm chất đạo đức tốt,
gương mẫu trong cuộc sống; tâm huyết, tận tụy với nghề, được đồng nghiệp và quần
chúng mến mộ, kính trọng.
b. Là thợ lành nghề,
có trình độ kỹ thuật nghề nghiệp giỏi, có khả năng sáng tác mẫu mã đạt trình độ
cao mà người thợ bình thường không làm được; trực tiếp thiết kế, chế tác được
ít nhất 5 sản phẩm, tác phẩm có giá trị kinh tế, kỹ thuật và mỹ thuật cao.
c. Đã có tác phẩm, sản
phẩm được giải ba trở lên tại các cuộc thi, hội chợ, triển lãm do tổ chức nhà
nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh trở lên trao tặng.
d. Có thời gian hoạt
động trong nghề từ 5 năm trở lên.
2. Tiêu chuẩn
xét công nhận danh hiệu Nghệ nhân cấp tỉnh
a. Chấp hành tốt chủ
trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước; nội quy, quy chế của cơ
quan, đơn vị, tổ chức và địa phương nơi cư trú; có phẩm chất đạo đức tốt,
gương mẫu trong cuộc sống; tâm huyết, tận tụy với nghề, được đồng nghiệp và quần
chúng mến mộ, kính trọng.
b. Có tri thức, kỹ
năng nghề xuất sắc, có công lớn trong việc bảo vệ và phát huy giá trị nghề thủ
công mỹ nghệ của địa phương, cụ thể:
- Nắm giữ kỹ năng, bí
quyết; truyền nghề, dạy nghề cho 30 cá nhân trở lên, trừ trường hợp nghề đặc
thù;
- Trực tiếp thiết kế,
chế tác được ít nhất 10 sản phẩm, tác phẩm có giá trị kinh tế, kỹ thuật và mỹ
thuật cao.
c. Đã có tác phẩm, sản
phẩm đạt một trong các tiêu chí sau
- Được giải nhất, nhì
tại các cuộc thi, hội chợ, triển lãm do tổ chức nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh trở lên trao tặng.
- Được chọn trưng bày
trong các bảo tàng, công trình văn hóa, di tích lịch sử hoặc các sự kiện lớn của
tỉnh;
- Được sử dụng vào
công trình phục chế di tích lịch sử, văn hóa
được chính quyền địa phương nơi có di tích lịch sử, văn hóa xác nhận.
d. Có thời gian hoạt
động trong nghề từ 10 năm trở lên.
3. Tiêu chuẩn
xét công nhận tổ chức, cá nhân có công đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh
a. Chấp hành tốt chủ
trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước, có phẩm chất đạo đức tốt.
b. Nghề được du nhập
vào các địa phương trong tỉnh là nghề mới ở địa phương chưa có, sản phẩm phải
có giá trị, hiệu quả kinh tế và được thị trường chấp nhận.
c. Nghề có khả năng
thu hút được tối thiểu 150 lao động tại địa phương.
d. Thời gian duy trì
và phát triển nghề mới tối thiểu là 05 năm trở lên.
II.
Trình tự, hồ sơ, thời gian xét các danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, tổ chức và cá
nhân có công đưa nghề mới về địa phương
1. Trình tự
- Trên cơ sở đề xuất
của các tổ chức, cá nhân tại các địa phương. UBND cấp xã xét những tổ chức, cá
nhân có đủ tiêu chuẩn, lập hồ sơ, gửi văn bản đề nghị lên UBND cấp huyện.
- UBND cấp huyện tập
hợp hồ sơ, lập danh sách, xác nhận và gửi văn bản đề nghị về Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (cơ quan thường trực).
- Hội đồng cấp tỉnh tổ
chức thẩm định, xét duyệt những tổ chức, cá nhân có đủ tiêu chuẩn trình Chủ tịch
UBND tỉnh quyết định công nhận.
2. Hồ sơ
Hồ sơ xét công nhận
các danh hiệu gồm:
- Đơn của tổ chức, cá
nhân đề nghị xét công nhận danh hiệu (theo mẫu số 1)
- Bản thành tích của
tổ chức, cá nhân có xác nhận của các tổ chức nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp hoặc chính quyền nơi cư trú. (Đối với danh hiệu thợ giỏi,
nghệ nhân theo mẫu số 2; đối với tổ chức, cá nhân có
công đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh theo mẫu
số 3).
- Bản sao hợp lệ các
giấy chứng nhận danh hiệu trong các cuộc thi, triển lãm cấp tỉnh, quốc gia, khu
vực hoặc quốc tế;
- Báo cáo việc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước, nghĩa vụ với địa
phương nơi cư trú có xác nhận của UBND cấp xã (theo mẫu
số 4).
- Biên bản xét duyệt
và văn bản đề nghị công nhận của UBND cấp xã (theo mẫu số
5,6).
- Văn bản xác nhận và
đề nghị của UBND cấp huyện (theo mẫu số 7).
3. Thời gian
Thời gian tổ chức xét công nhận các
danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân cấp tỉnh và tổ chức, cá nhân có công đưa nghề mới
về các địa phương trong tỉnh 01 lần/năm.
Điều 2: Các Sở, ban, ngành và địa phương căn cứ vào chức năng, nhiệm
vụ tổ chức thực hiện theo đúng quy định.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thủ
trưởng các các Sở, ban, ngành, cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTTU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: LĐVP, XDCB;
- Lưu: VT, NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|
Mẫu số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xét công nhận Danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân tổ
chức, cá nhân có công đưa nghề mới về địa phương trong tỉnh
Kính
gửi: UBND xã, phường, thị trấn ……………
1. Họ và tên (khai sinh):
……………………………………………… Nam, Nữ: ………………
2. Tên gọi khác (nếu có):
………………………………………………………………………….
3. Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………………
4. Dân tộc:
…………………………………………………………………………………………..
5. Nguyên quán: …………………………………………………………………………………….
6. Hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………………………..
Đối chiếu với tiêu chuẩn thợ giỏi,
nghệ nhân, tổ chức, cá nhân có công đưa nghề mới về địa phương trong tỉnh. Bản
thân tôi nhận thấy đã đạt đủ tiêu chuẩn công nhận …………………………………………………………………………………………………………
1. Đối với thợ giỏi
a. Chấp hành tốt chủ trương, chính
sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị,
tổ chức và địa phương nơi cư trú; có phẩm
chất đạo đức tốt, gương mẫu trong cuộc sống;
tâm huyết, tận tụy với nghề, được đồng nghiệp và quần chúng mến mộ, kính trọng.
b. Là thợ lành nghề, có trình độ kỹ
thuật nghề nghiệp giỏi, có khả năng sáng tác mẫu mã đạt trình độ cao mà người
thợ bình thường không làm được; trực tiếp thiết kế, chế tác được ít nhất 5 sản
phẩm, tác phẩm có giá trị kinh tế, kỹ thuật và mỹ thuật cao.
c. Đã có tác phẩm, sản phẩm được giải
ba trở lên hoặc được tổ chức nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp cấp chứng nhận đạt thành tích tại các cuộc thi, hội chợ, triển lãm cấp tỉnh
trở lên.
d. Có thời gian hoạt động trong nghề
từ 5 năm trở lên.
2. Đối với nghệ nhân
a. Chấp hành tốt chủ trương, chính
sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị,
tổ chức và địa phương nơi cư trú; có phẩm
chất đạo đức tốt, gương mẫu trong cuộc sống;
tâm huyết, tận tụy với nghề, được đồng nghiệp và quần chúng mến mộ, kính trọng.
b. Có tri thức, kỹ năng nghề xuất sắc,
có công lớn trong việc bảo vệ và phát huy giá trị nghề thủ công mỹ nghệ của địa
phương, cụ thể:
- Nắm giữ kỹ năng, bí quyết; truyền
nghề, dạy nghề cho 50 cá nhân trở lên, trừ trường hợp nghề đặc thù;
- Trực tiếp thiết kế, chế tác được
ít nhất 10 sản phẩm, tác phẩm có giá trị kinh tế, kỹ thuật và mỹ thuật cao.
c. Đã có tác phẩm, sản phẩm đạt một
trong các tiêu chí sau:
- Đã có tác phẩm, sản phẩm được giải
nhất hoặc được tổ chức nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
cấp chứng nhận đạt thành tích tại các cuộc thi, hội chợ, triển lãm cấp tỉnh trở
lên.
- Được chọn trưng bày trong các bảo tàng, công trình văn hóa, di tích lịch sử hoặc các sự kiện lớn của
tỉnh;
- Được sử dụng vào công trình phục
chế di tích lịch sử, văn hóa được chính
quyền địa phương nơi có di tích lịch sử, văn hóa xác nhận.
d. Có thời gian hoạt động trong nghề
từ 10 năm trở lên.
3. Đối với tổ chức, cá nhân có
công đưa nghề mới về địa phương trong tỉnh
a. Nghề được du nhập vào các địa
phương trong tỉnh là nghề mới ở địa phương chưa có, sản phẩm phải có giá trị,
hiệu quả kinh tế và được thị trường chấp nhận.
b. Nghề có khả năng thu hút được tối
thiểu 150 lao động tại địa phương.
c. Thời gian duy trì và phát triển
nghề mới tối thiểu là 02 năm trở lên.
(Có
hồ sơ kèm theo)
Vậy, đề nghị UBND xã, phường, thị
trấn ….. xét duyệt và đề nghị cấp có thẩm quyền công nhận Danh hiệu thợ giỏi
(hoặc) nghệ nhân (hoặc) người có công đưa nghề mới về địa phương trong tỉnh cho
bản thân tôi./.
|
…,
ngày … tháng … năm ………
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 2
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên (khai sinh):
……………………………………………… Nam, Nữ: ………………
2. Tên gọi khác (nếu có):
………………………………………………………………………….
3. Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………………
4. Dân tộc:
…………………………………………………………………………………………..
5. Nguyên quán:
…………………………………………………………………………………….
6. Hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………………………..
7. Tên nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ:
…………………………………………………………
8. Năm bắt đầu thực hành nghề thủ
công mỹ nghệ: ……………………………………………
9. Điện thoại nhà riêng:
……………………………………… Di động: …………………………
10. Địa chỉ liên hệ:
………………………………………………………………………………….
11. Người liên hệ khi cần:
………………………………… Điện thoại: …………………………
II. QUÁ TRÌNH THAM GIA THỰC HÀNH
NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ:
(Kê khai về quá trình tham gia thực
hành nghề thủ công mỹ nghệ (học nghề từ ai, nay còn sống hay đã mất, địa chỉ,
điện thoại của người đó (nếu có)); đã thực hành nghề thủ công mỹ nghệ đang nắm
giữ như thế nào,…).
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
III. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG NGHỀ
1. Mô tả kỹ năng, kỹ xảo nghề đang
nắm giữ:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
2. Số lượng học trò đã truyền dạy
được (Đối với người đề nghị xét công nhận nghệ nhân:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
3. Kê khai số lượng sản phẩm, tác
phẩm tiêu biểu:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
IV. CÁC THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Kê khai thành tích khen thưởng (Bằng
khen, giải thưởng … từ cấp tỉnh trở lên):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
V. KỶ LUẬT
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về
tính xác thực của thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ
của bản thân theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng sau khi được phong
tặng danh hiệu “Nghệ nhân, thợ giỏi”./.
……,
ngày …… tháng …… năm ……
Xác nhận
của tổ chức nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội - nghề nghiệp hoặc
chính quyền nơi cư trú
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
………, ngày …… tháng …… năm
………
Người khai
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 3
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên (khai sinh):
………………………………………………… Nam, Nữ: ……………
(Nếu
là tổ chức, thì lấy tên và ảnh người đại diện)
2. Tên gọi khác (nếu có):
………………………………………………………………………….
3. Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………………
4. Dân tộc: …………………………………………………………………………………………..
5. Nguyên quán:
……………………………………………………………………………………
6. Hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………………………
7. Tên nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ:
……………………………………………………….
8. Năm bắt đầu thực hành nghề thủ
công mỹ nghệ: …………………………………………..
9. Điện thoại nhà riêng:
……………………………………… Di động: ………………………..
10. Địa chỉ liên hệ:
…………………………………………………………………………………
11. Người liên hệ khi cần:
………………………………… Điện thoại: ………………………..
II. QUÁ TRÌNH THAM GIA THỰC HÀNH
NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ
(Kê khai về quá trình tham gia thực
hành nghề thủ công mỹ nghệ (học nghề từ ai, nay còn sống hay đã mất, địa chỉ,
điện thoại của người đó (nếu có)); đã thực hành nghề thủ công mỹ nghệ đang nắm
giữ như thế nào,…).
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
III. QUÁ TRÌNH DU NHẬP VÀ PHÁT
TRIỂN NGHỀ
1. Quá trình du nhập nghề
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
2. Quá trình phát triển nghề (Kèm
theo danh sách lao động làm nghề có xác nhận của lao động và chính quyền địa
phương):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
IV. CÁC THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Kê khai thành tích khen thưởng
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
V. KỶ LUẬT
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về
tính xác thực của thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ
của bản thân theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng sau khi được
phong tặng danh hiệu «người có công đưa nghề nới về địa phương trong tỉnh»
………,
ngày …… tháng …… năm ……
Xác nhận của UBND (cấp xã)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
……, ngày …… tháng …… năm
……
Người khai
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 4
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO
Về chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng và
pháp luật của Nhà nước và các nghĩa vụ đối với địa phương
1. Họ và tên (khai sinh):
………………………………………………… Nam, Nữ: ……………
2. Tên gọi khác (nếu có):
………………………………………………………………………….
3. Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………………
4. Dân tộc:
…………………………………………………………………………………………..
5. Nguyên quán:
……………………………………………………………………………………
6. Hộ khẩu thường trú:
…………………………………………………………………………….
Tôi xin báo cáo việc chấp hành chủ
trương, chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước, nghĩa vụ với địa phương
như sau:
1. Về chấp hành chủ trương, chính
sách của Đảng và pháp luật của nhà nước
…………………………………………………………………………………………………………
2. Về chấp hành nội quy, quy định
và các nghĩa vụ đối với địa phương nơi cư trú
- Đăng ký kinh doanh, nộp thuế
nghĩa vụ nhà nước, đóng góp với địa phương.
- Xây dựng “gia đình văn hóa”, giáo
dục con cái học hành, xây dựng nếp sống văn hóa.
- Thực hiện chính sách kế hoạch hóa
gia đình.
- Thực hiện nghĩa vụ quân sự, góp
phần bảo vệ trật tự an ninh thôn xóm.
- Thực hiện quy chế bảo vệ môi trường
làng nghề, khu CN, khu dân cư.
3. Về phẩm chất đạo đức
…………………………………………………………………………………………………………
Xác nhận của UBND (cấp xã)
|
………,
ngày …… tháng …… năm ………
Người báo cáo
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 5
UBND cấp xã …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/BB-UBND
|
…………, ngày …… tháng …… năm …………
|
BIÊN BẢN
Xét duyệt công nhận Danh hiệu thợ giỏi, nghệ
nhân, tổ chức cá nhân có công đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh
Căn cứ Hướng dẫn số: ………/HD-UBND,
ngày ……/……/……… của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Hướng dẫn về tiêu chuẩn
thủ tục xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống, thợ
giỏi, nghệ nhân, tổ chức cá nhân có công đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh;
Căn cứ hồ sơ đề nghị công nhận danh
hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, tổ chức cá nhân có công đưa nghề mới về các địa
phương trong tỉnh.
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ………,
tại: ………………………………………:
Thành phần họp xét duyệt gồm:
Ông (bà): …………………………………………………… Chủ
trì Hội nghị.
Ông (bà): ……………………………………………………
Ông (bà): ……………………………………………………
Ông (bà): …………………………………………………… Thư
ký Hội nghị
* Hội nghị đã tiến hành các nội
dung sau:
1. Hồ sơ đề nghị công nhận danh hiệu
thợ giỏi:
- Đối với hồ sơ của ông (bà):
………………………………………………………………………
(Xem xét hồ sơ, đối chiếu với tiêu
chuẩn công nhận danh hiệu thợ giỏi).
2. Hồ sơ đề nghị công nhận danh hiệu
nghệ nhân:
(Xem xét hồ sơ, đối chiếu với tiêu
chuẩn công nhận danh hiệu nghệ nhân).
3. Hồ sơ của tổ chức, cá nhân có
công đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh.
(Xem xét hồ sơ, đối chiếu với tiêu
chuẩn công nhận danh hiệu tổ chức, cá nhân có công đưa nghề mới về các địa
phương trong tỉnh).
3. Cuộc họp đã lấy ý kiến tham gia
của các đại biểu và tiến hành biểu quyết.
Ý kiến của các đại biểu (đối với từng
trường hợp).
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tiến hành biểu quyết (đối với từng
trường hợp):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Biên bản được lập thành 3 bản và được
thông qua hồi: …… giờ …… phút cùng ngày./.
THƯ KÝ HỘI NGHỊ
|
CHỦ
TRÌ HỘI NGHỊ
CHỦ TỊCH (HOẶC PHÓ CHỦ TỊCH)
|
Mẫu số 6
UBND cấp xã …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/UBND-NN
|
…………, ngày …… tháng …… năm …………
|
Kính
gửi: UBND huyện, thành phố ……………
Căn cứ Hướng dẫn số: ………/HD-UBND,
ngày ……/……/……… của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Hướng dẫn về tiêu chuẩn thủ
tục xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống, thợ giỏi,
nghệ nhân, tổ chức cá nhân có công đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh;
Căn cứ Biên bản xét duyệt công nhận
Danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, tổ chức cá nhân có công đưa nghề mới về các địa
phương trong tỉnh, ngày …… tháng …… năm ………
UBND xã, phường, thị trấn ……… đề
nghị UBND huyện, thành phố ……… xác nhận và đề nghị công nhận Danh hiệu thợ giỏi,
nghệ nhân, tổ chức, cá nhân có công đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh
cho các ông (bà) có tên sau:
1. Đối với Danh hiệu thợ giỏi
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
2. Đối với Danh hiệu nghệ nhân
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
3. Đối với tổ chức cá, nhân có công
đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
(Có
hồ sơ gửi kèm theo).
Đề nghị UBND huyện, thành phố …………
quan tâm xem xét, xác nhận và trình Sở Nông nghiệp và PTNT (cơ quan thường trực
Hội đồng) xét duyệt và trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận cho các
ông (bà) có tên trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT, NN.
|
T/M
UBND (CẤP XÃ)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 7
Kính
gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh
Căn cứ Hướng dẫn số: ………/HD-UBND,
ngày ……/……/……… của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Hướng dẫn về tiêu chuẩn
thủ tục xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống, thợ
giỏi, nghệ nhân, tổ chức cá nhân có công đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh;
UBND huyện, thành phố …………… đã xem
xét hồ sơ và văn bản đề nghị công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, tổ chức,
cá nhân có công đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh của UBND xã, phường,
thị trấn ……………… và xác nhận đối với những cá nhận đủ tiêu chuẩn đề nghị công nhận
danh hiệu, cụ thể như sau:
1. Đối với Danh hiệu thợ giỏi
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
2. Đối với Danh hiệu nghệ nhân
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
3. Đối với tổ chức cá, nhân có công
đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
(Có
hồ sơ gửi kèm theo).
Vậy, UBND huyện, thành phố …………… đề
nghị Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Ninh (cơ quan thường trực Hội đồng) xét duyệt
và trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT, NN.
|
T/M
UBND (CẤP HUYỆN)
(Ký tên, đóng dấu)
|