Quyết định 41/2023/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu | 41/2023/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/12/2023 |
Ngày có hiệu lực | 28/12/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký | Phạm Ngọc Nghị |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2023/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 11 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TỶ LỆ (%) CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ CHỊU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ Quy định về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ Quy định về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 377/TTr-STC ngày 23 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà (gồm: nhà ở, nhà làm việc, nhà sử dụng cho các mục đích khác) chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân đăng ký quyền sở hữu nhà thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ theo quy định;
b) Cơ quan thuế; cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ
1. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này được xác định theo công thức như sau:
Tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà nhà |
= |
Chất lượng nhà mới xây dựng (100%) |
- |
Thời gian đã sử dụng |
x |
Tỷ lệ hao mòn (%/năm) |
Trong đó:
a) Chất lượng nhà mới xây dựng: Chất lượng 100%.
b) Thời gian đã sử dụng để tính tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà (tính thời gian bằng tháng trong năm): Được tính từ thời điểm xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến thời điểm kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với nhà; trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được thời điểm xây dựng nhà thì lấy theo thời điểm mua nhà, hoặc thời điểm nhận nhà, thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà.
Trường hợp thời gian bắt đầu hoặc thời gian kết thúc không đủ số ngày của một (01) tháng thì xác định như sau:
Nếu số ngày từ 15 ngày trở lên đến đủ tháng (≥15 ngày) thì tính tròn 01 tháng;
Nếu số ngày dưới 15 ngày (<15 ngày) thì không tính.
c) Tỷ lệ hao mòn (%/năm) của từng loại nhà:
Loại nhà |
Tỷ lệ hao mòn (%/năm) |
Nhà biệt thự |
1,25 |
Nhà cấp I |
1,25 |
Nhà cấp II |
2,0 |
Nhà cấp III |
4,0 |
Nhà cấp IV |
6,67 |