Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 41/2013/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định

Số hiệu 41/2013/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/12/2013
Ngày có hiệu lực 01/01/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nam Định
Người ký Bùi Đức Long
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH

--------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 41/2013/QĐ-UBND

Nam Định, ngày 20 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TÀU THUYỀN, XE Ô TÔ, XE GẮN MÁY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006;

Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP;

Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ; Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC;

Căn cứ giá tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh;

Xét đề nghị của Cục Thuế tỉnh tại Văn bản số 3483/CT-THNVDT ngày 02/12/2013 và Sở Tài chính tại Tờ trình số 1920/TTr-STC ngày 10/12/2013 về việc ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định.

Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế và các đơn vị liên quan theo dõi biến động giá mua, giá bán tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy trên thị trường đề nghị UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ cho phù hợp.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014 và thay thế

Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND ngày 09/8/2013 của UBND tỉnh Nam Định.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các đối tượng nộp lệ phí trước bạ và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Công an tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Công báo tỉnh, Website tỉnh;
- Lưu: VP1, VP6
.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Bùi Đức Long

 

BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TÀU THUỶ

(Kèm theo Quyết định số 41/2013/QĐ-UBND ngày 20 /12/2013 của UBND tỉnh Nam Định)

STT

TÊN, LOẠI PHƯƠNG TIỆN

GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TBẠ
(Đã có thuế GTGT)

1

2

3

 

CHƯƠNG I: TÀU CHỞ HÀNG HOÁ

 

PHẦN I: TÀU CHỞ HÀNG PHƯƠNG TIỆN THUỶ NỘI ĐỊA

1

Tàu vỏ thép

Dưới 100 tấn

2 triệu đồng/1 tấn

2

Tàu vỏ thép

Từ 100 tấn đến dưới 300 tấn

2,5 triệu đồng/1 tấn

3

Tàu vỏ thép

Từ 300 tấn đến dưới 500 tấn

3 triệu đồng/1 tấn

4

Tàu vỏ thép

Từ 500 tấn đến dưới 800 tấn

3,5 triệu đồng/1 tấn

5

Tàu vỏ thép

Từ 800 tấn đến dưới 1000 tấn

4 triệu đồng/1 tấn

6

Tàu vỏ thép

Từ 1000 tấn đến dưới 1200 tấn

4,5 triệu đồng/1 tấn

7

Tàu vỏ thép

Từ 1200 tấn đến dưới 1500 tấn

5 triệu đồng/1 tấn

8

Tàu vỏ thép

Từ 1500 tấn đến dưới 2000 tấn

5,5 triệu đồng/1 tấn

9

Tàu vỏ thép

Từ 2000 tấn trở lên

6 triệu đồng/1 tấn

10

XÀ LAN

đến 500 tấn

3 triệu đồng/1 tấn

11

XÀ LAN

Từ trên 500 tấn đến 1000 tấn

3,2 triệu đồng/1 tấn

12

TÀU KÉO, TÀU ĐẨY

 

4 triệu đồng/CV

 

 

 

 

 

PHẦN II: TÀU CHỞ HÀNG ĐƯỜNG BIỂN TRONG NƯỚC

13

Tàu vỏ thép

Dưới 1000 tấn

5,5 triệu đồng/1 tấn

14

Tàu vỏ thép

Từ 1000 tấn đến dưới 1500 tấn

6 triệu đồng/1 tấn

15

Tàu vỏ thép

Từ 1500 tấn đến dưới 2000 tấn

6,5 triệu đồng/1 tấn

16

Tàu vỏ thép

Từ 2000 tấn đến dưới 2500 tấn

7,5 triệu đồng/1 tấn

17

Tàu vỏ thép

Từ 2500 tấn đến dưới 3000 tấn

8 triệu đồng/1 tấn

18

Tàu vỏ thép

Từ 3000 tấn trở lên

8,5 triệu đồng/1 tấn

 

PHẦN III: TÀU CHỞ HÀNG ĐƯỜNG BIỂN QUỐC TẾ

19

Tàu vỏ thép

Dưới 1000 tấn

7 triệu đồng/1 tấn

20

Tàu vỏ thép

Từ 1000 tấn đến dưới 1500 tấn

8 triệu đồng/1 tấn

21

Tàu vỏ thép

Từ 1500 tấn đến dưới 2000 tấn

8,5 triệu đồng/1 tấn

22

Tàu vỏ thép

Từ 2000 tấn đến dưới 2500 tấn

9 triệu đồng/1 tấn

23

Tàu vỏ thép

Từ 2500 tấn đến dưới 3000 tấn

10 triệu đồng/1 tấn

24

Tàu vỏ thép

Từ 3000 tấn đến dưới 4000 tấn

13 triệu đồng/1 tấn

25

Tàu vỏ thép

Từ 4000 tấn đến dưới 5000 tấn

14 triệu đồng/1 tấn

26

Tàu vỏ thép

Từ 5000 tấn đến dưới 6000 tấn

15 triệu đồng/1 tấn

27

Tàu vỏ thép

Từ 6000 tấn đến dưới 8000 tấn

16 triệu đồng/1 tấn

28

Tàu vỏ thép

Từ 8000 tấn trở lên

17 triệu đồng/1 tấn

 

CHƯƠNG II: VỎ TÀU THUỶ

29

Vỏ tàu thuỷ

tương đương 65% giá trị tàu cùng hạng tàu và trọng tải

 

 

 

 

 

CHƯƠNG III: TỔNG THÀNH MÁY TÀU THUỶ

30

Loại 15 đến dưới 30CV

Trung Quốc, VN sản xuất

0,25 triệu đồng/1 CV

31

Loại 30 đến 60CV

Trung Quốc, VN sản xuất

0,5 triệu đồng/1 CV

32

Loại trên 60 đến 90CV

Trung Quốc, VN sản xuất

0,5 triệu đồng/1 CV

33

Loại trên 90 đến 135 CV

Trung Quốc sản xuất

0,6 triệu đồng/1 CV

34

Loại 145CV

Trung Quốc sản xuất

0,8 triệu đồng/1 CV

35

Loại trên 145 đến 250CV

Trung Quốc sản xuất

0,9 triệu đồng/1 CV

36

Loại trên 250 CV trở lên

Trung Quốc sản xuất

1,1 triệu đồng/1 CV

37

Loại trên 250 CV trở lên

Mỹ, Nhật Bản sản xuất

2 triệu đồng/1 CV

38

Loại trên 250 CV trở lên

CHLB Đức sản xuất

2,5 triệu đồng/1 CV

39

Tổng thành máy tàu thuỷ

Liên Xô cũ sản xuất

1 triệu đồng/1 CV

40

Tổng thành máy tàu thuỷ

Tiệp Khắc cũ sản xuất

1 triệu đồng/1 CV

41

Tổng thành máy tàu thuỷ

Ba Lan sản xuất

1 triệu đồng/1 CV

 

 

 

 

Một số quy định về giá tính lệ phí trước bạ

1. Giá tính trước bạ ghi tại cột 3 là giá thanh toán tài sản mới 100% đã bao gồm thuế GTGT

2. Đối với tài sản trước bạ là tài sản cũ đã qua sử dụng thì giá tính lệ phí trước bạ là giá trị tài sản mới (100%) nhân (x) tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ như sau:

2.1. Giá trị tài sản mới (100%) xác định theo bảng giá tài sản tính lệ phí trước bạ do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định.

2.2. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ được quy định cụ thể như sau:

a) Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu tại Việt Nam:

- Tài sản mới: 100%.

[...]