ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2011/QĐ-UBND
|
Bình
Thuận, ngày 30 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC VÀ ĐƠN GIÁ
BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG CÁC CÔNG
TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định
số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định
số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy
hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư
số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục
thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1079/TTr-STC ngày 18 tháng 11 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định về nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về
tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận (có các Phụ lục số 1 và số 2 kèm theo).
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
2. Quyết định này
thay thế các Quyết định sau:
a) Quyết định số
14/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
ban hành Quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà
nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
b) Quyết định số
62/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về
việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường
thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa
bàn tỉnh Bình Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-UBND ngày 21
tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Quyết định số
27/2009/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về
việc phê duyệt bổ sung một số nội dung Quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường
thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa
bàn tỉnh Bình Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-UBND ngày 21
tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Quyết định số
1152/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc
phê duyệt quy trình và đơn giá bồi thường cây Dó Bầu;
đ) Các nội dung
khác liên quan đến nội dung này do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trái với quy định
tại Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc
Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã La Gi, thành phố Phan Thiết, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan
căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Tiến Phương
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ
TÀI SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Quy định này
quy định về bồi thường thiệt hại đối với tài sản khi Nhà nước thực hiện việc
thu hồi đất, giao mặt bằng để xây dựng các công trình và được áp dụng thống nhất
trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
2. Tài sản tại Quy
định này, bao gồm: nhà cửa, vật kiến trúc, hoa màu, mồ mả và các tài sản khác gắn
liền trên đất bị thu hồi.
Điều 2. Các nguyên tắc áp dụng
1. Nguyên tắc áp dụng
về đơn giá bồi thường về nhà cửa, vật kiến trúc:
a) Đơn giá: Phụ lục
số 1 quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc.
Riêng đối với địa
bàn huyện Phú Quý, đơn giá bồi thường về nhà cửa, vật kiến trúc được tăng gấp
1,5 (một phẩy năm) lần so với giá chuẩn nhà cửa, vật kiến trúc tương ứng tại Phụ
lục số 1.
b) Giá trị thu hồi:
- Đối với nhà ở,
công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân: chủ hộ được tận thu lại
các tài sản và được bồi thường theo đơn giá tại phụ lục kèm theo Quy định này,
sau khi đã trừ đi giá trị thu hồi được tính bằng 5 (năm) % giá trị bồi thường;
- Đối với nhà ở,
công trình xây dựng khác của các tổ chức, các doanh nghiệp (không sử dụng nguồn
vốn của ngân sách): các tổ chức, các doanh nghiệp được tận thu lại các tài sản
và được bồi thường theo đơn giá tại phụ lục kèm theo Quy định này, sau khi đã
trừ đi giá trị thu hồi được tính bằng 10 (mười) % giá trị bồi thường;
- Đối với nhà,
công trình xây dựng khác do các cơ quan Nhà nước quản lý (thuộc nguồn vốn ngân
sách): được bồi thường theo quy định; đồng thời, giao thủ trưởng đơn vị quản lý
và thanh lý tài sản đó, bán nộp vào ngân sách.
Việc tính trừ giá
trị thu hồi chỉ áp dụng đối với trường hợp bị giải tỏa 100 (một trăm) % nhà,
công trình. Trường hợp bị cắt xén thì không áp dụng theo quy định trên (không
tính trừ giá trị thu hồi tài sản);
c) Hỗ trợ mồ mả:
các loại mồ mả, nếu là mộ mới chôn cất dưới 36 tháng (theo Giấy chứng tử của
chính quyền địa phương) thì ngoài tiền bồi thường theo đơn giá mồ mả tại Phụ lục
số 1 còn được hỗ trợ thêm 5.000.000 (năm triệu) đồng/mộ.
2. Nguyên tắc quy
định chung về phân cấp nhà ở:
a) Nhà cấp 2: nhà
cao từ 03 tầng đến 05 tầng và ít nhất phải có 02 sàn bằng bê tông cốt thép, có
niên hạn sử dụng từ 50 năm đến 100 năm.
- Nhà cấp 2A: móng
trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt
thép; tường gạch; mái ngói hoặc tôn; trần thạch cao; nền lát gạch Ceramic, cầu
thang và mặt tiền nhà ốp đá Garanic; khu vệ sinh và bếp khép kín, thiết bị vệ
sinh tốt; cửa gỗ tốt; hệ thống điện nước hoàn chỉnh;
- Nhà cấp 2B: móng
trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt
thép; tường gạch; mái ngói hoặc tôn; phần mái hiên đổ bê tông cốt thép; trần thạch
cao; nền lát gạch Ceramic, cầu thang và mặt tiền nhà ốp đá Garanic; khu vệ sinh
và bếp khép kín, thiết bị vệ sinh tương đối tốt; cửa sắt hoặc gỗ trung bình; hệ
thống điện nước hoàn chỉnh; công trình sơn nước mastic.
b) Nhà cấp 3: nhà
cao tối đa là 2 tầng, có niên hạn sử dụng từ 20 năm đến 50 năm.
- Nhà cấp 3A: móng
trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt
thép; tường gạch; mái ngói hoặc tôn; trần thạch cao hoặc tấm nhựa; nền lát gạch
Ceramic loại tốt (hoặc gạch hoa loại tốt); khu vệ sinh và bếp khép kín, thiết bị
vệ sinh tương đối tốt; cửa sắt kính hoặc gỗ tương đối tốt; hệ thống điện nước
hoàn chỉnh;
- Nhà cấp 3B: móng
trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt
thép; sàn gỗ; tường gạch; mái ngói hoặc tôn; trần tôn lạnh hoặc tấm nhựa; nền lát
gạch Ceramic hoặc gạch hoa thường; khu vệ sinh và bếp khép kín, thiết bị vệ
sinh thường; cửa sắt kính hoặc gỗ trung bình.
c) Nhà cấp 4: niên
hạn sử dụng dưới 20 năm.
- Nhà cấp 4A:
móng, trụ bê tông cốt thép, tấm đan bê tông cốt thép hoặc mái ngói trang trí,
mái tol trang trí; tường xây gạch; mái ngói hoặc mái tôn; xà gồ sắt hay gỗ
tương đối tốt; trần thạch cao, nhựa hoặc tôn lạnh; nền lát gạch Ceramic hoặc gạch
hoa loại tốt; khu vệ sinh và bếp hoàn chỉnh, thiết bị vệ sinh tương đối tốt; cửa
gỗ tốt hoặc khung nhôm kính; công trình sơn nước hoặc quét vôi;
- Nhà cấp 4B: móng
đá chẻ; tường xây gạch; mái tôn kẽm hoặc xi măng; nền gạch Ceramic hoặc gạch
hoa trung bình; khu vệ sinh và thiết bị vệ sinh trung bình; cửa sắt kính hoặc gỗ
tương đối tốt; công trình sơn nước hoặc quét vôi;
- Nhà cấp 4C: móng
đá chẻ; mái tôn kẽm hoặc xi măng; tường xây gạch; nền láng xi măng; khu vệ sinh
và thiết bị vệ sinh thường; cửa sắt kính hoặc gỗ thường.
3. Nguyên tắc áp dụng
bồi thường thiệt hại về cây trái, hoa màu:
a) Đơn giá: Phụ lục
số 2 quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trái, hoa màu;
b) Nguyên tắc:
Chủ hộ được tận
thu sản phẩm và được bồi thường theo hiện trạng như sau:
- Đối với cây ăn
trái lâu năm:
+ Giá chuẩn được
áp dụng đối với cây trong thời kỳ thu hoạch được quy định là loại A;
+ Cây sắp thu hoạch
thì được bồi thường bằng 80% giá trị cây loại A;
+ Cây nhỏ mới trồng
thì bồi thường bằng 20% giá trị cây loại A;
+ Cây lão sắp
thanh lý thì bồi thường bằng 30% giá trị cây loại A.
- Đối với cây lấy
gỗ, cây bóng mát và cây cảnh:
+ Giá chuẩn được
áp dụng đối với cây lớn sắp thu hoạch (trên 3/4 thời gian) theo chu kỳ sinh trưởng
và được tính là loại A;
+ Cây trồng > 4
năm: bồi thường bằng 80% giá trị cây loại A;
+ Cây trồng từ 2 -
4 năm thì bồi thường bằng 50% giá trị cây loại A;
+ Cây nhỏ mới trồng
(dưới 2 năm) thì bồi thường bằng 20% giá trị cây loại A.
Riêng đối với cây
rừng trồng các loại do Nhà nước quản lý thực hiện đơn giá bồi thường theo quy định
tại Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân
tỉnh. Sau khi bồi thường xong, giao các đơn vị chủ rừng quản lý và lập thủ tục
thanh lý tận thu sản phẩm trên và bán nộp vào ngân sách theo quy định.
- Đối với cây hàng
năm:
+ Giá chuẩn được
áp dụng đối với những diện tích hoa màu trồng trên 2/3 thời gian theo chu kỳ
sinh trưởng và được tính là loại A;
+ Đối với những diện
tích hoa màu trồng từ 1/3 - 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng thì được bồi
thường bằng 80% giá trị cây loại A;
+ Đối với những diện
tích hoa màu mới trồng dưới 1/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng thì được bồi
thường bằng 50% giá trị cây loại A.
Tất cả những cây
trồng trong chậu có thể di chuyển được thì không được bồi thường, chỉ hỗ trợ
chi phí di dời.
Riêng đối với cây
thuốc lá, thời gian sinh trưởng được quy định:
+ Cây loại C: dưới
20 ngày sau khi trồng;
+ Cây loại B: trên
20 ngày và dưới 40 ngày sau khi trồng;
+ Cây loại A: trên
40 ngày sau khi trồng.
c) Mật độ cây trồng:
- Đối với các loại
cây có trên đất từ 04 năm trở xuống tính đến thời điểm thu hồi đất, số lượng cây
trồng trên đất được bồi thường không vượt quá mật độ quy chuẩn tối đa theo quy
định sau:
+ Các loại keo, bạch
đàn (thuần): 1.667 cây/ha;
+ Cây phi lao (thuần
loại) : 2.500 cây/ha;
+ Cây xà cừ (thuần
loại) : 625 cây/ha;
+ Cây xoan chịu hạn
(hỗn giao) : 1.333 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50:50;
+ Cây xoan chịu hạn
(thuần loại): 1.100 cây/ha;
+ Cây lâm nghiệp hỗn
giao với cây lâm nghiệp: 1.250 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50:50;
+ Cây lâm nghiệp hỗn
giao với cây công nghiệp: 1.250 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50:50;
+ Cây điều (đào) :
300 cây/ha;
+ Cây cao su : 555
cây/ha;
+ Cây trôm : 800
cây/ha;
+ Cây chuối :
2.000 cây/ha;
+ Thuốc lá :
20.000 cây/ha.
- Đối với các loại
cây quy định tại điểm c được trồng trên 04 năm, tính đến thời điểm thu hồi đất
thì số lượng cây trồng trên đất được bồi thường theo thực tế (không áp dụng mật
độ quy chuẩn tối đa theo quy định tại điểm b.4).
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Đối với các dự
án chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư thì được điều chỉnh và áp dụng theo Quy định này.
2. Đối với các dự
án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư, đã hoặc đang tổ chức chi trả tiền bồi thường thì vẫn tiếp tục áp dụng theo
đơn giá bồi thường tài sản tại quy định tại Quyết định số 14/2008/QĐ-UBND ngày
21 tháng 01 năm 2008 và Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2008
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận.
3. Trường hợp dự
án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư đã tổ chức chi trả tiền bồi thường nhưng chưa bố trí đất tái định cư (lỗi do
Nhà nước gây ra) hoặc chưa tổ chức chi trả tiền (lỗi do Nhà nước vì chưa có vốn)
thì được điều chỉnh và áp dụng theo Quy định này.
4. Trong quá trình
thực hiện Quy định này nếu có phát sinh, vướng mắc, thì các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tổ chức thực hiện việc bồi thường kịp
thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài chính tổng hợp
trình Ủy ban nhân dân tỉnh) xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA VẬT KIẾN
TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2011 của
UBND tỉnh Bình Thuận)
Số
TT
|
Danh
mục công trình
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
I
|
Nhà cửa
|
|
|
1
|
Nhà cấp 2A
|
đồng/m2
sử dụng (SD)
|
4.500.000
|
2
|
Nhà cấp 2B
|
đồng/m2
SD
|
4.200.000
|
3
|
Nhà cấp 3A
|
đồng/m2
SD
|
3.800.000
|
4
|
Nhà cấp 3B
|
đồng/m2
SD
|
3.200.000
|
5
|
Nhà cấp 4A
|
đồng/m2
xây dựng (XD)
|
2.750.000
|
6
|
Nhà cấp 4B
|
đồng/m2
XD
|
2.600.000
|
7
|
Nhà cấp 4C
|
đồng/m2
XD
|
2.350.000
|
8
|
Nhà cấp 4 có gác lửng, chiều
cao gác thấp nhất là 1,6m
|
đồng/m2
XD
|
2.900.000
|
9
|
Nhà tạm, xây gạch, nền xi măng
|
đồng/m2
XD
|
1.450.000
|
10
|
Nhà tạm, tôn, ván, nền xi măng
|
đồng/m2
XD
|
890.000
|
11
|
Nhà tạm, tôn đất, tôn lá, tôn
cót, nền xi măng
|
đồng/m2
XD
|
500.000
|
12
|
Nhà tạm, đất, lá, nền xi măng
|
đồng/m2
XD
|
430.000
|
13
|
Nhà tạm, nền đất
|
đồng/m2
XD
|
Bằng
80% đơn giá nhà tạm nền xi măng tương ứng
|
14
|
Nhà tạm, nền gạch bông
|
đồng/m2
XD
|
Bằng
120% đơn giá nhà tạm nền xi măng tương ứng
|
II
|
Vật kiến trúc
|
|
|
1
|
Nhà vệ sinh xây cao cấp
|
đồng/m2
XD
|
3.000.000
|
2
|
Nhà vệ sinh thường
|
đồng/m2
XD
|
1.700.000
|
3
|
Nhà vệ sinh tạm (không có hầm
tự hoại)
|
đồng/m2
XD
|
500.000
|
4
|
Chái tạm không vách
|
đồng/m2
XD
|
90.000
|
5
|
Mái che khung sắt tiền chế
|
đồng/m2
XD
|
300.000
|
6
|
Ốp gạch men hoặc đá trang trí
|
đồng/m2
|
150.000
|
7
|
Hầm rút (tường gạch xây thẻ 10
cm, có nắp đan bê tông đá 1 x 2, mác 200)
|
đồng/m3
|
1.000.000
|
8
|
Hầm rút không có nắp đậy; hầm
phân heo xây tường gạch dày 10 cm
|
đồng/m3
|
700.000
|
9
|
Chuồng heo xây gạch nền bê
tông
|
đồng/m2
XD
|
640.000
|
10
|
Chuồng heo xây gạch, gỗ; nền gạch,
xi măng
|
đồng/m2
XD
|
500.000
|
11
|
Chuồng heo, chuồng gà và chim
bồ câu che lát gỗ tạm
|
đồng/m2
XD
|
140.000
|
12
|
Hồ nước xây tường 20 cm có nắp
đậy bê tông
|
đồng/m3
|
2.150.000
|
13
|
Hồ nước xây tường 20 cm không
có nắp đậy bê tông
|
đồng/m3
|
1.700.000
|
14
|
Hồ nước xây tường 10 cm, có nắp
đậy bê tông
|
đồng/m3
|
1.250.000
|
15
|
Hồ nước xây tường 10 cm không
có nắp đậy bê tông
|
đồng/m3
|
1.180000
|
16
|
Giếng xây đường kính > 2 m
|
đồng/mét
sâu
|
2.680.000
|
17
|
Giếng xây đường kính 1-2 m
|
đồng/mét
sâu
|
1.250.000
|
18
|
Giếng bi D < 1 m
|
đồng/mét
sâu
|
420.000
|
19
|
Giếng bi D > 1 m
|
đồng/mét
sâu
|
520.000
|
20
|
Giếng khoan tay
|
đồng/cái
|
2.100.000
|
21
|
Giếng khoan máy
|
đồng/cái
|
26.000.000
|
22
|
Giếng đất đường kính 2 m, sâu
< 1 m
|
đồng/m3
|
65.000
|
23
|
Giếng đất đường kính > 2 m,
sâu > 1 m
|
đồng/m3
|
90.000
|
24
|
Sân lát gạch thẻ có mạch
|
đồng/m2
|
100.000
|
25
|
Sân lát gạch thẻ không mạch
|
đồng/m2
|
76.000
|
26
|
Sân láng xi măng
|
đồng/m2
|
108.000
|
27
|
Sân đúc bê tông xi măng
|
đồng/m2
|
170.000
|
28
|
Sân lát gạch bát tràng có mạch
|
đồng/m2
|
105.000
|
29
|
Sân lát gạch con sâu
|
đồng/m2
|
200.000
|
30
|
Sân lát gạch hoa 20 x 20 (cm)
|
đồng/m2
|
180.000
|
31
|
Nền gạch ceramic 30 x 30 (cm)
|
đồng/m2
|
260.000
|
32
|
Tường rào xây cao ≥ 1,5 m
|
đồng/mét
dài (md)
|
715.000
|
33
|
Tường rào xây cao ≥ 1,5 m
không trát
|
đồng/mét
dài (md)
|
650.000
|
34
|
Tường rào xây cao < 1,5 m
|
đồng/mét
dài (md)
|
650.000
|
35
|
Tường rào xây cao < 1,5 m
không trát
|
đồng/mét
dài (md)
|
580.000
|
36
|
Kiềng nhà gạch thẻ
|
đồng/mét
dài (md)
|
120.000
|
37
|
Kiềng nhà đá chẻ cao 0,6 mét
trở lên
|
đồng/mét
dài (md)
|
300.000
|
38
|
Khối xây đá chẻ (đặc)
|
đồng/m3
|
1.015.000
|
39
|
Khối xây gạch vữa xi măng M50
|
đồng/m3
|
1.250.000
|
40
|
Khối bê tông móng
|
đồng/m3
|
1.800.000
|
41
|
Khối bê tông cột
|
đồng/m3
|
2.200.000
|
42
|
Khối bê tông dầm sàn
|
đồng/m3
|
2.000.000
|
43
|
Khối bê tông nền
|
đồng/m3
|
1.500.000
|
44
|
Nền đường bê tông nhựa dày 6
cm (đá dăm kẹp đất dày 14 cm)
|
đồng/m2
|
300.000
|
45
|
Nền đường đá dăm láng nhựa 3,5
kg/m2 (đá dăm kẹp đất dày 14 cm)
|
đồng/m2
|
200.000
|
46
|
Nền đường cấp phối (đá dăm kẹp
đất dày 14 cm)
|
đồng/m2
|
110.000
|
47
|
Cống thoát nước các loại ngoài
nhà
|
đồng/md
|
90.000
|
III
|
Mồ mả
|
|
|
1
|
Mả đất (bao gồm quan tài và
các chi phí khác)
|
đồng/mộ
|
1.800.000
|
2
|
Mả xây ≤ 4m2 (không bao gồm tường
rào xây xung quanh)
|
đồng/mộ
|
6.800.000
|
3
|
Mả xây > 4m2 (không bao gồm
tường rào xây xung quanh)
|
đồng/mộ
|
8.000.000
|
IV
|
Điện nước
|
|
|
1
|
Hỗ trợ di chuyển đồng hồ điện
|
đồng/cái
|
2.500.000
|
2
|
Hỗ trợ di chuyển đồng hồ nước
(bao gồm các chi phí hợp đồng sữa chữa)
|
đồng/cái
|
2.500.000
|
3
|
Hỗ trợ di chuyển điện thoại
|
đồng/cái
|
1.000.000
|
V
|
Hỗ trợ công
|
|
|
1
|
Công đào ao
|
đồng/m3
|
25.000
|
2
|
Công tháo dỡ và làm lại các loại
hàng rào
|
đồng/md
|
20.000
|
3
|
Công di dời sàn ván (nhà sàn)
|
đồng/m2
|
25.000
|
4
|
Hỗ trợ nộp lại tiền đất cho
nghĩa trang
(3 m x 3,5 m = 10,50 m2/lô)
|
đồng/lô
|
200.000
|
5
|
Hỗ trợ khối lượng đất đổ nền
|
đồng/m3
|
40.000
|
PHỤ LỤC 2
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CỐI VÀ HOA
MÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
STT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
I
|
Cây ăn trái
|
|
|
1
|
Sầu riêng
|
đồng/cây
|
970.000
|
2
|
Mít, vú sữa, dừa, me
|
đồng/cây
|
330.000
|
3
|
Thanh long
|
đồng/trụ
|
320.000
|
4
|
Xoài
|
đồng/cây
|
320.000
|
5
|
Bưởi, chanh, cam, quýt
|
đồng/cây
|
260.000
|
6
|
Mãng cầu (ta, tây), táo lai
ghép, mận, sơ ri, bơ, sabôchê, ổi, khế, cóc, lựu, chùm ruột, ôma, chùm quân,
táo thường
|
đồng/cây
|
100.000
|
7
|
Nhãn, chôm chôm
|
đồng/cây
|
355.000
|
8
|
Nho
|
đồng/gốc
|
195.000
|
9
|
Chuối
|
đồng/cây
|
40.000
|
10
|
Đu đủ
|
đồng/cây
|
50.000
|
II
|
Cây lấy gỗ, cây bóng mát,
cây cảnh
|
|
|
1
|
Keo lai, keo lá tràm, bạch đàn
|
đồng/cây
|
36.000
|
Phi lao
|
đồng/cây
|
45.000
|
2
|
Bàng, bồ đề, đa, phượng đỏ, bò
cạp, gòn, viết, me tây, lồng mứt
|
đồng/cây
|
100.000
|
3
|
Sanh, lộc vừng
|
đồng/cây
|
150.000
|
4
|
Xoan, sến, thị, bằng lăng, xà
cừ (30 tuổi)
|
đồng/cây
|
240.000
|
5
|
Điệp vàng, trứng cá, đào tiên,
keo gai, dâu, sung, so đũa, cóc rừng, dứa rừng, osaca, giang
|
đồng/cây
|
50.000
|
6
|
Dầu, sao, căm xe, lim...(cây gỗ
lớn 30 tuổi)
|
đồng/cây
|
450.000
|
7
|
Tre
|
đồng/cây
|
10.000
|
8
|
Trúc
|
đồng/cây
|
7.000
|
9
|
Ngũ trảo, nhào (thuốc nam)
|
đồng/cây
|
40.000
|
10
|
Mai các loại
|
đồng/cây
|
120.000
|
11
|
Cau kiểng (cau bụng)
|
đồng/cây
|
200.000
|
Cau kiểng (vàng, đỏ)
|
đồng/cây
|
50.000
|
Cau thường
|
đồng/cây
|
30.000
|
12
|
Hoa kiểng các loại thanh cứng
|
đồng/cây
|
40.000
|
Hoa kiểng các loại thanh mềm
|
đồng/cây
|
15.000
|
13
|
Cỏ kiểng (cỏ nhung)
|
đồng/m2
|
35.000
|
14
|
Cỏ kiểng các loại
|
đồng/m2
|
20.000
|
15
|
Hàng rào cây kiểng
|
đồng/m2
|
15.000
|
III
|
Cây công nghiệp
|
|
|
1
|
Cao su
|
đồng/cây
|
|
- Cây giống bầu mắt ngủ (có bầu
đất)
|
13.000
|
- Cây giống stum trần (không
có bầu đất)
|
11.000
|
- Cây 01-02 năm tuổi
|
60.000
|
- Cây > 02-05 năm tuổi
|
120.000
|
- Cây > 05-08 năm tuổi
|
250.000
|
- Cây > 8-20 năm tuổi
|
680.000
|
- Cây > 20-30 năm tuổi
|
260.000
|
2
|
Tiêu
|
đồng/trụ
(áp
dụng trụ gạch); trụ khác trừ(-) 100.000 đ/trụ
|
|
- Cây 01 năm tuổi
|
190.000
|
- Cây 02-03 năm tuổi
|
250.000
|
- Cây > 03-20 năm tuổi
|
320.000
|
- Cây > 20 năm tuổi
|
100.000
|
3
|
Điều (đào)
|
đồng/cây
|
|
- Cây dưới 1 năm tuổi
|
10.000
|
- Cây 01 năm tuổi
|
47.000
|
- Cây 02-04 năm tuổi
|
100.000
|
- Cây > 04-10 năm tuổi
|
250.000
|
- Cây > 10-20 năm tuổi
|
300000
|
- Cây > 20 năm tuổi
|
160.000
|
4
|
Cà phê, ca cao
|
đồng/cây
|
|
- Cây 01 năm tuổi
|
37.000
|
- Cây 02 năm tuổi
|
68.000
|
- Cây > 2-8 năm tuổi
|
180.000
|
- Cây > 8 năm tuổi
|
117.000
|
5
|
Trôm
|
đồng/cây
(chưa trừ giá trị thu hồi)
|
|
- Cây 1-2 năm tuổi
|
90.000
|
- Cây > 2-5 năm tuổi
|
130.000
|
- Cây > 5-10 năm tuổi
|
250.000
|
- Cây > 10-15 năm tuổi
|
390.000
|
- Cây > 15 năm tuổi
|
120.000
|
6
|
Thuốc lá
|
đồng/cây
|
|
Cây loại A (trên 2/3 thời gian
theo chu kỳ sinh trưởng)
|
2.500
|
Cây loại B (trên 1/3 và dưới
2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng)
|
1.800
|
Cây loại C (dưới 1/3 thời gian
theo chu kỳ sinh trưởng)
|
1.200
|
7
|
Cây Dó Bầu
|
đồng/cây
|
|
- Cây trồng năm thứ 1
|
43.000
|
- Cây trồng năm thứ 2
|
51.000
|
- Cây trồng năm thứ 3
|
55.000
|
- Cây trồng năm thứ 4
|
60.000
|
- Cây trồng năm thứ 5-8
|
72.000
|
IV
|
Cây hàng năm
|
|
|
1
|
Mía
|
đồng/m2
|
4.400
|
2
|
Bông vải, bắp, bo bo
|
đồng/m2
|
4.200
|
3
|
- Lúa > 20 ngày tuổi
|
đồng/m2
|
3.700
|
- Lúa mới gieo hoặc cấy <
20 ngày tuổi
|
2.000
|
4
|
Khoai mì, khoai lang
|
đồng/m2
|
5.000
|
5
|
Mè
|
đồng/m2
|
2.500
|
6
|
Khoai môn, bình tinh, khoai
chuối
|
đồng/m2
|
3.500
|
7
|
Đậu các loại
|
đồng/m2
|
4.500
|
8
|
Rau các loại
|
đồng/m2
|
3.000
|
9
|
Bầu, bí, dưa (trồng trên đất)
|
đồng/m2
|
5.000
|
10
|
Bầu, bí, mướp, hoa (trồng trên
giàn)
|
đồng/m2
|
8.000
|
11
|
Trầu
|
đồng/bụi
|
85.000
|
12
|
Sả, ớt, nghệ, gừng
|
đồng/cây,
bụi
|
3.000
|
13
|
Thơm (khóm)
|
đồng/cây
|
7.000
|
14
|
Cà các loại
|
đồng/cây
|
10.000
|
15
|
Cỏ (gia súc)
|
đồng/m2
|
5.000
|
16
|
Thầu dầu, cây hạt màu
|
đồng/m2
|
9.000
|