BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4085/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 25 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ VẮC XIN PHÒNG COVID-19 ASTRAZENECA ĐỢT 23 VÀ ĐỢT 24
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP
ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 173/QĐ-TTg
ngày 01/02/2020 và Quyết định 447/QĐ-TTg ngày 01/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ
về việc công bố dịch viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona gây ra;
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày
26/02/2021 của Chính phủ về việc mua và sử dụng vắc xin phòng COVID-19;
Căn cứ Quyết định số 3355/QĐ-BYT
ngày 08/7/2021 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai chiến dịch
tiêm vắc xin phòng COVID-19 năm 2021-2022;
Căn cứ Nghị quyết số 86/NQ-CP ngày
06/8/2021 của Chính phủ về các giải pháp cấp bách phòng, chống dịch bệnh COVID-19 để thực hiện Nghị quyết số 30/2021/QH15 ngày 28
tháng 7 năm 2021 của Quốc hội khóa XV;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Y
tế dự phòng, Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phân bổ vắc xin phòng COVID-19 Vaccine
AstraZeneca đợt 23 (nguồn vắc xin do VNVC nhập khẩu) và đợt 24 (Cộng hòa Ba Lan
tài trợ) cho các đơn vị, địa phương như sau:
1. Phân bổ cho các các tỉnh, thành phố
theo Phụ lục 1 đính kèm.
2. Phân bổ cho các đơn vị theo Phụ lục
2 đính kèm.
Điều 2.
1. Dự án Tiêm
chủng mở rộng quốc gia - Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương phối hợp với Dự án
TCMR khu vực thực hiện tiếp nhận, bảo quản, gửi mẫu kiểm định chất lượng và vận
chuyển vắc xin tới các khu vực để phân bổ cho các đơn vị theo danh sách tại Điều
1.
2. Sở Y tế các tỉnh, thành phố chỉ đạo
Trung tâm kiểm soát bệnh tật tiếp nhận, bảo quản theo hướng dẫn của nhà sản xuất
và tổ chức triển khai tiêm chủng ngay số vắc xin được phân bổ theo Khoản 1 Điều
1 cho các đối tượng theo đúng Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của Chính
phủ; Quyết định số 3355/QĐ-BYT ngày 08/7/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành Kế
hoạch triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 năm 2021-2022, lực lượng
được điều động hỗ trợ phòng, chống dịch COVID-19 và lực lượng y tế bao gồm cả y
tế tư nhân, dược sỹ, người lao động, người làm trong các nhà máy, doanh nghiệp
sản xuất thuốc, trang thiết bị, sản xuất, lưu thông ô xy...
Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế đóng
trên địa bàn tỉnh, thành phố tại Phụ lục 3 đủ điều kiện tiêm chủng thì chủ động
liên hệ với Sở Y tế trên địa bàn để tiếp nhận vắc xin từ Trung tâm Kiểm soát bệnh
tật tỉnh, tổ chức tiêm chủng cho nhân viên đơn vị mình. Sở Y tế phân công đơn vị
đủ điều kiện tiêm chủng trên địa bàn tổ chức tiêm chủng cho các đơn vị tại Phụ
lục 3 không tự tổ chức tiêm chủng được.
3. Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế tại
Khoản 2 Điều 1 tổ chức tiếp nhận, bảo quản và tiêm vắc xin mũi 2 cho các cơ
quan Trung ương, các đơn vị trực thuộc Bộ trên địa bàn, Tập đoàn, Tổng Công ty
(công lập và tư nhân), Tổ chức quốc tế, cơ quan ngoại giao... theo quy định tại
Nghị quyết 21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của Chính phủ, Quyết định số 3355/QĐ-BYT
ngày 08/7/2021 của Bộ Y tế; lực lượng được điều động hỗ trợ phòng, chống dịch
COVID-19, cán bộ, nhân viên, người làm việc, khám chữa bệnh tại đơn vị mình.
Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế tại Phụ
lục 3 trên địa bàn Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh chủ động liên
hệ với các đơn vị tại Khoản 2 Điều 1 để tổ chức tiêm chủng cho nhân viên của
đơn vị mình nếu không tự tổ chức tiêm chủng được hoặc tiếp nhận vắc xin để tiêm
cho nhân viên của đơn vị mình nếu đủ điều kiện tiêm chủng.
Trường hợp các đơn vị không sử dụng hết
vắc xin hoặc có nhu cầu sử dụng thêm thì phối hợp với Dự án TCMR Quốc gia - Viện
Vệ sinh dịch tễ Trung ương, Viện Pasteur thành phố Hồ Chí Minh để chủ động điều
phối, tổ chức tiêm chủng cho các đối tượng ưu tiên khác theo Nghị quyết số
21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của Chính phủ, Quyết định số 3355/QĐ-BYT ngày 08/7/2021 của Bộ Y tế, đảm bảo sử dụng vắc xin hiệu quả.
4. Cục Quân y, Bộ Quốc phòng và Cục Y
tế, Bộ Công an chủ động liên hệ với Dự án TCMR Quốc gia để tiếp nhận và tiêm vắc
xin cho các đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý.
5. Các đơn vị, địa phương tổ chức
tiêm ngay số vắc xin phòng COVID-19 được phân bổ, hoàn thành trong thời gian sớm
nhất, đảm bảo an toàn.
6. Việc bảo quản, vận chuyển và sử dụng
vắc xin theo các quy định và hướng dẫn của Bộ Y tế; các đơn vị sắp xếp ưu tiên
tiêm mũi 2 cho các đối tượng đã tiêm mũi 1 đủ thời gian.
7. Dự án Tiêm chủng mở rộng quốc gia,
TCMR khu vực, các đơn vị, địa phương tiếp nhận, sử dụng vắc xin chịu trách nhiệm
quản lý, sử dụng, báo cáo theo từng nguồn vắc xin được phân bổ (bao gồm các vắc
xin đã điều phối giữa các đơn vị, địa phương); thực hiện báo cáo kết quả tiêm
chủng về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng) và Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur phân
theo vùng quản lý.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ; Chánh Thanh tra
Bộ; Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế;
Viện trưởng Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Cục trưởng Cục Quân y, Bộ Quốc
phòng; Cục Y tế, Bộ Công an và Thủ trưởng các đơn vị tại Điều 1 chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- PTTg Vũ Đức Đam (để báo cáo);
- BT. Nguyễn Thanh Long (để báo cáo);
- Các Đ/c Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- SYT, TTKSBT tỉnh, TP, các Viện, Bệnh viện tại Điều 1 (để thực hiện);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế tại phụ lục 3 (để thực hiện);
- Lưu: VT, DP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Quốc Cường
|
PHỤ LỤC 1
PHÂN BỔ CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4085/QĐ-BYT ngày 25/8/2021 của Bộ Y tế)
TT
|
Các
địa phương, đơn vị
|
Vắc
xin AstraZeneca
|
Nguồn
VNVC đợt 23
|
Nguồn
viện trợ của Cộng hòa Ba Lan đợt 24
|
I
|
MIỀN BẮC
|
96.800
|
351.600
|
1
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
-
|
2.500
|
2
|
Tỉnh Lai Châu
|
-
|
2.500
|
3
|
Tỉnh Cao Bằng
|
-
|
2.500
|
4
|
Tỉnh Điện Biên
|
-
|
2.500
|
5
|
Tỉnh Lào Cai
|
-
|
2.500
|
6
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
-
|
2.800
|
7
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
-
|
4.000
|
8
|
Tỉnh Yên Bái
|
-
|
4.000
|
9
|
Tỉnh Hà Nam
|
-
|
5.000
|
10
|
Tỉnh Hòa Bình
|
-
|
5.200
|
11
|
Tỉnh Hà Giang
|
-
|
5.100
|
12
|
Tỉnh Ninh Bình
|
-
|
8.000
|
13
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
-
|
9.000
|
14
|
Tỉnh Sơn La
|
-
|
8.000
|
15
|
Tỉnh Hưng Yên
|
-
|
9.000
|
16
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
-
|
8.000
|
17
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
-
|
18.000
|
18
|
Tỉnh Quảng
Ninh
|
-
|
12.000
|
19
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
-
|
12.000
|
20
|
Tỉnh Phú Thọ
|
-
|
8.000
|
21
|
Tỉnh Nam Định
|
-
|
12.800
|
22
|
Tỉnh Bắc Giang
|
-
|
12.200
|
23
|
Thành phố Hải Phòng
|
-
|
12.000
|
24
|
Tỉnh Thái Bình
|
-
|
30.000
|
25
|
Tỉnh Hải Dương
|
15.000
|
15.000
|
26
|
Tỉnh Nghệ An
|
25.000
|
25.000
|
27
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
25.800
|
87.000
|
28
|
Thành phố Hà Nội
|
31.000
|
27.000
|
II
|
MIỀN TRUNG
|
-
|
124.100
|
29
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
-
|
5.400
|
30
|
Tỉnh Quảng Trị
|
-
|
5.500
|
31
|
Tỉnh Quảng Bình
|
-
|
8.200
|
32
|
Tỉnh Phú Yên
|
-
|
15.000
|
33
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
-
|
11.000
|
34
|
Thành phố Đà Nẵng
|
-
|
18.000
|
35
|
Tỉnh Bình Thuận
|
-
|
10.000
|
36
|
Tỉnh Khánh Hoà
|
-
|
18.000
|
37
|
Tỉnh Quảng
Ngãi
|
-
|
11.000
|
38
|
Tỉnh Bình Định
|
-
|
11.000
|
39
|
Tỉnh Quảng Nam
|
-
|
11.000
|
III
|
TÂY NGUYÊN
|
-
|
25.000
|
40
|
Tỉnh Kon Tum
|
-
|
5.000
|
41
|
Tỉnh Đắk Nông
|
-
|
5.000
|
42
|
Tỉnh Gia Lai
|
-
|
7.000
|
43
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
-
|
8.000
|
IV
|
MIỀN
NAM
|
263.000
|
-
|
44
|
Hậu Giang
|
6.000
|
-
|
45
|
Bạc Liêu
|
7.000
|
-
|
46
|
Bình Phước
|
7.000
|
-
|
47
|
Trà Vinh
|
9.000
|
-
|
48
|
Vĩnh Long
|
8.000
|
-
|
49
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
14.000
|
-
|
50
|
Tây Ninh
|
8.000
|
-
|
51
|
Cà Mau
|
8.900
|
-
|
52
|
Sóc Trăng
|
8.900
|
-
|
53
|
TP. Cần Thơ
|
24.000
|
-
|
54
|
Bến Tre
|
9.200
|
-
|
55
|
Lâm Đồng
|
9.000
|
-
|
56
|
Đồng Tháp
|
10.000
|
-
|
57
|
Long An
|
30.000
|
-
|
58
|
Kiên Giang
|
17.000
|
-
|
59
|
Tiền Giang
|
14.000
|
-
|
60
|
An Giang
|
13.000
|
-
|
61
|
Bình Dương
|
30.000
|
-
|
62
|
Đồng Nai
|
30.000
|
-
|
V
|
Lực lượng Quân đội
|
400.000
|
-
|
VI
|
Lực lượng Công an
|
300.000
|
-
|
VII
|
Kiểm định và lưu mẫu
|
400
|
100
|
Tổng
|
1.060.200
|
500.800
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
PHÂN BỔ CHO CÁC VIỆN, BỆNH VIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4085/QĐ-BYT ngày 25/8/2021 của Bộ Y tế)
TT
|
Các
đơn vị
|
Vắc
xin AstraZeneca nguồn VNVC đợt 23
|
1
|
Bệnh viện Bạch Mai
|
7.000
|
2
|
Bệnh viện Nhi Trung ương
|
7.000
|
3
|
Bệnh viện E
|
7.000
|
4
|
Bệnh viện Phổi
Trung ương
|
7.000
|
5
|
Bệnh viện Hữu Nghị
|
7.000
|
6
|
Đại học Y Hà Nội
|
6.000
|
7
|
Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
|
4.000
|
8
|
Bệnh viện Chợ Rẫy
|
7.000
|
9
|
Bệnh viện Thống Nhất
|
7.000
|
10
|
Bệnh viện Đại học Y Dược TP Hồ Chí
Minh
|
7.000
|
11
|
Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương
TP. Hồ Chí Minh
|
5.000
|
12
|
Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức
|
4.000
|
13
|
Bệnh Viện Lão
khoa Trung ương
|
3.000
|
14
|
Bệnh viện K Trung ương
|
4.000
|
15
|
Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần
Thơ
|
4.000
|
16
|
Bệnh viện C Đà
Nẵng
|
7.000
|
17
|
Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương
Hà Nội
|
500
|
18
|
Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương
|
500
|
19
|
Bệnh viện Châm cứu Trung ương
|
1.500
|
20
|
Viện Y học Biển
|
1.000
|
21
|
Cục Y tế, Bộ Giao thông vận tải
|
6.000
|
22
|
Bệnh viện Đa khoa Nông Nghiệp
|
5.000
|
23
|
Công ty TNHH MTV Vắc xin và Sinh phẩm số 1 VABIOTECH
|
3.000
|
24
|
Trung tâm Y tế Vietsovpetro
|
3.000
|
25
|
Đại học Y Dược Cần Thơ
|
3.000
|
26
|
Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương
|
20.000
|
27
|
Viện Pasteur TP. Hồ Chí Minh
|
5.500
|
28
|
Viện Kiểm định Quốc gia vắc xin và
Sinh phẩm y tế
|
7.200
|
Tổng
|
149.200
|
PHỤ LỤC 3
CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4085/QĐ-BYT ngày 25/8/2021 của Bộ Y tế)
TT
|
Đơn
vị
|
1
|
Bệnh viện 74 Trung ương
|
2
|
Bệnh viện đa khoa Trung ương Quảng
Nam
|
3
|
Bệnh viện Điều dưỡng - Phục hồi chức
năng Trung ương
|
4
|
Bệnh viện Hữu nghị Việt Nam - Cu Ba
Đồng Hới
|
5
|
Bệnh viện Mắt Trung ương
|
6
|
Bệnh viện Phong - Da liễu Trung
ương Quy Hòa
|
7
|
Bệnh viện Phong - Da liễu Trung
ương Quỳnh Lập
|
8
|
Bệnh viện Phụ - Sản Trung ương
|
9
|
Bệnh viện Tâm thần Trung ương 1
|
10
|
Bệnh viện Tâm thần Trung ương 2
|
11
|
Bệnh viện Việt Nam - Thụy Điển Uông
Bí
|
12
|
Bệnh viện Y học Cổ truyền Trung ương
|
13
|
Cao đẳng Dược Trung ương Hải Dương
|
14
|
Chi nhánh Công ty TNHH một thành
viên NXB Y học
|
15
|
Công ty TNHH Một thành viên NXB y học
|
16
|
Công ty TNHH Một thành viên vắc xin
Pateur Đà Lạt
|
17
|
Học viện Y - dược học cổ truyền Việt Nam
|
18
|
Tạp chí Y Dược học
|
19
|
Tổng Công ty Dược Việt Nam - Công
ty cổ phần
|
20
|
Trung tâm điều phối Quốc gia về
ghép bộ phận cơ thể người
|
21
|
Trung tâm Nghiên cứu, sản xuất vắc xin và Sinh phẩm y tế
|
22
|
Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực
miền núi phía Bắc
|
23
|
Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực
miền Trung
|
24
|
Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực
Tây Nam Bộ
|
25
|
Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực
Tây nguyên
|
26
|
Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực
thành phố Hồ Chí Minh
|
27
|
Trung tâm Truyền thông - Giáo dục sức
khỏe Trung ương
|
28
|
Trường Cao đẳng Kỹ thuật trang thiết
bị y tế
|
29
|
Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định
|
30
|
Trường Đại học Dược Hà Nội
|
31
|
Trường Đại học Kỹ thuật Y - Dược Đà
Nẵng
|
32
|
Trường Đại học Kỹ thuật y tế Hải
Dương
|
33
|
Trường Đại học Y Dược Hải Phòng
|
34
|
Trường Đại học Y Dược Thái Bình
|
35
|
Trường Đại học Y tế công cộng
|
36
|
Viện chiến lược và chính sách y tế
|
37
|
Viện Dinh dưỡng
|
38
|
Viện Dược liệu
|
39
|
Viện Huyết học - Truyền máu Trung
ương
|
40
|
Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực
phẩm Quốc gia
|
41
|
Viện Kiểm nghiệm thuốc thành phố Hồ Chí Minh
|
42
|
Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương
|
43
|
Viện Pháp Y Quốc gia
|
44
|
Viện Pháp Y Quốc gia chi nhánh Hồ
Chí Minh
|
45
|
Viện Pháp y tâm thần Trung ương
|
46
|
Viện Pháp y tâm thần Trung ương
Biên Hòa
|
47
|
Viện Pháp Y tâm thần Trung ương Nghệ
An
|
48
|
Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn
trùng Quy Nhơn
|
49
|
Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn
trùng thành phố Hồ Chí Minh
|
50
|
Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi
trường
|
51
|
Viện Trang thiết bị và Công trình y
tế
|
52
|
Viện vắc xin và sinh phẩm y tế
|
53
|
Viện Y tế công cộng thành phố Hồ
Chí Minh
|
|
|
|