Quyết định 4030/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh Quyết định 5010/QĐ-UBND về danh mục tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí, phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa và cho phép đậu xe dưới lòng đường có thu phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

Số hiệu 4030/QĐ-UBND
Ngày ban hành 07/08/2012
Ngày có hiệu lực 07/08/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4030/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 8 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

ĐIỀU CHỈNH MỘT PHẦN NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 5010/QĐ-UBND NGÀY 03 THÁNG 11 NĂM 2009 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BAN HÀNH DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CHO PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN VỈA HÈ LÀM BÃI GIỮ XE CÔNG CỘNG CÓ THU PHÍ, PHỤC VỤ KINH DOANH DỊCH VỤ, BUÔN BÁN HÀNG HÓA VÀ CHO PHÉP ĐẬU XE DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG CÓ THU PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 74/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân Tthành phố ban hành Quy định về quản lý và sử dụng lòng đường, vỉa hè trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Kế hoạch thực hiện các giải pháp cấp bách bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong năm 2012;

Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 670/TTr-SGTVT ngày 20 tháng 7 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh nội dung các phụ lục danh mục các tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí, phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa và cho phép đậu xe dưới lòng đường có thu phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 5010/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố như sau:

- Phụ lục 1: Danh mục các tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí: Hủy bỏ 42 tuyến, điều chỉnh 06 tuyến và bổ sung mới 01 tuyến.

- Phụ lục 2: Danh mục các tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa: Hủy bỏ 99 tuyến và điều chỉnh 01 tuyến.

- Phụ lục 3: Danh mục các tuyến đường cho phép đậu xe dưới lòng đường có thu phí: Hủy bỏ 36 tuyến, điều chỉnh 12 tuyến và bổ sung mới 15 tuyến.

Đính kèm chi tiết các Phụ lục điều chỉnh, bổ sung.

Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Ban An toàn giao thông Thành phố, Thường trực Công an Thành phố và Ủy ban nhân dân các quận, huyện tổ chức thực hiện nghiêm nội dung đã được điều chỉnh nêu tại Điều 1.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các Sở - ban - ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Tín

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CHO PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN VỈA HÈ LÀM BÃI GIỮ XE CÔNG CỘNG CÓ THU PHÍ
(ban hành kèm theo Quyết định số 4030/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dânTthành phố)

Số thứ tự

Tên đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Bề rộng vỉa hè (m)

Ghi chú

QUẬN 1

1

Bùi Thị Xuân

Cách Mạng Tháng Tám

Tôn Thất Tùng

6

 

2

Calmette

Trần Hưng Đạo

Lê Thị Hồng Gấm

4,9

 

3

Cao Bá Quát

Thái Văn Lung

Hai Bà Trưng

5,7

 

4

Chu Mạnh Trinh

Lý Tự Trọng

Nguyễn Du

5,6-7

 

5

Cô Bắc

Nguyễn Thái Học

Đề Thám

5,3

 

6

Cống Quỳnh

Bùi Thị Xuân

Bùi Viện

3,9-6

 

7

Công xã Paris

Nguyễn Du

Lê Duẩn

14,5

 

8

Đinh Tiên Hoàng

Nguyễn Đình Chiểu

Điện Biên Phủ

5,8

 

9

Đông Du

Hai Bà Trưng

Đồng Khởi

4

 

10

Hàm Nghi

Công trường Quách Thị Trang

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

5,7

 

11

Hải Triều

Nguyễn Huệ

Hàm Nghi

5,7

 

12

Hồ Huấn Nghiệp

Công trường Mê Linh

Đồng Khởi

5,5

 

13

Hồ Tùng Mậu

Bến Chương Dương

Tôn Thất Thiệp

3,9-6,5

 

14

Huyền Trân Công Chúa

Nguyễn Thị Minh Khai

Nguyễn Du

6,5

 

15

Huỳnh Thúc Kháng

Lê Lợi

Pasteur

6,2-6,4

 

16

Lê Thị Hồng Gấm

Phó Đức Chính

Calmette

5

 

17

Lê Văn Hưu

Lê Duẩn

Nguyễn Du

4-6

 

18

Mạc Đĩnh Chi

Điện Biên Phủ

Trần Cao Vân

5,9-6,1

 

19

Mạc Thị Bưởi

Hai Bà Trưng

Đồng Khởi

4

 

20

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Lê Lợi

Hàm Nghi

6

 

21

Ngô Đức Kế

Công trường Mê Linh

Nguyễn Huệ

4

 

22

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Nguyễn Hữu Cảnh

Lê Duẩn

6,2

 

23

Nguyễn Cư Trinh

Trần Hưng Đạo

Cống Quỳnh

6

 

24

Nguyễn Công Trứ

Hồ Tùng Mậu

Yersin

3,5-6

 

25

Nguyễn Du

Tôn Đức Thắng

Pasteur

5,4-6

 

26

Nguyễn Hữu Cầu

Hai Bà Trưng

Thạch Thị Thanh

8

 

27

Nguyễn Huy Tự

Nguyễn Văn Giai

Đinh Tiên Hoàng

6

 

28

Nguyễn Khắc Nhu

Trần Hưng Đạo

Cô Giang

4,7-5,9

 

29

Nguyễn Đình Chiểu

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Hai Bà Trưng

5,8-6

 

30

Nguyễn Siêu

Thái Văn Lung

Hai Bà Trưng

5-9

 

31

Nguyễn Thái Bình

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Phó Đức Chính

4,8-5

 

32

Nguyễn Thị Minh Khai

Cống Quỳnh

Lương Hữu Khánh

6

 

33

Nguyễn Trãi

Nguyễn Cư Trinh

Nguyễn Văn Cừ

4,7-5,4

 

34

Nguyễn Trung Ngạn

Tôn Đức Thắng

Chu Mạnh Trinh

4,8

 

35

Nguyễn Trung Trực

Lê Thánh Tôn

Lê Lợi

5,5-6

 

36

Nguyễn Văn Bình

Công xã Paris

Hai Bà Trưng

5,8

 

37

Nguyễn Văn Chiêm

Hai Bà Trưng

Phạm Ngọc Thạch

4-6,1

 

38

Nguyễn Văn Thủ

Mạc Đĩnh Chi

Phùng Khắc Khoan

6

 

39

Phan Bội Châu

Lê Thánh Tôn

Lê Lợi

7,7

 

40

Phan Chu Trinh

Lê Thánh Tôn

Lê Lai

7,2

 

41

Phan Văn Trường

Nguyễn Thái Học

Yersin

4-4,6

 

42

Phó Đức Chính

Lê Thị Hồng Gấm

Nguyễn Công Trứ

5

 

43

Sương Nguyệt Anh

Cách Mạng Tháng Tám

Tôn Thất Tùng

5,8

 

44

Thái Văn Lung

Lê Thánh Tôn

Nguyễn Siêu

3,5

 

45

Thi Sách

Lê Thánh Tôn

Công trường Mê Linh

5,6-6

 

46

Thủ Khoa Huân

Nguyễn Du

Lý Tự Trọng

5,5

 

47

Tôn Thất Đạm

Huỳnh Thúc Kháng

Tôn Thất Thiệp

5,5

 

48

Tôn Thất Thiệp

Nguyễn Huệ

Hồ Tùng Mậu

5,7

 

49

Tôn Thất Tùng

Lê Lai

Bùi Thị Xuân

7

 

50

Trần Cao Vân

Mạc Đĩnh Chi

Hai Bà Trưng

5,7

 

51

Trần Đình Xu

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Cư Trinh

6,1

 

52

Trần Quang Khải

Đinh Tiên Hoàng

Trần Khắc Chân

5,6

 

53

Trịnh Văn Cấn

Yersin

Nguyễn Thái Học

4,5

 

54

Trương Định

Lê Thánh Tôn

Lý Tự Trọng

5

 

55

Yersin

Phan Văn Trường

Trịnh Văn Cấn

4

 

QUẬN 3

1

Cách Mạng Tháng Tám

Tú Xương

Công trường Dân Chủ

11

 

2

Huỳnh Tịnh Của

Trần Quốc Toản

Nguyễn Văn Mai

6

 

3

Lê Quý Đôn

Nguyễn Thị Minh Khai

Võ Văn Tần

6

 

Tú Xương

Võ Thị Sáu

 

 

4

Nguyễn Thượng Hiền

Công trường Dân Chủ

Điện Biên Phủ

6,8

 

5

Nguyễn Đình Chiểu

Nguyễn Thượng Hiền

Cao Thắng

12,3

 

6

Nguyễn Thị Minh Khai

Cao Thắng

Cách Mạng Tháng Tám

6

 

Cách Mạng Tháng Tám

Bà Huyện Thanh Quan

6

 

7

Tú Xương

Bà Huyện Thanh Quan

Nguyễn Thông

6,8

 

Nguyễn Thông

Cách Mạng Tháng Tám

6

 

8

Võ Văn Tần

Công trường Quốc tế

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

6-7

 

QUẬN 4

1

Lê Thạch

Lê Văn Linh

Đinh Lễ

3,5-6

 

2

Đinh Lễ

Lê Thạch

Lê Quốc Hưng

4

 

QUẬN 5

1

An Bình

Hàm Tử

Trần Hưng Đạo

3-4

 

2

An Dương Vương

Nguyễn Văn Cừ

Phước Hưng

4-10

 

3

Bà Triệu

Nguyễn Kim

Lý Thường Kiệt

3,5-5

 

4

Bãi Sậy

Kim Biên

Ngô Nhân Tịnh

5-6

 

5

Bạch Vân

Nhiêu Tâm

An Bình

3,8-6

 

6

Bùi Hữu Nghĩa

Bạch Vân

Nguyễn Trãi

3-6

 

7

Châu Văn Liêm

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Trãi

3

 

8

Chiêu Anh Các

Nhiêu Tâm

Bùi Hữu Nghĩa

3,4-6

 

9

Đặng Thái Thân

Mạc Thiên Tích

Hồng Bàng

3,4-4

 

10

Hà Tôn Quyền

Tân Thành

Nguyễn Chí Thanh

3,4

 

11

Hải Thượng Lãn Ông

Hàm Tử

Ngô Nhân Tịnh

3,8-5

 

12

Hồng Bàng

Ngô Quyền

Nguyễn Thị Nhỏ

3,3-9,5

 

13

Hùng Vương

Nguyễn Văn Cừ

Ngô Quyền

3-10,6

 

14

Huỳnh Mẫn Đạt

Trần Hưng Đạo

Trần Phú

3-5,2

 

15

Lê Hồng Phong

Phan Văn Trị

Hùng Vương

5-10

 

16

Lý Thường Kiệt

Hồng Bàng

Nguyễn Chí Thanh

3,2-10

 

17

Mạc Thiên Tích

Phước Hưng

Ngô Quyền

3,2-10

 

18

Ngô Gia Tự

Nguyễn Tri Phương

Ngô Quyền

3,7-8,5

 

19

Ngô Quyền

Hồng Bàng

Nguyễn Chí Thanh

3-4,4

 

20

Nghĩa Thục

Nhiêu Tâm

Trần Tuấn Khải

4

 

21

Nguyễn Án

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Trãi

5,6-6,5

 

22

Nguyễn Biểu

Cao Đạt

Trần Hưng Đạo

3,9-5

 

23

Nguyễn Chí Thanh

Nguyễn Tri Phương

Nguyễn Thị Nhỏ

3,8-6,2

 

24

Nguyễn Duy Dương

Trần Phú

Nguyễn Chí Thanh

5,4-5,7

 

25

Nguyễn Kim

Hồng Bàng

Nguyễn Chí Thanh

3-10

 

26

Nguyễn Trãi

Nguyễn Văn Cừ

Triệu Quang Phục

3,8-5,3

 

27

Nguyễn Tri Phương

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Chí Thanh

3,6-9

 

28

Nguyễn Văn Đừng

Hàm Tử

Trần Hưng Đạo

4

 

29

Nguyễn Văn Cừ

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Thị Minh Khai

3-5

 

30

Nhiêu Tâm

Bạch Vân

Trần Hưng Đạo

3,6-6

 

31

Phạm Hữu Chí

Nguyễn Kim

Lý Thường Kiệt

5

 

Lương Nhữ Học

Đỗ Ngọc Thạnh

3,5-4,1

 

32

Sư Vạn Hạnh

Hùng Vương

Nguyễn Chí Thanh

4-4,8

 

33

Tân Hưng

Thuận Kiều

Nguyễn Thị Nhỏ

3-7

 

34

Tân Thành

Phó Cơ Điều

Đỗ Ngọc Thạnh

4-5,5

 

35

Tản Đà

Hàm Tử

Hồng Bàng

4,5-7,1

 

36

Tạ Uyên

Hồng Bàng

Nguyễn Chí Thanh

7-8

 

37

Thuận Kiều

Hồng Bàng

Nguyễn Chí Thanh

4,6-5

 

38

Trang Tử

Đỗ Ngọc Thạch

Dương Tử Giang

11

 

39

Trần Bình Trọng

Hàm Tử

An Dương Vương

4-5

 

40

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Văn Cừ

Nguyễn Tri Phương

3,8-7,2

 

41

Trần Nhân Tôn

Trần Phú

Hùng Vương

3-7

 

42

Trần Phú

Trần Bình Trọng

Nguyễn Văn Cừ

3-10

 

Sư Vạn Hạnh

Trần Hưng Đạo

3-8

 

43

Trần Tuấn Khải

Nghĩa Thục

Trần Hưng Đạo

5

 

44

Trần Xuân Hòa

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Trãi

4,5

 

45

Vạn Tượng

Vũ Chí Hiếu

Hải Thượng Lãn Ông

4

 

QUẬN 6

1

Minh Phụng

Hậu Giang

Lê Quang Sung

4,8-7,5

 

2

Tháp Mười

Phạm Đình Hổ

Chu Văn An

5

 

QUẬN 11

1

Lý Thường Kiệt

Trước Điện lực Phú Thọ và nhà hàng Phong Lan

4,5

 

2

Lữ Gia

Trước Coopmark Phú Thọ

4,5

 

QUẬN 12

1

Tỉnh lộ 15

Cầu Chợ Cầu

Cầu vượt Quang Trung

8

 

2

Trường Chinh

Nút giao thông An Sương

Cầu Tham Lương

6

 

3

Nguyễn Ảnh Thủ

Ngã tư Trung Chánh

Tô Ký

4

 

HUYỆN HÓC MÔN

1

Nguyễn Ảnh Thủ

Tô Ký

Phan Văn Hớn

4,75

 

HUYỆN CẦN GIỜ

1

Rừng Sác

Bến phà Bình Khánh

Thánh Thất Bình Khánh

3,7-5,8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CHO PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN VỈA HÈ PHỤC VỤ KINH DOANH DỊCH VỤ, BUÔN BÁN HÀNG HÓA
(ban hành kèm theo Quyết định số 4030 /QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dânTthành phố)

Số thứ tự

Tên đường, khu vực

Điểm đầu

Điểm cuối

Bề rộng vỉa hè (m)

Ghi chú

QUẬN 5

1

Phạm Đôn

Tân Hàng

Hải Thượng Lãn Ông

6

Phố ăn Chợ Lớn

2

Hải Thượng Lãn Ông

Trần Hòa

Châu Văn Liêm

5 - 6

Phố thuốc Đông Y

3

Phù Đổng Thiên Vương

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Trãi

3

Chợ Xã Tây

4

Đỗ Ngọc Thạch

Tân Thành

Tân Hưng

4

Chợ Tân Thành

5

Dương Tử Giang

Tân Thành

Tân Hưng

4

Chợ Tân Thành

6

Tạ Uyên

Hồng Bàng

Nguyễn Chí Thanh

4

Chợ Tân Thành

7

Phùng Hưng

Hồng Bàng

Nguyễn Trãi

2

Chợ Phùng Hưng

8

Lão Tử

Châu Văn Liêm

Phùng Hưng

2

Chợ Phùng Hưng

9

Hà Tôn Quyền

Hồng Bàng

Nguyễn Chí Thanh

4

Chợ Hà Tôn Quyền

10

Tân Thành

Đỗ Ngọc Thạch

Hà Tôn Quyền

4

Chợ Hà Tôn Quyền

11

Phạm Hữu Chí

Đỗ Ngọc Thạch

Hà Tôn Quyền

4

Chợ Hà Tôn Quyền

QUẬN 6

1

Trần Bình

Tháp Mười

Phan Văn Khỏe

4,6

Để hàng hóa

2

Lê Tấn Kế

Tháp Mười

Phan Văn Khỏe

4,6

Để hàng hóa

[...]
3
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ