ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4023/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
02 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÔNG TÁC SỐ HÓA THÀNH PHẦN HỒ
SƠ, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH
CÔNG TỈNH VÀ TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số
468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 03 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
3809/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của
Chính phủ và Chương trình hành động số 09-CTr/TU ngày 14 tháng 5 năm 2021 của
Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội XX Đảng bộ tỉnh, Nghị quyết Đại hội Đảng
toàn quốc lần thứ XIII về cải cách hành chính, trọng tâm là tiếp tục đẩy mạnh
cải cách thủ tục hành chính giai đoạn 2020 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
4521/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án “Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính” trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 676/TTr-VPUBND ngày 29 tháng 11 năm
2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai
công tác số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã
trên địa bàn tỉnh.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh
tế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- BCĐ CTHĐ 09 của Tỉnh ủy;
- Các cơ quan TW trên địa bàn tỉnh;
- LĐ, CV VP UBND tỉnh;
- Tổ CCHC của VP UBND tỉnh;
- THCB, PVHCC, HCTC;
- Lưu: VT, KSTT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CÔNG TÁC SỐ HÓA THÀNH PHẦN HỒ SƠ, KẾT QUẢ GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH VÀ TẠI
BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4023/QĐ-UBND ngày 02/12/2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Đẩy mạnh chuyển đổi
số, đổi mới công tác giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
thông qua việc số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
phục vụ cho mục đích tái sử dụng, nâng cao hiệu suất xử lý hồ sơ thủ tục hành
chính của cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa
bàn tỉnh; đồng thời, góp phần nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
2. Từng bước hoàn thành
mục tiêu: “Người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không
phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực
hiện thành công thủ tục hành chính (trước đó) mà cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài
liệu đó được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu”
theo quy định tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 03 năm 2021 của Thủ
tướng Chính phủ.
3. Việc số hóa thành phần
hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo đúng quy định tại
khoản 11 Điều 1 Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính và các quy định có liên quan của pháp luật
hiện hành, trên cơ sở hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền
thông.
4. Hạ tầng Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh và trang thiết bị làm việc, đường
truyền internet tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp
huyện, cấp xã và tại các cơ quan, đơn vị phải đáp ứng các yêu cầu để thực hiện
hiệu quả công tác số hóa.
II. NỘI DUNG
NHIỆM VỤ
1. Nhóm
nhiệm vụ liên quan đến việc nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính phục vụ cho công tác số hóa
1.1. Xây dựng, hoàn thiện
chức năng số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và lưu
trữ kết quả số hóa
a) Nội dung:
- Nâng cấp tính năng của Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để thực hiện các bước công
việc trong quy trình số hóa, lưu trữ và tái sử dụng thành phần hồ sơ, kết quả
giải quyết thủ tục hành chính được số hóa theo quy định tại Nghị định số
45/2020/NĐ-CP, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ và Công văn số
9318/VPCP-KSTT ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Văn phòng Chính phủ.
- Nghiên cứu giải pháp sử dụng
công nghệ nhận dạng ký tự quang học OCR hoặc các giải pháp công nghệ khác phục
vụ cho việc bóc tách dữ liệu thông tin từ dữ liệu điện tử được số hóa để lưu
trữ, tái sử dụng phục vụ nâng cao hiệu quả công tác giải quyết thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử.
- Xây dựng chức năng của Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để thực hiện việc theo dõi,
thống kê, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện công tác số hóa của các cơ
quan, đơn vị, địa phương.
b) Đơn vị chủ trì: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
c) Đơn vị phối hợp: Sở Thông
tin và Truyền thông.
d) Thời gian hoàn thành:
- Hoàn thành việc xây dựng chức
năng số hóa, cập nhật kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong tháng 12 năm
2022.
- Hoàn thành việc xây dựng chức
năng số hóa thành phần hồ sơ là kết quả giải quyết thủ trước đó trong tháng
tháng 01 năm 2023.
1.2. Xây dựng các kho dữ liệu
hồ sơ thủ tục hành chính
a) Nội dung:
Xây dựng “Kho quản lý dữ liệu
điện tử của tổ chức, cá nhân” và “Kho quản lý dữ liệu hồ sơ thủ tục hành chính
của tỉnh” trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh; đảm
bảo kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia và
các hệ thống thông tin xử lý công việc khác theo hướng dẫn tại Công văn số
1552/BTTTT-THH ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông và
Công văn số 9318/VPCP-KSTT ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Văn phòng Chính phủ;
cụ thể như sau:
- “Kho quản lý dữ liệu điện tử
của tổ chức, cá nhân” bao gồm các dữ liệu điện tử: (i) dữ liệu của hồ sơ thực
hiện thủ tục hành chính (ii) dữ liệu kết quả thực hiện thủ tục hành chính;
(iii) tệp tin chứng thực điện tử và (iv) dữ liệu đã được ký số do cá nhân, tổ
chức tự cập nhật.
- “Kho quản lý dữ liệu hồ sơ thủ
tục hành chính của tỉnh”, bao gồm các dữ liệu điện tử và dữ liệu thông tin: (i)
dữ liệu điện tử của thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính; (ii) dữ liệu
đặc tả (metadata)1 về người làm thủ tục hành
chính, chủ sở hữu hồ sơ thủ tục hành chính như: chứng minh thư nhân dân/căn cước
công dân Việt Nam hoặc số hộ chiếu/số giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế) của
người nước ngoài hoặc mã số thuế/mã số doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp);
(iii) dữ liệu thông tin về tiến trình, lịch sử xử lý hồ sơ thủ tục hành chính
và (iv) dữ liệu điện tử kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
b) Đơn vị chủ trì: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
c) Đơn vị phối hợp: Sở Thông
tin và Truyền thông.
d) Thời gian hoàn thành:
- Hoàn thành việc xây dựng “Kho
quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân” trong tháng 12 năm 2022.
- Hoàn thành việc xây dựng “Kho
quản lý dữ liệu hồ sơ thủ tục hành chính của tỉnh” trong tháng 01 năm 2023.
1.3. Đồng bộ dữ liệu, kết
quả số hóa với Cổng Dịch vụ công quốc gia
a) Nội dung:
Triển khai thực hiện đồng bộ
danh mục mã thành phần hồ sơ và mã kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ Cơ
sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính với Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của tỉnh; thực hiện đồng bộ dữ liệu giữa “Kho quản lý dữ liệu
điện tử của tổ chức, cá nhân” trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của tỉnh và “Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân” trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia theo hướng dẫn tại Công văn số 2916/VPCP-KSTT ngày 10
tháng 5 năm 2022 của Văn phòng Chính phủ và Công văn số 1552/BTTTT-THH ngày 26
tháng 4 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Đơn vị chủ trì: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
c) Đơn vị phối hợp: Sở Thông
tin và Truyền thông.
d) Thời gian hoàn thành: Trong
tháng 12 năm 2022.
2. Rà
soát, bổ sung trang thiết bị làm việc, nâng cấp đường truyền internet phục vụ
công tác số hóa
a) Nội dung:
Rà soát, trang bị máy quét (máy
scan), máy tính và nâng cấp đường truyền internet, chữ ký số chuyên dùng cho
người làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp
huyện, cấp xã và cán bộ, công chức chuyên môn tham gia vào quy trình tiếp nhận,
giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính.
b) Đơn vị chủ trì: Các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã.
c) Đơn vị phối hợp: Sở Thông
tin và Truyền thông.
d) Thời gian thực hiện:
- Tại cấp tỉnh, cấp huyện: hoàn
thành trong tháng 12 năm 2022.
- Tại cấp xã: hoàn thành trong
tháng 02 năm 2023.
3. Lập
danh mục thành phần hồ sơ số hóa
a) Nội dung:
Rà soát, xác định cụ thể danh mục
các thành phần hồ sơ thủ tục hành chính đầu vào phải thực hiện số hóa (bao gồm:
(i) thành phần hồ sơ là kết quả giải quyết thủ tục hành chính trước đó, (ii)
thành phần hồ sơ phải số hóa theo quy định cụ thể của pháp luật chuyên ngành
và (iii) thành phần hồ sơ cần thực hiện số hóa phục vụ cho việc xây dựng mới
cơ sở dữ liệu hoặc cập nhật, bổ sung làm giàu cơ sở dữ liệu chuyên ngành hiện
hành) để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
b) Đơn vị chủ trì: Các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh.
c) Đơn vị phối hợp: Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian hoàn thành: trong
tháng 02 năm 2023.
4. Tập huấn,
hướng dẫn việc thực hiện số hóa
a) Nội dung:
Tập huấn về quy trình nghiệp vụ
thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong quá trình
tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
b) Đơn vị chủ trì: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
c) Đơn vị phối hợp: Các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
d) Thời gian thực hiện: Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức tập huấn hướng dẫn quy trình số hóa theo lộ
trình triển khai thực hiện tại Mục III của Kế hoạch này.
III. LỘ
TRÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÔNG TÁC SỐ HÓA
1. Tại cấp tỉnh, cấp huyện: thực
hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2023
2. Tại cấp xã: thực hiện từ
ngày 01 tháng 6 năm 2023.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này
do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn
kinh phí hợp pháp khác. Các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động căn cứ nhiệm vụ
được giao theo Kế hoạch này thực hiện lập dự toán kinh phí hàng năm để triển
khai nhiệm vụ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp
nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh
a) Chịu trách nhiệm xây dựng,
ban hành quy trình thực hiện công tác số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và lưu trữ kết quả số hóa trên cơ sở dữ liệu của Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đảm bảo theo các quy định
liên quan của pháp luật hiện hành và theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. Chủ
trì, triển khai các nội dung tại Kế hoạch này.
b) Triển khai nâng cấp, hoàn
thiện các tính năng của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
đảm bảo cho công tác số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính và lưu trữ kết quả số hóa đáp ứng theo quy định tại Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ và các quy định có liên quan
của pháp luật hiện hành.
c) Theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn,
đôn đốc, đánh giá tình hình, kết quả việc triển khai thực hiện công tác số
hóa của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo nội dung Kế hoạch này; tổng hợp,
báo cáo và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo giải quyết kịp thời các vướng mắc
phát sinh (nếu có).
2. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Đảm bảo an toàn, thông suốt
trong quá trình kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia, các cơ sở dữ liệu, hệ
thống phần mềm chuyên ngành… thông qua trục liên thông của tỉnh (LGSP), phục vụ
cho công tác số hóa và các dịch vụ khác.
b) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị,
địa phương về đăng ký, sử dụng chữ ký số chuyên dùng của Ban Cơ yếu Chính phủ;
chữ ký số doanh nghiệp dành cho nhân viên doanh nghiệp bưu chính công ích tham
gia vào quá trình số hóa, tiếp nhận hồ sơ (nếu có).
c) Phối hợp thực hiện thông
tin, tuyên truyền về tình hình, kết quả thực hiện số hóa kết quả giải quyết thủ
tục hành chính nhằm khuyến khích các tổ chức, cá nhân tăng cường khai thác, tái
sử dụng kết quả số hóa để thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
3. Sở Tài chính
Thẩm định và tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh bố trí kinh phí đầy đủ để thực hiện nhiệm vụ số hóa thành phần
hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
4. Các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
a) Chỉ đạo, quán triệt người
làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, tại Bộ phận Một cửa cấp
huyện, cấp xã và cán bộ, công chức, viên chức các phòng, ban chuyên môn liên
quan thực hiện nghiêm quy trình số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ
tục hành chính theo hướng dẫn cụ thể của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. Kịp thời
phối hợp, trao đổi thông tin, giải quyết theo thẩm quyền các khó khăn, vướng mắc
phát sinh (nếu có) trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện.
b) Ưu tiên bố trí nguồn kinh
phí triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật về phân cấp ngân
sách nhà nước.
c) Định kỳ hàng quý báo cáo kết
quả thực hiện nhiệm vụ tại Kế hoạch này thông qua việc lồng ghép trong Báo cáo
công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử” theo quy định tại Điều 29, Điều 30 “Quy chế hoạt động kiểm
soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh” ban hành kèm theo Quyết định số
03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh thông
tin cho Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Phòng Kiểm soát thủ tục hành
chính) để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét theo quy định./.
1
Dữ liệu đặc tả (Metadata) là những thông tin mô tả các đặc tính của dữ liệu
như: nội dung, định dạng, chất lượng, điều kiện và các đặc tính khác nhằm tạo
thuận lợi cho quá trình lưu trữ, quản lý, tìm kiếm, truy cập và sử dụng dữ liệu.