ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4008/QĐ-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 29 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 KHU VỰC PHÍA BẮC TỈNH LỘ 336
THUỘC CÁC PHƯỜNG CAO XANH, CAO THẮNG, HÀ KHÁNH VÀ HÀ LẦM, THÀNH PHỐ HẠ LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/06/2014; Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày
17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 2725/QĐ-UBND
ngày 09/10/2013 của UBND tỉnh “V/v phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây
dựng thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn ngoài năm 2050”;
Căn cứ Quyết định số 239/QĐ-UBND
ngày 27/01/2015 của UBND tỉnh “V/v phê
duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực phía Bắc Tỉnh lộ 336
thuộc các phường Cao Xanh, Cao Thắng, Hà Khánh và
Hà Lâm, thành phố Hạ Long”;
Căn cứ Văn bản số 3825/UBND-QH1 ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh Quảng
Ninh “V/v gia hạn thời hạn lập 04 đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 theo đồ
án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hạ Long”;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 504/TTr-SXD ngày 18/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu vực phía Bắc Tỉnh lộ 336 thuộc các
phường Cao Xanh, Cao Thắng, Hà Khánh và Hà Lầm, thành phố Hạ Long (Kèm theo Bản
đồ quy hoạch sử dụng đất tỷ lệ 1/2.000) với các nội dung chính như sau:
1. Phạm vi ranh giới, diện tích:
1.1. Phạm vi ranh giới: Khu vực
nghiên cứu quy hoạch tại khu vực phía Bắc Tỉnh lộ 336 (thuộc một phần địa giới
hành chính 4 phường: Cao Xanh, Cao Thắng, Hà Khánh và Hà Lầm); thuộc phân khu
K4-1 và K4-3 theo đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Hạ Long;
các giới hạn như sau:
- Phía Đông Bắc, giáp khu đồi cao và
Nhà máy xử lý nước thải Hà Khánh.
- Phía Đông Nam, giáp khu dân cư bám
đường Tỉnh lộ 336.
- Phía Tây Bắc và phía Tây Nam, giáp
khu dân cư bám đường Tỉnh lộ 337.
1.2. Diện tích nghiên cứu quy hoạch
476,48 ha.
2. Tính chất: Là khu vực đô thị cải tạo chỉnh trang và phát triển mới đồng bộ về hạ
tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, đáp ứng nhu cầu ở của nhân dân khu vực và phát triển khu vực.
3. Nội dung
chính quy hoạch:
3.1. Phân khu chức năng: Gồm 07 phân
khu chức năng chính; trong đó: Phân khu I là khu vực xây dựng đô thị mới; các
phân khu II ÷ VII là các khu vực cải tạo, tái thiết đô thị.
a) Khu I: Bố trí tại khu vực trung
tâm đồi Chè; diện tích 80,03 ha; quy mô dân số khoảng 4.313 người; chức năng là
khu dân cư mới kết hợp các khu dịch vụ, thương mại, các công trình hỗn hợp; đầu
tư đồng bộ về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.
b) Khu II: Bố trí tại khu vực phía
Đông giáp với Tỉnh lộ 337; diện tích 51.54 ha; quy mô dân số khoảng 4.006
người; chức năng là khu vực cải tạo và tái thiết đô thị, đồng bộ hạ tầng xã hội
và hạ tầng kỹ thuật.
c) Khu III: Bố trí tại khu vực phía
Đông Nam dự án giáp Tỉnh lộ 337 và ngã tư Loong Toòng; diện tích 63,95 ha; quy
mô dân số khoảng 5.909 người; chức năng là khu cải tạo và tái thiết đô thị,
đồng bộ hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.
d) Khu IV: Bố trí tại khu vực phía
Nam dự án giáp Tỉnh lộ 336 và khu dân cư ven Tỉnh lộ 336; diện tích 72,27 ha;
quy mô dân số khoảng 7.630 người; chức năng là khu ở dân cư, khu vực này cải
tạo khu dân cư hiện trạng, xây dựng thêm các quỹ đất ở mới, đồng bộ hạ tầng xã
hội và hạ tầng kỹ thuật.
e) Khu V: Bố trí tại khu vực phía
Đông Nam dự án giáp Tỉnh lộ 336 và khu dân cư ven tỉnh lộ 336; diện tích 40,775
ha; quy mô dân số khoảng 4.004 người; chức năng là khu dân cư, khu vực này cải
tạo khu dân cư hiện trạng xây dựng thêm các quỹ đất ở mới, đồng bộ hạ tầng xã
hội và hạ tầng kỹ thuật.
f) Khu VI: Bố trí tại khu vực phía
Bắc dự án giáp tuyến kênh tiêu nước suối Nước Mặn; diện tích 61,88 ha; quy mô
dân số khoảng 7.700 người; chức năng là khu dân cư, khu vực này cải tạo khu dân
cư hiện trạng xây dựng thêm các quỹ đất ở mới, đất ở tái định cư, đồng bộ hạ
tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.
g) Khu VII: Bố trí tại khu vực phía
Đông Bắc dự án giáp thuộc phường Hà Lầm; diện tích 103,02 ha; quy mô dân số
khoảng 7.328 người; chức năng là khu dân cư, khu vực này cải tạo khu dân cư
hiện trạng, xây dựng thêm các quỹ đất ở mới, đồng thời xây dựng đồng bộ hạ tầng
xã hội và hạ tầng kỹ thuật.
3.2. Cơ cấu sử dụng đất:
Stt
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
I
|
Đất xây dựng khu dân cư
|
|
432,58
|
90,79
|
1
|
Đất ở hiện trạng cải tạo
|
HT
|
194,57
|
40,84
|
2
|
Đất ở xây mới
|
|
85,05
|
17,85
|
|
- Đất
ở mới công trình thấp tầng
|
|
60,75
|
12,75
|
|
Nhà biệt thự, chia lô
|
OM
|
48,17
|
|
|
Đất ở tái định cư
|
TDC
|
12,58
|
|
|
- Đất
hỗn hợp cao tầng
|
HH
|
20,75
|
4,35
|
|
- Đất
nhà ở xã hội
|
NXH
|
3,55
|
0,75
|
3
|
Đất công trình công cộng
|
|
13,35
|
2,80
|
|
- Đất
UBND phường
|
UBND
|
0,30
|
|
|
- Đất
chợ
|
CHO
|
0,83
|
|
|
- Đất
thương mại dịch vụ
|
TMDV
|
4,28
|
|
|
- Đất
dịch vụ công cộng
|
CC
|
5,09
|
|
|
- Đất
công trình nhà văn hóa
|
NVH
|
2,77
|
|
|
- Đất
công trình y tế
|
YT
|
0,08
|
|
4
|
Đất công trình giáo dục
|
|
21,91
|
4,60
|
|
- Đất
trường mầm non
|
TMN
|
4,69
|
0,98
|
|
- Đất
trường tiểu học
|
TH
|
7,17
|
1,51
|
|
- Đất
trường trung học cơ sở
|
THCS
|
6,25
|
1,31
|
|
- Đất
trường phổ thông trung học
|
TPT
|
3,80
|
0,80
|
5
|
Đất cây xanh mặt nước, TDTT
|
CX
|
18,03
|
3,78
|
6
|
Đất giao thông nội bộ, HTKT
|
DGT
|
99,66
|
20,91
|
II
|
Đất ngoài dân cư
|
|
11,73
|
2,46
|
1
|
Đất Trụ sở cơ quan hành chính
|
CQ
|
2,87
|
|
2
|
Đất mặt nước
|
CXMN
|
3,82
|
|
3
|
Đất Y tế, đào tạo
|
YTDT
|
2,25
|
|
4
|
Đất Xí nghiệp
|
XN
|
2,80
|
|
III
|
Đất khác
|
|
32,16
|
6,75
|
1
|
Đất cây xanh cảnh quan rừng
|
CXR
|
32,16
|
6,75
|
|
Tổng diện tích
|
|
476,48
|
100,00
|
3.3. Thông số quy hoạch theo các phân
khu chức năng:
Stt
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích (ha)
|
Tầng
cao
|
Mật
độ XD (%)
|
I
|
Phân khu I
|
|
80,03
|
|
|
1
|
Đất công trình công cộng
|
|
6,96
|
|
|
|
Đất chợ
|
|
|
|
|
|
Đất nhà văn hóa
|
I-CC:02
|
0,93
|
3
|
40
|
|
Đất công trình công cộng
|
I-CC:01;03;04
|
1,94
|
3
|
40
|
|
Đất thương mại dịch vụ
|
I-TMDV:01
|
4,09
|
3-9
|
40
|
2
|
Đất ở
|
|
36,85
|
|
|
|
Đất ở mới (Nhà vườn, biệt thự)
|
I-OM:01÷11
|
16,96
|
4
|
70
|
|
Đất ở hỗn hợp
|
I-HH: 01÷13
|
19,89
|
30
|
60
|
3
|
Đất giáo dục
|
|
5,58
|
|
|
|
Trường mầm non
|
I-TMN:
01; 02
|
1,25
|
3
|
40
|
|
Trường Tiểu học
|
I-TTH:01÷03
|
3,18
|
3
|
40
|
|
Trung học cơ sở
|
I-THCS:01
|
1,15
|
3
|
40
|
4
|
Đất cây xanh, TDTT (Cây xanh, quảng trường, TDTT, kết hợp bãi đỗ xe)
|
I-CX:01÷06
|
6,10
|
|
|
5
|
Đất cơ quan, trụ sở
|
|
|
|
|
6
|
Đất giao thông, HTKTH
|
|
24,53
|
|
|
7
|
Đất khác
|
|
|
|
|
II
|
Phân khu II
|
|
51,54
|
|
|
1
|
Đất công trình công cộng
|
|
1,33
|
|
|
|
Công cộng đơn
vị ở (Nhà văn hóa, CLB …)
|
II-CC:01÷03
|
1,33
|
3
|
40
|
2
|
Đất ở
|
|
32,69
|
|
|
|
Đất ở mới (Nhà phố thương mại)
|
II -
OM:01÷03
|
1,76
|
4
|
70
|
|
Đất ở hiện trạng cải tạo chỉnh trang
|
II -
HT:01÷04
|
30,93
|
5
|
60
|
3
|
Đất giáo dục
|
|
5,57
|
|
|
|
Trường mầm non
|
II -
TMN:01; 02
|
1,10
|
|
|
|
Trường THCS mới
|
II
-THCS:01
|
1,11
|
3
|
40
|
|
Phổ thông
trung học (Trường Hạ Long, liên cấp)
|
II-TPT:01,
02
|
3,35
|
3
|
40
|
4
|
Đất cây xanh, TDTT (Cây xanh, TDTT, kết hợp bãi đỗ
xe)
|
II-CX:01÷04
|
3,21
|
|
|
5
|
Đất cơ quan, trụ sở
|
II-CQ:01,02
|
0,89
|
3
|
40
|
6
|
Đất giao thông, HTKTH
|
|
7,32
|
|
|
III
|
Phân khu III
|
|
63,95
|
|
|
1
|
Đất công trình công cộng
|
|
0,83
|
|
|
|
Công cộng đơn vị ở
|
III-CC:01,02
|
0,83
|
3
|
40
|
2
|
Đất ở
|
|
46,61
|
|
|
|
Tái định cư (tái định cư tại chỗ)
|
III-TDC:01÷04
|
3,20
|
5
|
70
|
|
Đất ở hiện trạng cải tạo chỉnh trang
|
III-
HT:01,02,04
|
42,55
|
5
|
60
|
|
Đất ở hỗn hợp (cao tầng)
|
III-HH:01,02
|
0,86
|
40
|
60
|
3
|
Đất giáo dục
|
|
1,66
|
3
|
40
|
|
Trường mầm non
|
III-
TMN:01
|
0,33
|
|
|
|
Tiểu học (hiện trạng)
|
III
-TTH:01
|
0,31
|
|
|
|
Trung học cơ sở (xây dựng mới, hiện trạng)
|
III
-THCS:01,02
|
1,03
|
|
|
4
|
Đất cây xanh, TDTT
|
|
6,06
|
|
|
|
Cây xanh thể dục
thể thao (Cây xanh kết hợp bãi đỗ
xe)
|
III
-CX:01;02;03
|
3,99
|
|
|
|
Cây xanh cảnh quan rừng
|
III
-CXR:01
|
2,07
|
|
|
5
|
Đất cơ quan, trụ sở
|
|
1,98
|
|
|
|
Công an phường Cao Xanh
|
III
-CQ:01
|
0,35
|
3
|
40
|
|
Sở Công thương
|
III
-CQ:02
|
0,25
|
3
|
40
|
|
Công ty May
|
III
-CQ:03
|
0,06
|
3
|
40
|
|
Công ty May và Công ty In 27/7
|
III
-CQ:04
|
0,22
|
3
|
40
|
|
Phòng cảnh sát PCCC
|
III
-CQ:05
|
0,34
|
3
|
40
|
|
Ngân hàng
|
III
-CQ:06
|
0,06
|
3
|
40
|
|
Công ty Nước sạch
|
III
-CQ:07
|
0,25
|
3
|
40
|
|
Trường bồi
dưỡng chính trị
|
III
-CQ:08
|
0,45
|
4
|
40
|
6
|
Đất giao thông, HTKTH
|
|
6,74
|
|
|
7
|
Đất khác
|
|
0,07
|
|
|
|
Mặt nước
|
III-
MN-01
|
0,07
|
|
|
IV
|
Phân khu IV
|
|
75,27
|
|
|
1
|
Đất công trình công cộng
|
|
1,34
|
|
|
|
Đất nhà văn hóa, CLB
|
IV-VH:01;CC:01
|
1,16
|
3
|
40
|
|
Đất trạm y tế (Trạm y tế Cao
Thắng)
|
IV-YT:01
|
0,08
|
3
|
40
|
|
UBND phường Cao Thắng
|
IV-UBND:01
|
0,11
|
5
|
50
|
2
|
Đất ở
|
|
48,58
|
|
|
|
Đất ở mới
|
|
|
|
|
|
Nhà ở liên kế
|
IV-OM:01-03,
06÷10
|
8,29
|
5
|
70
|
|
Nhà vườn, biệt thự
|
IV-OM:04,05
|
2,84
|
4
|
50
|
|
Tái định cư (tại chỗ)
|
IV-TDC:01,02
|
3,47
|
5
|
70
|
|
Đất ở hiện trạng cải tạo chỉnh trang
|
IV-HT:01÷10
|
33,98
|
5
|
60
|
3
|
Đất giáo dục
|
|
3,88
|
|
|
|
Trường Mầm non
|
IV-
TMN:01;02;03
|
0,64
|
3
|
40
|
|
Trường Tiểu học
|
IV-TTH:01
|
0,93
|
3
|
40
|
|
Trường Trung học cơ sở (xây dựng
mới)
|
IV-THCS:01
|
1,86
|
3
|
40
|
|
Trường Phổ
thông Trung học (hiện trạng mở rộng)
|
IV-THPT:02
|
0,45
|
3
|
40
|
4
|
Đất cây xanh, TDTT
|
|
4,48
|
|
|
|
Cây xanh kết hợp bãi đỗ xe, cây xanh cảnh quan
|
IV-CX:01,02,03
|
0,88
|
|
|
|
Cây xanh cảnh quan rừng
|
IV-CXR:01
|
2,92
|
|
|
|
Cây xanh mặt nước
|
IV -
CXMN:01
|
0,68
|
|
|
5
|
Đất y tế, đào tạo
|
|
|
|
|
6
|
Đất giao thông, HTKT
|
|
16,68
|
|
|
7
|
Đất khác
|
|
|
|
|
|
Xí nghiệp
|
IV-DN:01
|
0,31
|
|
|
V
|
Phân khu V
|
|
40,78
|
|
|
1
|
Đất công trình công cộng
|
|
1,25
|
|
|
|
Đất chợ (xây mới)
|
V -
CHO:02
|
0,63
|
3
|
40
|
|
Nhà văn hóa, câu lạc bộ
|
V -
NVH:01
|
0,14
|
3
|
40
|
|
Đất công trình công cộng
|
V-CC:01
,02
|
0,30
|
3
|
40
|
|
Đất thương mại dịch vụ
|
V-TMDV:01
|
0,19
|
3
|
40
|
2
|
Đất ở
|
|
26,53
|
|
|
|
Đất ở mới (Nhà ở liền kế)
|
V-OM:01÷10
|
6,27
|
4
|
70
|
|
Đất ở hiện trạng cải tạo chỉnh trang
|
V -
HT:01÷04
|
20,26
|
5
|
60
|
3
|
Đất giáo dục
|
|
1,07
|
|
|
|
Trường mầm non
|
V -
TMN:01;02
|
0,65
|
3
|
40
|
|
Trung học cơ sở (xây dựng mới)
|
V-THCS:01
|
0,42
|
3
|
40
|
4
|
Đất cây xanh, TDTT
|
|
0,76
|
|
|
|
Cây xanh thể dục
thể thao, cây xanh kết hợp bãi đỗ xe
|
V-CX:01
,02
|
0,76
|
|
|
5
|
Đất y tế, đào tạo
|
|
|
|
|
6
|
Đất giao thông, HTKT
|
|
11,17
|
|
|
7
|
Đất khác
|
|
|
|
|
VI
|
Phân khu VI
|
|
61,88
|
|
|
1
|
Đất công trình công cộng
|
|
0,63
|
|
|
|
Nhà văn hóa, câu lạc bộ
|
VI -
NVH:01
|
0,08
|
3
|
40
|
|
Đất công trình công cộng
|
VI-CC:01,02
|
0,55
|
3
|
40
|
2
|
Đất ở
|
|
37,02
|
|
|
|
Đất ở mới (Nhà ở liên kế)
|
VI-OM:01÷05
|
6,92
|
4
|
70
|
|
Tái định cư (tại chỗ)
|
VI-TDC:01÷06
|
8,62
|
5
|
70
|
|
Đất ở hiện trạng cải tạo chỉnh trang
|
VI-HT:01÷06
|
18,61
|
5
|
60
|
|
Nhà ở xã hội
|
VI
-NXH:01
|
2,87
|
21
|
60
|
3
|
Đất giáo dục
|
|
2,12
|
|
|
|
Trường mầm non
|
VI -
TMN:01;02
|
0,43
|
3
|
40
|
|
Tiểu học (xây
dựng mới)
|
VI-TTH:01,02
|
1,70
|
3
|
40
|
4
|
Đất cây xanh, TDTT
|
|
2,89
|
|
|
|
Cây xanh công viên, Cây xanh kết hợp bãi đỗ xe
|
VI-CX:01÷04
|
2,05
|
|
|
|
Cây xanh mặt nước
|
VI-
CXMN:01
|
0,84
|
|
|
5
|
Đất y tế, đào tạo
|
|
1,93
|
|
|
|
Bệnh viện lao phổi
|
VI -
YT:01
|
0,84
|
3
|
40
|
6
|
Đất giao thông, HTKTH
|
|
17,30
|
|
|
7
|
Đất khác
|
|
|
|
|
VII
|
Phân khu VII
|
|
103,02
|
|
|
1
|
Đất công trình công cộng
|
|
1,00
|
|
|
|
Đất chợ (hiện trạng)
|
VII-CHO:01
|
0,20
|
3
|
40
|
|
Nhà văn hóa, câu lạc bộ
|
VII
-NVH:01;02
|
0,19
|
3
|
40
|
|
Công cộng đơn vị ở
|
VI -
CC:01
|
0,42
|
3
|
40
|
|
UBND phường Hà Lâm
|
VII-UBND:01
|
0,19
|
3
|
40
|
2
|
Đất ở
|
|
54,05
|
|
|
|
Đất ở mới (Nhà ở liên kế)
|
VII-OM:01÷06
|
5,13
|
4
|
70
|
|
Đất ở hiện trạng cải tạo chỉnh trang
|
VII-HT:01÷14
|
48,24
|
5
|
60
|
|
Nhà ở xã hội
|
VII-NXH:01
|
0,68
|
21
|
60
|
3
|
Đất giáo dục
|
|
2,04
|
|
|
|
Trường mầm non
|
VII
- TMN:01
|
0,30
|
|
|
|
Tiểu học (xây mới)
|
VII-TTH:01
|
1,06
|
3
|
40
|
|
Trung học cơ sở (xây dựng mới)
|
VII
- THCS:01
|
0,68
|
|
|
4
|
Đất cây xanh, TDTT
|
|
29,67
|
|
|
|
Cây xanh TDTT
|
VII-CX:01,02
|
1,26
|
|
|
|
Cây xanh cảnh quan rừng
|
VII-CXR:01÷04
|
27,17
|
|
|
|
Cây xanh mặt nước
|
VII
-CXMN:01
|
1,24
|
|
|
5
|
Đất y tế, đào tạo
|
|
0,32
|
|
|
|
Bệnh viện Công ty than Hà Lầm
|
VII-
YT:01
|
0,32
|
3
|
40
|
6
|
Đất giao thông, HTKTH
|
|
13,44
|
|
|
7
|
Đất khác
|
|
2,49
|
|
|
|
Khu Chế biến than Thành Công
|
VII-XN:01
|
2,49
|
|
|
|
Tổng diện tích
|
|
476,48
|
|
|
3.4. Định hướng không gian kiến trúc
cảnh quan:
a. Các khu công cộng, thương mại dịch
vụ:
- Đối với các công trình hạ tầng xã hội:
+ Công trình công cộng bao gồm UBND
các cấp, nhà hát, câu lạc bộ, cung văn hóa, nhà văn hóa đơn vị ở là nơi sinh
hoạt văn hóa, văn nghệ của người dân. Với kiến trúc hiện đại, không gian kết
hợp với cây xanh công viên, cây xanh cảnh quan tạo ra một không gian công cộng
sinh thái
+ Công trình giáo dục: Được xây dựng
tại các vị trí trung tâm của các khu dân cư, nằm bên ngoài
khu trung tâm, với diện tích đáp ứng đủ nhu cầu học tập. Xây dựng trường học
quốc tế liên cấp tại khu vực phường cao Xanh;
- Đối với các khu trung tâm thương
mại dịch vụ tổng hợp:
+ Khu công trình thương mại dịch vụ
tập trung nằm về phía Tây - Nam khu vực trung tâm, kết hợp với các công trình
hỗn hợp tạo nên một khu vực trung tâm vui chơi và mua sắm,
phục vụ cho nhu cầu của người dân trong đô thị.
+ Các công trình dịch vụ trong đơn vị
ở được tổ chức trên các tuyến giao thông
cấp khu vực, đáp ứng yêu cầu về giao thông thuận tiện và
bán kính phục vụ.
b. Các khu dân cư:
- Xây dựng khu ở mới theo xu hướng ưu
tiên phát triển các không gian xanh, kết
hợp các đường đi dạo, công viên cây xanh tạo ra một không
gian sống hòa nhập với thiên nhiên. Khu ở cũ được cải tạo chỉnh trang để phù
hợp với hình thái quy hoạch.
- Khu ở mới các loại hình nhà ở liên
kế, biệt thự và công trình nhà ở cao tầng; công trình nhà liên kế cao từ 3-5
tầng, nhà ở biệt thự với diện tích từ 200 - 300m2 cao 3-4 tầng, hình
thức kiến trúc hiện đại phù hợp với phong tục tập quán của địa phương.
- Khu nhà ở cao tầng bao gồm các công
trình cao từ 09 đến 40 tầng, bố trí nhà ở xã hội và các khu chung cư kết hợp
văn phòng, thương mại dịch vụ ở đế
- Khu dân cư cải tạo và chỉnh trang:
Nâng cấp, mở rộng đường ngõ kết hợp tăng
cường mạng lưới hạ tầng kỹ thuật như cấp điện, cấp nước .v.v... đầu nối với mạng lưới đường đô thị; cải tạo chỉnh
trang, bổ sung các công trình dịch vụ thiết yếu và sân chơi, không gian xanh,
nâng cao chất lượng sống và môi trường cảnh quan trong các khu dân cư hiện
trạng.
c. Không gian xanh:
- Đất công viên cây xanh được bố trí
phân tán trên khu vực dự án lập quy hoạch và được kết nối với khu công viên
trung tâm qua các trục cảnh quan, đường đi dạo. Tạo môi trường sống thân thiện
với người dân trong đô thị.
- Khu vực đất cây xanh được kết hợp
với khu đất công cộng đơn vị ở tạo điều kiện thuận lợi cho nhu cầu của người dân
d. Định hướng đối với các trục đường
chính, không gian mở, điểm nhấn, khu
trung tâm.
- Khu trung tâm được thiết kế với
không gian mở xung quanh, là không gian điểm nhấn, điểm kết thúc cho các tuyến
trục chính Tây- Bắc, Bắc-Nam và trục
Đông-Tây; Kết nối với không gian xung quanh bằng các đường đi dạo và là nơi
nghỉ ngơi, giải trí, giao lưu cộng đồng của người dân đô thị.
- Quảng trường nước trung tâm, với
tuyến không gian mở về hướng Đông - Tây là điểm nhấn cho trung tâm đô thị.
3.5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đảm bảo đấu nối thống nhất với hạ tầng kỹ
thuật các công trình, dự án liên kế trong khu vực theo quy hoạch hệ thống hạ
tầng kỹ thuật đã được Sở Xây dựng đóng dấu thẩm định.
a) Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
* Quy hoạch San nền:
- Nguyên tắc chung: Tận dụng tối đa
địa hình tự nhiên, tạo sự hài hòa giữa các khu vực chức năng; đảm bảo thoát nước hợp lý dựa trên nguyên tắc tự chảy; khớp
nối với hạ tầng kỹ thuật các công
trình, dự án liền kề trong khu vực.
- San nền:
+ Các khu vực hiện trạng định hướng
giữ nguyên cao độ xây dựng hoặc san gạt cục bộ đối với các khu vực ổn định để phù hợp với điều kiện thực tế từng khu, đảm bảo thoát
nước, khớp nối với các khu vực xung quanh.
+ Các khu vực xây dựng mới: Khu Đồi
Chè cao độ xây dựng tối thiểu 6.0 m; khu Bãi Muối cao độ xây
dựng trung bình 3,5 ÷ 6,5m; khu Hà Lầm cao độ xây dựng trung bình 6,5 ÷ 7,0m; khu vực xung quanh Kênh nước mặn cao độ xây dựng trung bình 3,5m.
- Giải pháp chuẩn bị kỹ thuật khác: Kè bảo vệ các trục tiêu, bờ hồ, tránh lấn
chiếm dòng chảy (bằng các dạng kè xanh. Xây dựng tuyến kè
khu vực dọc khu dân cư hiện trạng tiếp giáp khu vực san hạ cao độ nền. Xây dựng
hành lang xanh trong khu vực lập quy hoạch, bảo vệ trục tiêu, tạo cảnh quan,
cải thiện vi khí hậu, môi trường sinh thái
* Thoát
nước mưa: Hệ thống thoát nước mưa được
thiết kế là hệ thống thoát nước riêng.
Đầu tư xây dựng hệ thống cống có khẩu độ từ B500 mm đến (2 x B 2500 mm) nằm hè đường và dải phân cách
giữa đảm bảo thoát nước. Toàn bộ lưu lượng
của khu vực nghiên cứu thoát chủ yếu ra
kênh suối Nước Mặn; một phần thoát ra cửa
cống trên đường 337 theo mương nước ra biển. Khu vực được chia làm 6 lưu vực thoát nước:
+ Lưu vực 1: Khu vực hiện trạng dân
cư ven tuyến đường Tỉnh lộ 337 hướng thoát
nước được thu gom vào đường ống thoát nước
trên tuyến đường Tỉnh lộ 337 sau đó được thoát
ra hệ thống cửa cống chính qua đường.
+ Lưu vực 2: Khu vực Đông Bắc đô thị
Đồi Chè thoát nước được thu gom vào hệ
thống cống sau đó được thoát ra hệ thống
cống qua đường.
+ Lưu vực 3: Khu vực Tây Nam đô thị
Đồi Chè hướng thoát nước chính qua hệ
thống kênh suối Nước Mặn.
+ Lưu vực 4: Khu vực đô thị Bãi Muối thoát nước mưa được thu gom thoát về hệ thống kênh suối Nước Mặn
+ Lưu vực 5: Khu vực hiện trạng và
khu vực đô thị Hà Lầm hướng thoát nước
chính thoát ra hệ thống Kênh suối Nước
Mặn.
+ Lưu vực 6: Khu vực hiện trạng dân
cư ven tuyến QL18, tỉnh lộ 336 được thu gom vào đường cống thoát nước trên trục đường sau đó được đổ ra
Kênh suối Nước Mặn.
b. Quy hoạch hệ thống giao thông:
- Mạng lưới đường: Mạng lưới đường
chính đô thị, được thiết kế theo hình xuyên tâm với 3 tuyến giao thông chính
giao hội tại khu trung tâm kết hợp các tuyến vành đai để
tạo ra sự kết nối cho khu vực; mạng lưới các tuyến đường nội bộ
thiết kế theo mạng lưới ô bàn cờ.
- Quy mô, phân cấp các tuyến đường:
Đường trục chính đô thị có quy mô mặt cắt ngang 36,0m; đường liên khu vực có quy mô mặt cắt ngang 26,0÷30,0m; đường khu vực quy mô mặt cắt ngang từ 20,5÷23,5m; đường nội bộ có
quy mô mặt cắt ngang từ 6,0÷17,5m,
cải tạo nâng cấp trên nền các tuyến đường hiện có.
- Bãi đỗ xe: Được thiết kế bố trí kết
hợp với cây xanh công viên.
c. Quy hoạch hệ thống cấp nước:
- Đấu nối tuyến ống cấp nước khu vực;
tổng công suất tiêu thụ toàn khu quy hoạch khoảng 17.600m3/ngđ.
- Mạng lưới đường ống: Tiếp tục sử
dụng, nâng cấp các tuyến ống hiện có; thiết kế hoàn chỉnh hệ
thống cấp nước theo kiểu mạng vòng, đảm bảo cấp nước một cách an toàn, hiệu quả;
đường ống chính D110÷D500 mm, các tuyến nhánh D50 mm÷D75mm đến các lô đất xây dựng
- Cấp nước chữa cháy: Trên các tuyến
ống ≥ D100mm, dọc theo các đường phố phải bố trí các họng
lấy nước chữa cháy (trụ nổi hoặc họng ngầm dưới mặt đất) đảm bảo khoảng cách yêu cầu.
d. Quy hoạch hệ thống nước thải và vệ
sinh môi trường:
- Nước thải sinh hoạt: Quy hoạch dùng
hệ thống thoát nước thải riêng (nước mưa
được thu gom theo hệ thống cống riêng biệt); tổng
lưu lượng nước thải phát sinh khoảng 9.700 m3/ngày.đêm; nước thải
được xử lý cục bộ tại công trình sau đó đưa về trạm xử lý Hà Khánh sau đó thoát về hệ thống thoát
nước chung khu vực.
- Nước thải các khu sản xuất, kinh
doanh được thu gom, xử lý tại khu vực đảm bảo các yêu cầu về môi trường trước
khi thoát ra hệ thống thoát nước khu vực.
- Rác thải hàng ngày được thu gom về
nơi tập trung theo quy định, sau đó được phân loại và đưa đến khu xử lý chung; tổng lượng rác thải 72,3 tấn/ngày.đêm; quy
hoạch các điểm trung chuyển CTR bố trí hợp lý tại các khu cây xanh, công viên
đảm bảo cảnh quan môi trường và bán kính hoạt động.
e. Quy hoạch hệ thống cấp điện:
- Nguồn điện đấu nối hệ thống cấp
điện trong khu vực (trạm 110KV Giáp Khẩu, trạm 110KV Cao Thắng) bằng cáp ngầm
đưa về các trạm biến áp, cấp đến các công trình bằng cáp ngầm; tổng công suất tiêu thụ 34,2MW; cải tạo, nâng cấp các trạm biến áp cũ, lắp đặt các trạm biến
áp mới đảm bảo phục vụ.
- Cải tạo nâng cấp hệ thống lưới
trung thế; khu vực dân cư hiện hữu cải tạo hạ ngầm từng tuyến,
cải tạo tiết diện các tuyến không đảm bảo.
- Cải tạo và xây mới hoàn chỉnh hệ
thống chiếu sáng đô thị; toàn bộ hệ thống
đường giao thông, công viên cây xanh trong khu vực được bố trí chiếu sáng.
3.5. Một số yêu cầu cần tiếp tục hoàn
thiện trong quá trình triển khai các quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị, các
dự án thành phần:
- Phối
hợp với Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng
sản Việt Nam, các Đơn vị liên quan triển khai nghiên cứu quy hoạch chi tiết và
triển khai các dự án liên quan để ổn định cuộc sống của
người dân ((1) Dự án khắc phục ảnh hưởng sụt lún tại khu vực; (2) Dự án quy
hoạch phát triển quỹ đất theo quy hoạch phân khu) theo chỉ đạo của Tỉnh ủy,
UBND tỉnh (Thông báo số 19-KL/TU ngày 03/02/2016 về kết luận của Ban Thường vụ
Tỉnh ủy tại buổi làm việc với TKV và Tổng
Công ty Đông Bắc; Thông báo số 137/TB-UBND
ngày 25/5/2016 của UBND tỉnh).
- Nghiên cứu, xem xét điều chỉnh cục
bộ phương án san nền đảm bảo khớp nối giữa khu vực phát triển mới và các khu
dân cư hiện trạng; đảm bảo cân bằng khối lượng đào đắp,
điều kiện địa hình, địa chất và dự án khắc phục ảnh hưởng sụt lún tại khu vực;
tận dụng đất đá để san lấp các dự án trong khu vực.
- Nghiên cứu, đề xuất ngay kế hoạch
xây dựng, cải tạo, nâng cấp hệ thống các tuyến cống thoát nước các khu dân cư hiện trạng giáp đường 337, 336; cải
tạo, gia cố hệ thống các hồ hiện có trong khu vực, các tuyến mương khu vực đảm
bảo điều hòa nước mặt, dòng chảy, khả năng tiêu thoát;
nghiên cứu các giải pháp thiết kế, xây dựng các tuyến kè, mái taluy trong khu
vực đảm bảo an toàn, không sạt lở và cảnh quan đô thị.
- Các công trình trụ sở, các cơ quan,
các khu đất quốc phòng...(quy hoạch hiện đang cập nhật theo hiện trạng sử dụng)
sẽ triển khai quy hoạch cải tạo, mở rộng, điều chỉnh nếu cần thiết đối với từng
công trình cụ thể theo định hướng quy hoạch phân khu;
- Tiếp thu ý kiến tham gia của các
Sở, ngành trong quá trình triển khai.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện:
- Ủy
ban Nhân dân thành phố Hạ Long:
+ Phối hợp với các Đơn vị có liên
quan tổ chức công bố công khai quy hoạch; quản lý giám sát việc xây dựng công trình theo quy
hoạch được duyệt; đình chỉ xây dựng, xử phạt hành chính, cưỡng chế phá dỡ những công trình xây dựng trái phép, xây dựng sai phép, xây dựng không
tuân theo quy hoạch được duyệt theo quy định;
+ Ủy
ban Nhân dân tỉnh phân cấp cho Ủy ban
Nhân dân thành phố Hạ Long lập và phê duyệt các đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500, Thiết kế đô thị và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch của các khu
chức năng, các dự án năm trong ranh giới quy hoạch này đảm bảo phù hợp với định
hướng quy hoạch phân khu được UBND tỉnh phê duyệt và các quy định hiện hành
(Sau khi được UBND tỉnh chấp thuận chủ
trương, địa điểm hoặc ranh giới nghiên cứu cho các Nhà đầu
tư nghiên cứu). Sau khi phê duyệt gửi hồ sơ về Ủy
ban Nhân dân tỉnh và Sở Xây dựng để quản lý.
- Sở Xây
dựng phối hợp với UBND thành phố
Hạ Long công bố công khai quy hoạch được duyệt; thực hiện chức năng quản lý Nhà
nước về quy hoạch xây dựng theo quy định;
Điều 2.
Các Ông (Bà): Chánh văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài
nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa, Thể thao; Du lịch; Ban Xúc tiến và Hỗ trợ
đầu tư, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thành
phố Hạ Long; Thủ trưởng các ngành và đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi
hành.
Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 2 (thực hiện);
- Trung tâm Hành chính công;
- V0-V5,QLĐĐ1,XD1-3, TH1;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, QH1.
30 bản-QĐ107-11
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DẢN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Long
|