ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 400/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày
28 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH HẢI DƯƠNG
GIAI ĐOẠN NĂM 2022-2030, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2045
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số
2161/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chiến lược phát triển nhà ở Quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2045;
Căn cứ Nghị định
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý
nhà ở xã hội; Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20
tháng 10 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
3962/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Hải Dương về việc phê duyệt
Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hải Dương đến năm 2020, định hướng đến năm
2030;
Căn cứ Quyết định
3162a/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt
Đề án “Xây dựng và phát triển đô thị Hải Dương theo định hướng xanh, thông minh,
hiện đại giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2035”;
Căn cứ Quyết định
3962/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương
trình phát triển đô thị tỉnh Hải Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Thực hiện Nghị quyết số
66/NQ-HĐND ngày 28 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh về việc thông qua Chương
trình phát triển nhà ở tỉnh Hải Dương giai đoạn năm 2022-2030 và định hướng đến
năm 2045;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 11/TTr-SXD ngày 19 tháng 01 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hải
Dương giai đoạn năm 2022-2030, định hướng đến năm 2045, như sau:
I. Quan điểm
1. Tuân thủ các quan điểm về
phát triển nhà ở quy định tại Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở Quốc gia
giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
2. Phát triển nhà ở phải phù hợp
với điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh;
3. Phát triển nhà ở phải theo
quy hoạch, kế hoạch;
4. Phát triển nhà ở theo hướng
phát triển bền vững, đủ khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu.
II. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung
- Đánh giá thực trạng nhà ở hiện
nay trên địa bàn tỉnh Hải Dương và nhu cầu phát triển nhà ở của tỉnh đến năm
2030, định hướng đến năm 2045;
- Dự báo nhu cầu nhà ở của các
nhóm đối tượng trên địa bàn tỉnh từng giai đoạn làm cơ sở lập kế hoạch phát triển
phù hợp;
- Dự báo quỹ đất cần thiết để
đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở của tỉnh;
- Làm cơ sở để quản lý công tác
phát triển nhà ở và triển khai thực hiện các dự án nhà ở trên địa bàn tỉnh; thu
hút các nguồn vốn đầu tư phát triển nhà ở;
- Thúc đẩy hình thành và phát
triển lành mạnh thị trường nhà ở trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu đến năm 2030
2.1.1. Về diện tích nhà ở:
a) Diện tích nhà ở bình quân:
- Phát triển diện tích nhà ở
bình quân toàn tỉnh đạt khoảng 35,5 m2 sàn/người;
- Tổng diện tích sàn nhà ở đạt
99.404.484,0 m2;
- Diện tích sàn nhà ở tăng thêm
44.682.374 m2.
b) Nhà ở dạng chung cư: xây dựng
mới 251.095 m2 sàn nhà ở.
c) Mục tiêu cụ thể giải quyết
cho các nhóm đối tượng xã hội:
- Nhà ở tái định cư: xây dựng mới
335.118,0 m2 sàn nhà ở;
- Thực hiện tốt chính sách hỗ
trợ về nhà ở cho người có công với cách mạng và hộ nghèo;
- Nhà ở xã hội: xây dựng mới 1.061.305,0
m2 sàn nhà ở, trong đó:
+ Nhà ở cho người có thu nhập
thấp tại đô thị (thành phố Hải Dương và thành phố Chí Linh): 295.163 m2
sàn nhà ở;
+ Nhà ở công nhân: 766.143,0 m2
sàn nhà ở.
2.1.2. Về chất lượng nhà ở:
nâng tỷ lệ nhà ở kiên cố đạt 99%, nhà ở bán kiên cố đạt 1%, xóa bỏ nhà thiếu
kiên cố.
2.1.3. Tổng diện tích đất ở tối
đa được phép phát triển đến năm 2030 của các địa phương: khoảng 2.368,15ha (chi
tiết có phụ lục số 01 kèm theo).
Trong đó các dự án động lực cấp
vùng có diện tích đất ở: khoảng 749,46 ha (chi tiết có phụ lục số 02 kèm theo).
2.2. Mục tiêu tầm nhìn đến năm
2045
- Đạt chỉ tiêu diện tích nhà ở
bình quân toàn tỉnh khoảng 37,0 m2 sàn/người;
- Nâng tỷ lệ nhà ở kiên cố đạt
100%;
- Phát triển đồng bộ các loại
hình nhà ở đáp ứng cho nhu cầu của xã hội.
III. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Xây dựng
Chủ trì tham mưu thực hiện
Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hải Dương giai đoạn năm 2022 - 2030 và định
hướng đến năm 2045; giúp UBND tỉnh đôn đốc các cơ quan, đơn vị có liên quan thực
hiện tốt các nhiệm vụ đã được phân công trong Chương trình.
2. Trách nhiệm của Uỷ ban
nhân dân cấp huyện
Có trách nhiệm triển khai
Chương trình phát triển nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa
bàn. Trên cơ sở nhu cầu nhà ở, bố trí đất để phát triển nhà ở phù hợp với tình
hình kinh tế - xã hội của địa phương.
3. Ủy ban Mặt trận tổ quốc
Việt Nam tỉnh Hải Dương
Đề nghị Ủy ban mặt trận tổ quốc
Việt Nam tỉnh Hải Dương theo chức năng nhiệm vụ giám sát việc thực hiện pháp luật
về nhà ở; phối hợp với các cấp chính quyền trong Tỉnh thực hiện việc tuyên truyền,
phổ biến rộng rãi Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hải Dương giai đoạn năm
2022-2030 và định hướng đến năm 2045; vận động các tổ chức, cá nhân tham gia
đóng góp để giải quyết nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội trên địa bàn Tỉnh.
4. Các sở, ban, ngành liên
quan, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh
Theo chức năng nhiệm vụ được
giao, chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình thực
hiện đảm bảo kế hoạch đề ra.
5. Chủ đầu tư dự án
Có trách nhiệm lập, trình duyệt
dự án nhà ở và triển khai thực hiện dự án sau khi được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt theo đúng nội dung dự án và tiến độ đã được phê duyệt.
(Chi tiết tại Chương trình
phát triển nhà ở tỉnh Hải Dương giai đoạn năm 2022-2030, định hướng đến
năm 2045 kèm theo Quyết định)
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Giao UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị
có liên quan căn cứ nội dung Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hải Dương giai
đoạn năm 2022 - 2030 và định hướng đến năm 2045 khẩn trương lập kế hoạch phát
triển nhà ở 05 năm, hàng năm; Sở Xây dựng chủ trì tổng hợp kế hoạch do các địa
phương lập, trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lưu Văn Bản
|
PHỤ LỤC 01:
BẢNG TỔNG HỢP DIỆN TÍCH ĐẤT Ở TỐI ĐA ĐƯỢC PHÉP PHÁT
TRIỂN ĐẾN NĂM 2030
Đơn
vị: ha
TT
|
Địa phương
|
Diện tích đất ở tối đa theo tính toán đến năm 2030
|
Diện tích đất ở của các dự án động lực cấp vùng
|
Cộng
|
1
|
Thành phố Hải Dương
|
202,08
|
286,52
|
488,60
|
2
|
Thành phố Chí Linh
|
131,94
|
129,50
|
261,44
|
3
|
Thị xã Kinh Môn
|
129,91
|
0,00
|
129,91
|
4
|
Huyện Bình Giang
|
138,39
|
41,42
|
179,81
|
5
|
Huyện Cẩm Giàng
|
122,07
|
44,02
|
166,09
|
6
|
Huyện Gia Lộc
|
123,37
|
42,60
|
165,97
|
7
|
Huyện Kim Thành
|
128,62
|
18,00
|
146,62
|
8
|
Huyện Nam Sách
|
128,27
|
30,00
|
158,27
|
9
|
Huyện Ninh Giang
|
134,44
|
0,00
|
134,44
|
10
|
Huyện Thanh Hà
|
124,34
|
62,00
|
186,34
|
11
|
Huyện Thanh Miện
|
116,16
|
58,50
|
174,66
|
12
|
Huyện Tứ Kỳ
|
139,10
|
36,90
|
176,00
|
|
Tổng:
|
1.618,69
|
749,46
|
2.368,15
|
PHỤ LỤC 02:
BẢNG TỔNG HỢP DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐỘNG LỰC CẤP VÙNG ĐẾN
NĂM 2030
Đơn
vị: ha
TT
|
Dự án/ Khu vực nghiên cứu quy hoạch
|
Địa điểm
|
Theo QH được duyệt hoặc dự kiến quy hoạch
|
Dự kiến đưa vào Chương trình phát triển nhà ở (Giai đoạn
2022-2030)
|
Tổng diện tích
|
Diện tích đất ở theo QH hoặc dự kiến diện tích đất ở
|
Tổng diện tích
|
Dự kiến diện tích đất ở theo QH hoặc diện tích đất ở
|
I
|
TP HẢI DƯƠNG
|
|
3.419,82
|
781,14
|
1.270,60
|
286,52
|
1
|
Khu đô thị phía Nam cầu Lộ
Cương (phân khu phía Đông)
|
P. Thạch Khôi, X. Liên Hồng
|
196,00
|
39,20
|
196,00
|
39,2
0
|
2
|
Khu đô thị mới An Thượng
|
X. An Thượng
|
542,00
|
137,72
|
180,67
|
45,9
1
|
3
|
Khu đô thị sinh thái xã Nam Đồng
|
P. Nam Đồng, X. Tiền Tiến, Quyết Thắng
|
349,23
|
92,44
|
116,41
|
30,8
1
|
4
|
Khu đô thị mới tại địa bàn phường
Hải Tân và phường Tân Hưng
|
P. Hải Tân, X. Tân Hưng
|
257,59
|
78,78
|
85,86
|
26,2
6
|
5
|
Khu đô thị sinh thái ven sông
Thái Bình
|
X. Tiền Tiến, P Nam Đồng
|
400,00
|
120,00
|
133,33
|
40,0
0
|
6
|
Khu đô thị tại xã Liên Hồng
|
X. Liên Hồng
|
490,00
|
147,00
|
163,33
|
49,0
0
|
7
|
Khu đô thị mới phường Ái Quốc
|
P.Ái Quốc
|
205,00
|
68,00
|
68,33
|
22,6
7
|
8
|
Các khu đô thị dọc tuyến đường
Vành đai 1 thành phố từ QL37 đến đường tỉnh 391
|
X. Gia Xuyên, Ngọc Sơn
|
980,00
|
98,00
|
326,67
|
32,6
7
|
II
|
TP CHÍ LINH
|
|
3.772,00
|
190,50
|
959,00
|
129,
50
|
1
|
KĐT du lịch nghỉ dưỡng, sinh
thái, thể thao và vui chơi giải trí Hồ Bến Tắm
|
P. Bến Tắm
|
502,00
|
79,50
|
502,00
|
79,5
0
|
2
|
KĐT du lịch nghỉ dưỡng, sinh
thái, thể thao và vui chơi giải trí cồn Vĩnh Trụ
|
P. Đồng Lạc
|
335,00
|
16,00
|
150,00
|
10,0
0
|
3
|
Khu đô thị sinh thái 1,2,3
|
P. Hoàng Tiến, Bến Tắm
|
1.400,00
|
45,00
|
207,00
|
30,0
0
|
4
|
Khu du lịch văn hóa giải trí,
nghỉ dưỡng
|
P. Cộng Hòa, Văn An; X. Lê Lợi, Hưng Đạo.
|
1.535,00
|
50,00
|
100,00
|
10,0
0
|
III
|
HUYỆN NAM SÁCH
|
|
343,00
|
70,00
|
70,00
|
30,0
0
|
1
|
Khu đô thị mới Bắc cầu Hàn
|
X. Minh Tân, Hồng Phong
|
343,00
|
70,00
|
100,00
|
30,0
0
|
IV
|
HUYỆN CẨM GIÀNG
|
|
195,88
|
54,02
|
|
44,0
2
|
1
|
Khu đô thị mới Lai Cách (chuyển
tiếp)
|
TT Lai Cách, X. Cẩm Đông
|
95,88
|
29,02
|
95,88
|
29,0
2
|
2
|
Khu đô thị Phúc Thành - Park
Hill
|
TT Cẩm Giang, X. Thạch Lỗi, Định Sơn
|
100,00
|
25,00
|
50,00
|
15,0
0
|
V
|
HUYỆN THANH HÀ
|
|
863,50
|
62,00
|
863,50
|
62,0
0
|
1
|
Khu đô thị du lịch sinh thái
sông Hương
|
X. Liên Mạc, Thanh Xá, Tân Việt, Thanh Thủy, Thanh Xuân…
|
863,50
|
62,00
|
863,50
|
62,0
0
|
VI
|
HUYỆN KIM THÀNH
|
|
92,00
|
23,00
|
57,00
|
18,0
0
|
1
|
Khu đô thị mới phía Đông thị
trấn Phú Thái
|
Thị trấn Phú Thái, X. Kim Liên
|
92,00
|
23,00
|
57,00
|
18,0
0
|
VII
|
HUYỆN BÌNH GIANG
|
|
425,00
|
84,00
|
212,50
|
41,4
2
|
1
|
Khu đô thị phía Đông đường
394
|
X. Long Xuyên, Hồng Khê
|
135,00
|
40,50
|
67,50
|
20,2
5
|
2
|
Khu đô thị sinh thái Bình
Giang
|
X. Thúc Kháng, Tân Hồng
|
290,00
|
43,50
|
145,00
|
21,1
7
|
VII I
|
HUYỆN THANH MIỆN
|
|
545.00
|
163.50
|
195.00
|
58.5
0
|
1
|
Khu đô thị phía Tây Thanh Miện
|
TT. Thanh Miện
|
165.00
|
49.50
|
70.00
|
21.0
0
|
2
|
Khu đô thị mới hai bên đường
392 huyện Thanh Miện
|
X. Tứ Cường
|
230.00
|
69.00
|
50.00
|
15.0
0
|
3
|
Khu đô thị phía Đông đường trục
Bắc Nam Thanh Miện
|
x. Thanh Tùng, Đoàn Tùng
|
150.00
|
45.00
|
75.00
|
22.5
0
|
IX
|
HUYỆN TỨ KỲ
|
|
820,00
|
36,90
|
200,00
|
36,9
0
|
1
|
Khu du lịch sinh thái gắn với
dân cư ven sông Thái Bình
|
X. Đại Sơn, Bình Lãng, Chí Minh, Hưng Đạo…
|
820,00
|
36,90
|
200,00
|
36,9
0
|
X
|
HUYỆN GIA LỘC
|
|
315,00
|
95,00
|
142,00
|
42,6
0
|
1
|
Khu đô thị mới phía Nam thành
phố Hải Dương (phân khu 3,4,5)
|
TT. Gia Lộc
|
315,00
|
95,00
|
142,00
|
42,6
0
|
24
|
Tổng:
|
|
10.791,20
|
1.560,06
|
3.969,6
0
|
749,
46
|