Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Yên Bái

Số hiệu 40/2018/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/12/2018
Ngày có hiệu lực 30/12/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Đỗ Đức Duy
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/2018/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 09 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRONG TRƯỜNG HỢP CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT MỚI HOẶC CHO PHÉP THỰC HIỆN VIỆC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NHỮNG NƠI CHƯA CÓ BẢN Đ ĐA CHÍNH CÓ TA ĐTRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đi với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;

Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyn sử dụng đất, quyn sở hữu nhà ở và tài sản khác gn lin với đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2459/TTr-STC ngày 16 tháng 11 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Yên Bái như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định giá cụ thể đối với dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

2. Đối tượng áp dụng

a) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính.

b) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị và doanh nghiệp cung ứng dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính.

3. Mức giá dịch vụ

Đơn vị tính: Đng/thửa

STT

Diện tích đất được giao, cho thuê mới, cho phép chuyn mục đích sử dụng đất

Giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính (Giá chưa bao gồm thuế VAT)

Đối với thửa đất ngoài khu đô thị

Đối với thửa đất thuộc khu đô thị

1

Dưới 100 m2

1.296.000

1.937.000

2

Từ 100 m2 đến 300 m2

1.539.000

2.300.000

3

Từ trên 300 m2 đến 500 m2

1.637.000

2.438.000

4

Từ trên 500 m2 đến 1000 m2

1.993.000

2.986.000

5

Từ trên 1000 m2 đến 3000 m2

2.731.000

4.099.000

6

Từ trên 3000m2 đến 10000 m2

4.212.000

6.295.000

7

Từ trên 1 ha đến 10 ha

5.055.000

7.554.000

8

Từ trên 10 ha đến 50 ha

5.476.000

8.183.000

9

Từ trên 50 ha đến 100 ha

5.897.000

8.813.000

10

Từ trên 100 ha đến 500 ha

6.740.000

10.071.000

11

Từ trên 500 ha đến 1000 ha

7.582.000

11.330.000

4. Quản lý, sử dụng khoản thu từ dịch vụ

a) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị cung cấp dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính phải sử dụng hóa đơn đgiao khách hàng khi cung cấp dịch vụ theo đúng quy định tại Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ tởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

b) Khoản tiền thu được từ dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính là khoản doanh thu của đơn vị. Đơn vị cung cấp dịch vụ có trách nhiệm kê khai, nộp thuế theo đúng quy định của Luật Quản lý thuế.

[...]