ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/2016/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
22 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi
trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ
phí số 38/2001/PL-ƯBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
Căn cứ Nghị định số
12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số
66/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ về phí bảo
vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số
17/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định
mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 19/TTr-STC ngày 12 tháng 8 năm 2016 về việc ban hành
mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi và thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 141/BC-STP ngày
05 tháng 8 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức thu
phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định về đối
tượng chịu phí, người nộp phí, mức thu phí và quản lý sử dụng phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
b) Đối tượng áp dụng:
Quyết định này áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản, các cơ quan nhà nước và tổ
chức, cá nhân liên quan trong việc quản lý, thu phí bảo vệ môi trường đối với khai
thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng chịu phí và người
nộp phí
a) Đối tượng chịu phí bảo vệ
môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Quyết định này là
khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại.
b) Người nộp phí là các tổ
chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản quy định tại điểm a khoản 2 Điều
này.
3. Mức thu phí
a) Mức thu phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản cụ thể như Phụ lục kèm theo Quyết định này.
b) Mức phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương
ứng quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
4. Quản lý, sử dụng phí bảo vệ
môi trường đối với khai thác khoáng sản
a) Phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoáng sản là khoản thu ngân sách địa phương để hỗ trợ cho công
tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại nơi có hoạt động khai thác khoáng sản
theo các nội dung quy định tại Điều 5 Thông tư số 66/2016/TT-BTC ngày 29 tháng
4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản và được phân chia như sau:
- 50% cho ngân sách cấp xã để hỗ
trợ công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại nơi thực tế diễn ra hoạt động
khai thác khoáng sản;
- 50% cho ngân sách huyện,
thành phố để điều tiết hỗ trợ công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại các
khu vực bị ảnh hưởng trong địa bàn huyện, thành phố do hoạt động khai thác
khoáng sản gây ra.
b) Việc thu, nộp, quản lý, sử
dụng và quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được thực
hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của các tổ chức,
cá nhân khai thác khoáng sản
a) Phải nộp hồ sơ khai phí bảo
vệ môi trường với cơ quan Thuế quản lý trực tiếp cùng nơi kê khai nộp thuế tài nguyên
và tự nộp tiền phí vào ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước nơi khai thác
khoáng sản theo đúng quy định tại Thông tư số 66/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 4
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản. Tổ chức, cá nhân phải kê khai đầy đủ, đúng mẫu tờ
khai và chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc kê khai.
b) Chấp hành đầy đủ chế độ
chứng từ, hóa đơn, sổ kế toán theo quy định của Nhà nước áp dụng đối với từng
loại đối tượng.
c) Cung cấp tài liệu, sổ kế
toán, chứng từ, hóa đơn và hồ sơ, tài liệu có liên quan đến việc tính và nộp
phí khi cơ quan thuế tiến hành thanh tra, kiểm tra hoặc khi phát hiện đối tượng
nộp phí có dấu hiệu vi phạm.
2. Trách nhiệm của cơ quan Thuế
a) Hướng dẫn, đôn đốc các tổ chức,
cá nhân khai thác khoáng sản thực hiện kê khai, nộp phí theo quy định.
b) Kiểm tra, thanh tra việc kê
khai, nộp phí, quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản,
trường hợp đối tượng nộp phí chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa đầy đủ chế độ
chứng từ, hóa đơn, sổ kế toán thì cơ quan Thuế phối hợp với cơ quan chức năng ở
địa phương, căn cứ vào tình hình khai thác khoáng sản của từng đối tượng nộp
phí để ấn định số lượng khoáng sản khai thác và xác định số phí phải nộp theo
quy định.
c) Xử lý vi phạm hành chính về
phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo thẩm quyền và theo quy
định của pháp luật.
d) Lưu giữ và sử dụng số liệu,
tài liệu mà cơ sở khai thác khoáng sản và đối tượng khác cung cấp theo quy định.
đ) Phối hợp với cơ quan quản lý
Tài nguyên và Môi trường tổ chức quản lý thu phí bảo vệ môi trường đối với khai
thác khoáng sản theo quy định tại Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02
năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
e) Công khai số nộp phí bảo vệ
môi trường theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 66/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 4
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
có trách nhiệm phối hợp với cơ quan Thuế công khai tình hình thu, nộp phí bảo
vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
4. Trách nhiệm Sở Tài nguyên và
Môi trường, UBND các huyện, thành phố
a) Cung cấp thông tin, tài liệu
về các tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản cho cơ quan Thuế.
b) Phối hợp chặt chẽ với cơ
quan Thuế trong việc quản lý các đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 9 năm 2016 và thay thế Quyết định số
22/2012/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2012 của UBND tỉnh ban hành mức thu phí bảo
vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Tư pháp, Tài nguyên và Môi
trường, Xây dựng, Công Thương, Thông tin và Truyền Thông, Công an tỉnh, Thanh
tra tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng
Ngãi, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
PHỤ LỤC
MỨC
THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 40 /2016/QĐ-UBND ngày 22/8/2016 của UBND tỉnh)
TT
|
Loại khoáng sản
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(đồng)
|
I
|
Quặng khoáng sản kim loại
|
|
|
1
|
Quặng sắt
|
Tấn
|
60.000
|
2
|
Quặng măng-gan
|
Tấn
|
50.000
|
3
|
Quặng ti-tan (titan)
|
Tấn
|
70.000
|
4
|
Quặng vàng
|
Tấn
|
270.000
|
5
|
Quặng đất hiếm
|
Tấn
|
60.000
|
6
|
Quặng bạch kim
|
Tấn
|
270.000
|
7
|
Quặng bạc, Quặng thiếc
|
Tấn
|
270.000
|
8
|
Quặng vôn-phờ-ram (wolfram),
Quặng ăng-ti-mon (antimon)
|
Tấn
|
50.000
|
9
|
Quặng chì, Quặng kẽm
|
Tấn
|
270.000
|
10
|
Quặng nhôm, Quặng bô-xít
(bauxite)
|
Tấn
|
30.000
|
11
|
Quặng đồng, Quặng ni-ken
(niken)
|
Tấn
|
60.000
|
12
|
Quặng cromit
|
Tấn
|
60.000
|
13
|
Quặng cô-ban (coban), Quặng
mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na-đi
(vanadi)
|
Tấn
|
270.000
|
14
|
Quặng khoáng sản kim loại khác
|
Tấn
|
30.000
|
II
|
Khoáng sản không kim loại
|
|
|
1
|
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ
(granit, gabro, đá hoa, bazan)
|
3
|
60.000
|
2
|
Đá Block
|
m3
|
90.000
|
3
|
Quặng đá quý: Thạch anh tinh
thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; Cờ-ri-ô-lít (cryolite); Ô-pan (opan) quý
màu trắng, đỏ lửa
|
Tấn
|
70.000
|
4
|
Sỏi, cuội, sạn
|
m3
|
5.000
|
5
|
Đá làm vật liệu xây dựng
thông thường
|
m3
|
2.500
|
6
|
Đá vôi, đá sét làm xi măng và
các loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan...); khoáng chất công
nghiệp (barit, flourit, bentonit và các loại khoáng chất khác)
|
Tấn
|
2.000
|
7
|
Cát vàng (cát xây, tô)
|
m3
|
4.000
|
8
|
Cát trắng
|
m3
|
6.000
|
9
|
Các loại cát khác
|
m3
|
3.000
|
|
Riêng cát nhiễm mặn
|
m3
|
4.000
|
10
|
Đất khai thác để san lấp, xây
dựng công trình
|
m3
|
1.500
|
11
|
Đất sét làm gạch, ngói
|
m3
|
2.000
|
12
|
Thạch cao
|
m3
|
2.500
|
13
|
Cao lanh, phen-sờ-pát
(fenspat)
|
m3
|
6.000
|
14
|
Các loại đất khác
|
m3
|
1.500
|
15
|
Gờ-ra-nit (granit) cho mục
đích khác
|
Tấn
|
25.000
|
16
|
Sét chịu lửa
|
Tấn
|
30.000
|
17
|
Đô-lô-mít (dolomite),
quắc-zít (quartzite), talc, diatomit
|
Tấn
|
30.000
|
18
|
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ
thuật
|
Tấn
|
30.000
|
19
|
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít
(phosphorite)
|
Tấn
|
30.000
|
20
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
m3
|
2.500
|
21
|
A-pa-tít (apatit),
séc-pen-tin (secpentin), graphit, sericit
|
Tấn
|
4.000
|
22
|
Than các loại
|
Tấn
|
8.000
|
23
|
Khoáng sản không kim loại khác
|
Tấn
|
25.000
|