Quyết định 40/2010/QĐ-UBND Quy định định mức lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành

Số hiệu 40/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/11/2010
Ngày có hiệu lực 21/11/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Dương
Người ký Trần Văn Nam
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 40/2010/QĐ-UBND

Thủ Dầu Một, ngày 11 tháng 11 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC LẬP DỰ TOÁN, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN  KINH PHÍ TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 57/2010/TT-BTC ngày 16/4/2010 của Bộ Tài chính về quy định việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 129/STC-GCS ngày 28 tháng 10 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định về định mức việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:

I. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quyết định này quy định việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế theo quy định của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai, bao gồm cả trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định tách nội dung bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án thuộc Bộ, ngành thành tiểu dự án riêng.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện; Tổ chức phát triển quỹ đất được giao thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (sau đây gọi chung là Tổ chức được giao thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư).

b) Các đối tượng khác có liên quan tới việc lập, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

II. Nguồn và mức trích kinh phí đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:

1. Nguồn kinh phí đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được trích không quá 2% tổng số kinh phí bồi thường, hỗ trợ của dự án, tiểu dự án.

2. Đối với các dự án, tiểu dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách thì căn cứ vào quy mô, tính chất và đặc điểm của từng loại dự án, tiểu dự án, mức trích tỷ lệ % chi phí phục vụ công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư như sau:

Tổng kinh phí bồi thường hỗ trợ và tái định cư (tỷ đồng).

 

Mức trích trong tổng kinh phí bồithường, hỗ trợ vàtái định cư (%).

≤ 20

50

100

200

500

1.000

2.000

- Thủy lợi, giao thông nông thôn.

2,000

1,759

1,363

1,258

1,066

0,826

0,677

- Điện công nghiệp

1,850

1,632

1,276

1,182

1,009

0,793

0,659

- Giao thông, dân dụng, cấp thoát nước.

1,700

1,495

1,121

1,031

0,868

0,664

0,537

- Công trình xây dựng khác

1,500

1,307

0,991

0,907

0,753

0,561

0,441

Đối với các dự án (tiểu dự án) có tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ không thuộc mức nêu tại bảng trên thì mức trích tỷ lệ % chi phí phục vụ công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư như sau:

Ki =

Kb -

(Kb - Ka) x ( Gi - Gb)

Ga - Gb

Trong đó:

+ Ki: Định mức chi phí tương ứng với dự án cần tính (đơn vị tính: %)

+ Ka: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận trên (đơn vị tính: %)

+ Kb: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận dưới (đơn vị tính: %).

+ Gi: Tổng mức đầu tư của dự án cần tính, đơn vị: tỷ đồng.

+ Ga: Tổng mức đầu tư của dự án cận trên, đơn vị: tỷ đồng.

+ Gb: Tổng mức đầu tư của dự án cận dưới, đơn vị: tỷ đồng.

(Có phụ lục đính kèm ví dụ tính định mức kinh phí tổ chức thực hiện công tác bồi thường , hỗ trợ và tái định cư).

Riêng đối với các dự án, tiểu dự án có tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên 2.000 tỷ đồng (không phân biệt nhóm công trình) thì sẽ do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định mức trích cụ thể tùy theo quy mô, tính chất và đặc điểm của từng dự án, tiểu dự án.

3. Cơ quan (Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã) thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được tính bằng 7% trong tổng kinh phí phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của từng phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án được thẩm định, nhưng không quá mười lăm (15) triệu đồng/phương án.

[...]