Quyết định 40/2009/QĐ-UBND về nâng mức chuẩn trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Số hiệu | 40/2009/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/06/2009 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký | Võ Thành Kỳ |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2009/QĐ-UBND |
Vũng Tàu, ngày 04 tháng 06 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC NÂNG MỨC CHUẨN TRỢ CẤP XÃ HỘI CHO ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TẠI CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ
giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội, hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 26/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/11/2008 của Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH
ngày 13/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP
ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã
hội;
Căn cứ Quyết định số 45/2007/QĐ-UBND ngày 02/8/2007 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu về việc điều chỉnh mức trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã
hội và người từ 90 tuổi trở lên không có lương hưu, không có trợ cấp xã hội và Quyết
định số 28/2008/QĐ-UBND ngày 19/5/2008 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc
điều chỉnh độ tuổi hưởng chế độ trợ cấp xã hội thường xuyên cho người từ 85
tuổi trở lên không có lương hưu, không có trợ cấp xã hội trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu,
Xét Tờ trình số 997/LS.LĐTBXH-TC ngày 04/5/2009 của liên sở: Lao động – Thương binh
và Xã hội và Tài chính về việc nâng mức chuẩn trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo
trợ xã hội tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay phê duyệt nâng mức chuẩn trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng, cụ thể như sau:
1. Nâng mức chuẩn trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu là 180.000 đồng/người/tháng (hệ số 1,0).
2. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với từng loại đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý như sau (chi tiết theo phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Sở Tài chính triển khai thực hiện Quyết định này.
Nguồn kinh phí trợ cấp được tính trong kế hoạch ngân sách trích từ nguồn đảm bảo xã hội hàng năm giao cho các địa phương trực tiếp quản lý đối tượng thực hiện. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm cân đối ngân sách, thực hiện chi trợ cấp đúng đối tượng, đúng chế độ và quyết toán theo quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3.
1. Bãi bỏ Quyết định số 45/2007/QĐ-UBND ngày 02/8/2007 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc điều chỉnh mức trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội và người từ 90 tuổi trở lên không có lương hưu, không có trợ cấp xã hội và Quyết định số 28/2008/QĐ-UBND ngày 19/5/2008 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc điều chỉnh độ tuổi hưởng chế độ trợ cấp xã hội thường xuyên cho người từ 85 tuổi trở lên không có lương hưu, không có trợ cấp xã hội trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2009.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động – Thương binh và Xã hội, Kế hoạch đầu tư, Tài chính, Giáo dục – đào tạo; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
MỨC TRỢ
CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG THẤP NHẤT CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG TẠI CỘNG
ĐỒNG DO XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 40/2009/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
Stt |
Loại đối tượng |
Mã nhóm |
Hệ số |
Mức trợ cấp (ngàn đồng) |
I |
Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội: |
|
1,0 |
180 |
1 |
Trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên, gồm: |
01 |
|
|
|
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; |
01.1 |
|
|
|
- Trẻ em bị mồ côi cả cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; |
01.1 |
|
|
|
- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; |
01.1 |
|
|
|
- Người chưa thành niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên. |
01.1 |
|
|
2 |
Người cao tuổi, gồm: |
02 |
|
|
|
- Người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ gia đình nghèo; |
02.1 |
|
|
|
- Người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo; |
02.1 |
|
|
|
- Người từ 85 tuổi trở lên không có lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng. |
03 |
|
|
3 |
Người tàn tật nặng không có khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo. |
04.1 |
|
|
4 |
Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo, đang nuôi con nhỏ từ 18 tháng tuổi đến dưới 16 tuổi; trường hợp con đang đi học văn hóa, học nghề được áp dụng đến dưới 18 tuổi. |
09.1 |
|
|
II |
Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội: |
|
1,5 |
270 |
1 |
Nhóm trẻ em: |
01 |
|
|
1.1 |
Nhóm trẻ dưới 18 tháng tuổi, gồm: |
01.2 |
|
|
|
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; |
01.2 |
|
|
|
- Trẻ em bị mồ côi cả cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật. |
01.2 |
|
|
|
- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; |
01.2 |
|
|
1.2 |
Nhóm trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS, gồm: |
01.2 |
|
|
|
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; |
01.2 |
|
|
|
- Trẻ em bị mồ côi cả cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; |
01.2 |
|
|
|
- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; |
01.2 |
|
|
|
- Trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS, thuộc hộ gia đình nghèo; |
01.2 |
|
|
|
- Người chưa thành niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên. |
01.2 |
|
|
2 |
Người cao tuổi, gồm: |
02 |
|
|
|
- Người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ gia đình nghèo, tàn tật nặng; |
02.2 |
|
|
|
- Người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, tàn tật nặng, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo. |
02.2 |
|
|
3 |
Người tâm thần mãn tính sống độc thân không nơi nương tựa hoặc gia đình thuộc diện hộ nghèo. |
05 |
|
|
4 |
Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo. |
06 |
|
|
5 |
Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo đang nuôi con nhỏ dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật nặng hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. |
09.2 |
|
|
III |
Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội: |
|
2,0 |
360 |
1 |
Trẻ em dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS, gồm: |
01.3 |
|
|
|
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; |
01.3 |
|
|
|
- Trẻ em bị mồ côi cả cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; |
01.3 |
|
|
|
- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; |
01.3 |
|
|
|
- Trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS, thuộc hộ gia đình nghèo. |
01.3 |
|
|
2 |
Người tàn tật nặng, không tự phục vụ được, thuộc hộ gia đình nghèo. |
04.2 |
|
|
3 |
Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi từ 18 tháng tuổi trở lên. |
07.1 |
|
|
4 |
Hộ gia đình có 2 người tàn tật nặng, không có khả năng tự phục vụ |
08.1 |
|
|
5 |
Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo đang nuôi con nhỏ dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. |
09.3 |
|
|
IV |
Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội: |
|
2,5 |
450 |
|
- Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi dưới 18 tháng tuổi; |
07.2 |
|
|
|
- Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. |
07.2 |
|
|
V |
Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội: |
|
3,0 |
540 |
|
- Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. |
07.3 |
|
|
|
- Hộ gia đình có 3 người tàn tật nặng, không có khả năng tự phục vụ. |
08.2 |
|
|
VI |
Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội: |
|
4,0 |
720 |
|
- Hộ gia đình có 4 người tàn tật nặng, không có khả năng tự phục vụ. |
08.3 |
|
|