ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3924/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
28 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM
2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày
11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006.
Căn cứ Nghị định số
68/2017/NĐ-CP ngày 25/05/2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công
nghiệp; Thông tư số 15/2017/TT-BCT ngày 31/08/2017 về quy định, hướng dẫn thực
hiện một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/05/2017;
Căn cứ Thông tư số
01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn
xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ
yếu;
Căn cứ Quyết định số
55/QĐ-BCT ngày 30/12/2008 của Bộ Công Thương về ban hành nội dung, trình tự, thủ
tục phê duyệt quy hoạch phát triển lĩnh vực công nghiệp;
Căn cứ Công văn số
4476/BCT-CNĐP ngày 07/5/2015 của Bộ Công thương thông báo danh mục quy hoạch
các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 sau rà soát theo
Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 02/03/2012 về việc chấn chỉnh công tác quản lý và
nâng cao hiệu quả hoạt động của các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
Căn cứ Quyết định số
2461/QĐ-UBND ngày 10/07/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ
và dự toán kinh phí lập Quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam đến năm 2025, có xét đến năm 2030; Quyết định số 2006/QĐ-UBND ngày
02/07/2018 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh một số nội dung Quyết định số
2461/QĐ-UBND ngày 10/07/2017;
Căn cứ Công văn số
10570/BCT-CNĐP ngày 27/12/2018 của Bộ Công Thương về việc thỏa thuận quy hoạch
phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, có xét đến
năm 2035;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 1856/TTr- SCT ngày 27/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch
phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, có xét đến
năm 2035, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm phát triển:
Phát huy và sử dụng có hiệu quả
các nguồn lực để phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm mục tiêu
tăng trưởng sản xuất công nghiệp với tốc độ nhanh, hiệu quả cao và bền vững;
góp phần đưa tỉnh Quảng Nam phát triển đạt mức khá ở khu vực miền Trung, sớm trở
thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020. Phát triển các cụm
công nghiệp có trọng điểm trên cơ sở bảo đảm cân đối, hài hoà giữa các ngành
công nghiệp, giữa các địa phương nhằm khai thác tối đa tiềm năng của từng địa
phương. Phát triển các cụm công nghiệp phải gắn với công tác bảo vệ môi trường.
2. Mục tiêu:
- Đến năm 2025, các cụm công
nghiệp trong quy hoạch đạt tỷ lệ lấp đầy bình quân 75% và lấp đầy bình quân 90%
vào năm 2035.
- Giá trị sản xuất công nghiệp
(giá so sánh 2010) tại các cụm công nghiệp đến năm 2025 chiếm tỷ trọng 25% giá
trị sản xuất công nghiệp của toàn tỉnh, tương ứng với 30.000 tỷ đồng và đạt
35.000 tỷ đồng vào năm 2035.
- Lao động tại các cụm công nghiệp
đến năm 2025 chiếm tỷ trọng 20% trong tổng số lao động của ngành công nghiệp
đang làm việc tại địa phương, tương ứng với 35.000 người và 40.000 người vào
năm 2035.
3. Quy mô: 92 cụm công nghiệp với
tổng diện tích 2.613,14 ha (chi tiết theo danh mục đính kèm)
4. Một số giải pháp chủ yếu:
- Nâng cao chất lượng công tác
quy hoạch chi tiết, tăng cường công tác quản lý quy hoạch và đầu tư xây dựng.
- Ban hành cơ chế, chính sách
khuyến khích đầu tư phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Đảm bảo các điều kiện thuận lợi
để đẩy nhanh đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật và thu hút đầu tư lấp đầy
các cụm công nghiệp.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Công bố quy hoạch:
Công bố công khai Quy hoạch phát
triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, có xét đến năm
2035 sau khi được phê duyệt.
2. Phân công trách nhiệm:
- Sở Công Thương có trách nhiệm
theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện quy hoạch và báo cáo UBND tỉnh về
việc bổ sung, điều chỉnh quy hoạch trong trường hợp cần thiết theo đúng quy định
tại Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/05/2017 của Chính phủ về quản lý, phát
triển cụm công nghiệp.
- Các Sở, ngành theo chức năng,
nhiệm vụ và quyền hạn, phối hợp với Sở Công Thương để chỉ đạo triển khai thực
hiện quy hoạch.
- UBND các huyện, thành phố có
trách nhiệm công bố danh mục các cụm công nghiệp trên địa bàn đã được UBND tỉnh
phê duyệt và chỉ đạo triển khai thực hiện các bước tiếp theo theo quy định hiện
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- TT TU, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTTH, KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Khánh Toàn
|
DANH MỤC
CÁC
CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3924/QĐ-UBND ngày 28 /12/2018 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
STT
|
Danh mục
|
Địa điểm
|
Kết quả rà soát
|
Quy hoạch cụm công nghiệp (ha)
|
Giai đoạn đến năm 2025
|
Giai đoạn xét đến năm 2035
|
|
Tổng
|
|
1522.31
|
2280.47
|
2613.14
|
I
|
Huyện Bắc Trà My
|
|
11.4
|
11.4
|
11.4
|
1
|
CCN Tinh dầu quế
|
Thị trấn Trà My
|
11.4
|
11.4
|
11.4
|
II
|
Huyện Duy Xuyên
|
|
59.49
|
194.49
|
229.77
|
2
|
CCN Tây An
|
Xã Duy Trung
|
51.17
|
51.17
|
51.17
|
3
|
CCN Đông Yên
|
Xã Duy Trinh
|
8.32
|
8.32
|
8.32
|
4
|
CCN Tây An 1
|
Xã Duy Trung
|
0
|
45
|
60.28
|
5
|
CCN Duy Nghĩa 1
|
Xã Duy Nghĩa
|
0
|
30
|
50
|
6
|
CCN Duy Nghĩa 2
|
Xã Duy Nghĩa
|
0
|
30
|
30
|
7
|
CCN Gò Biên
|
Xã Duy Hòa
|
0
|
30
|
30
|
III
|
Huyện Đại Lộc
|
|
421.29
|
541.29
|
621.29
|
8
|
CCN Đồng Mặn
|
Xã Đại Hiệp
|
10.6
|
10.6
|
10.6
|
9
|
CCN Khu 5
|
Thị trấn Ái Nghĩa
|
3.96
|
3.96
|
3.96
|
10
|
CCN Mỹ An
|
Xã Đại Quang
|
7.2
|
7.2
|
7.2
|
11
|
CCN Đại Đồng 1
|
Xã Đại Đồng
|
16.29
|
16.29
|
16.29
|
12
|
CCN Đại Đồng 2
|
Xã Đại Đồng
|
49.35
|
49.35
|
49.35
|
13
|
CCN Đại An
|
Xã Đại Nghĩa
|
75
|
75
|
75
|
14
|
CCN Đại Hiệp
|
Xã Đại Hiệp
|
50
|
50
|
50
|
15
|
CCN Đại Nghĩa 2
|
Xã Đại Nghĩa
|
25
|
25
|
25
|
16
|
CCN Đại Quang 2
|
Xã Đại Quang
|
48.83
|
48.83
|
48.83
|
17
|
CCN Đại Chánh 2
|
Xã Đại Chánh
|
42.51
|
42.51
|
42.51
|
18
|
CCN Ấp 5
|
Xã Đại Nghĩa
|
20.5
|
20.5
|
20.5
|
19
|
CCN Mỹ An 2
|
Xã Đại Quang
|
13.3
|
13.3
|
13.3
|
20
|
CCN Đông Phú
|
Xã Đại Hiệp
|
45
|
45
|
45
|
21
|
CCN Đại Nghĩa 1
|
Xã Đại Nghĩa
|
13.75
|
13.75
|
13.75
|
22
|
CCN Đại Tân 1
|
Xã Đại Tân
|
0
|
30
|
50
|
23
|
CCN Đại Tân 2
|
Xã Đại Tân
|
0
|
30
|
50
|
24
|
CCN Đại Phong 1
|
Xã Đại Phong
|
0
|
30
|
50
|
25
|
CCN Đại Phong 2
|
Xã Đại Phong
|
0
|
30
|
50
|
IV
|
Thị xã Điện Bàn
|
|
255.53
|
286.7
|
326
|
26
|
CCN Thương Tín
|
Xã Điện Nam Đông
|
39.73
|
39.73
|
39.73
|
27
|
CCN Nam Dương
|
Xã Điện Nam Đông
|
46.18
|
46.18
|
46.18
|
28
|
CCN An Lưu
|
Xã Điện Nam Đông
|
48.9
|
30
|
48.9
|
29
|
CCN Trảng Nhật 1
|
Xã Điện Thắng Trung
|
52.47
|
52.47
|
52.47
|
30
|
CCN Trảng Nhật 2
|
Xã Điện Hoà
|
25.37
|
25.37
|
25.37
|
31
|
CCN Cẩm Sơn
|
Xã Điện Tiến
|
26.93
|
45
|
55.4
|
32
|
CCN Bồ Mưng
|
Xã Điện Thắng Bắc
|
5.73
|
5.73
|
5.73
|
33
|
CCN Vân Ly
|
Xã Điện Quang
|
3
|
3
|
3
|
34
|
CCN Thái Sơn
|
Xã Điện Tiến
|
0
|
32
|
42
|
35
|
CCN Làng nghề Đông Khương
|
Xã Điện Phương
|
7.22
|
7.22
|
7.22
|
V
|
Huyện Đông Giang
|
|
7.2
|
20.2
|
20.2
|
36
|
CCN Thôn Bốn
|
Xã 3
|
7.2
|
13.2
|
13.2
|
37
|
CCN A Sờ
|
Xã Mà Cooih
|
0
|
7
|
7
|
VI
|
Huyện Hiệp Đức
|
|
54.71
|
105.51
|
125.51
|
38
|
CCN Bà Huỳnh
|
Xã Sông Trà
|
10
|
10
|
10
|
39
|
CCN Sông Trà
|
Xã Sông Trà
|
4
|
30
|
50
|
40
|
CCN An Tráng
|
Xã Bình Sơn
|
5
|
5
|
5
|
41
|
CCN Quế Thọ
|
Xã Quế Thọ
|
4.95
|
4.95
|
4.95
|
42
|
CCN Quế Thọ 2
|
Xã Quế Thọ
|
1.48
|
1.48
|
1.48
|
43
|
CCN Tân An
|
Thị trấn Tân An
|
5.29
|
5.29
|
5.29
|
44
|
CCN Gò Hoang
|
Xã Bình Lâm
|
5.99
|
5.99
|
5.99
|
45
|
CCN Quế Thọ 3
|
Xã Quế Thọ
|
18
|
18
|
18
|
46
|
CCN Việt An
|
Xã Bình Lâm
|
0
|
9.8
|
9.8
|
47
|
CCN Hiệp Hòa
|
Xã Hiệp Hoà
|
0
|
10
|
10
|
48
|
CCN Vườn Lục
|
Xã Bình Lâm
|
0
|
5
|
5
|
VII
|
Thành phố Hội An
|
|
30.33
|
30.33
|
30.33
|
49
|
CCN Thanh Hà
|
Phường Thanh Hà
|
30.33
|
30.33
|
30.33
|
VIII
|
Huyện Nam Giang
|
|
37.2
|
67.2
|
112.2
|
50
|
CCN Thôn Hoa
|
Thị trấn Thạch Mỹ
|
37.2
|
37.2
|
37.2
|
51
|
CCN Cà Đăng
|
Xã Cà Đăng
|
0
|
30
|
75
|
IX
|
Huyện Nam Trà My
|
|
5
|
5
|
5
|
52
|
CCN Trà Mai - Trà Don
|
Xã Trà Don
|
5
|
5
|
5
|
X
|
Huyện Nông Sơn
|
|
15
|
35
|
45
|
53
|
CCN Nông Sơn
|
Xã Quế Trung
|
15
|
15
|
15
|
54
|
CCN Trung An
|
Xã Quế Trung
|
0
|
20
|
30
|
XI
|
Huyện Núi Thành
|
|
91.73
|
116.43
|
116.43
|
55
|
CCN Khối 7
|
Thị trấn Núi Thành
|
11.4
|
11.4
|
11.4
|
56
|
CCN Nam Chu Lai
|
Xã Tam Nghĩa
|
60.2
|
60.2
|
60.2
|
57
|
CCN Tam Mỹ Tây
|
Xã Tam Mỹ Tây
|
20.13
|
20.13
|
20.13
|
58
|
CCN Tam Quang
|
Xã Tam Quang
|
0
|
14.7
|
14.7
|
59
|
CCN Làng nghề Tam Tiến
|
Xã Tam Tiến
|
0
|
10
|
10
|
XII
|
Huyện Phước Sơn
|
|
0
|
35
|
35
|
60
|
CCN Khâm Đức
|
Thị trấn Khâm Đức
|
0
|
20
|
20
|
61
|
CCN Phước Xuân
|
Xã Phước Xuân
|
0
|
15
|
15
|
XIII
|
Huyện Phú Ninh
|
|
105.42
|
200.42
|
243.05
|
62
|
CCN Tam Đàn
|
Xã Tam Đàn
|
15.2
|
15.2
|
15.2
|
63
|
CCN Chợ Lò
|
Xã Tam Thái
|
32.6
|
32.6
|
32.6
|
64
|
CCN Phú Mỹ
|
Xã Tam Phước
|
27.15
|
27.15
|
27.15
|
65
|
CCN Đồi 30
|
Thị trấn Phú Thịnh và xã Tam
Dân
|
30.47
|
30.47
|
34.1
|
66
|
CCN Tam Dân
|
Xã Tam Dân
|
0
|
30
|
44
|
67
|
CCN Tam Lộc
|
Xã Tam Lộc
|
0
|
30
|
40
|
68
|
CCN Hòa Bình
|
Xã Tam Thái
|
0
|
35
|
50
|
XIV
|
Huyện Quế Sơn
|
|
119.27
|
163.41
|
188.87
|
69
|
CCN Quế Cường
|
Xã Quế Cường
|
48.46
|
58
|
68.46
|
70
|
CCN Đông Phú 1
|
Thị trấn Đông Phú
|
46.4
|
46
|
46
|
71
|
CCN Hương An
|
Xã Hương An
|
24.41
|
24.41
|
24.41
|
72
|
CCN Gò Đồng Mặt
|
Xã Quế Thuận
|
0
|
35
|
50
|
XV
|
Thành phố Tam Kỳ
|
|
81.95
|
86.3
|
86.3
|
73
|
CCN Trường Xuân I
|
Phường Trường Xuân
|
16.5
|
20
|
20
|
74
|
CCN Trường Xuân II
|
Phường Trường Xuân
|
32.15
|
33
|
33
|
75
|
CCN Trường Xuân - Thuận Yên
|
Phường Trường Xuân
|
33.3
|
33.3
|
33.3
|
XVI
|
Huyện Tây Giang
|
|
13.75
|
25.75
|
25.75
|
76
|
CCN Ch’nooc
|
Xã Ch'om
|
8.75
|
8.75
|
8.75
|
77
|
CCN Bhalêê
|
Xã Bhalêê
|
5
|
5
|
5
|
78
|
CCN A Tiêng
|
Xã Atiêng
|
0
|
6
|
6
|
79
|
CCN Xã Lăng
|
Xã Lăng
|
0
|
6
|
6
|
XVII
|
Huyện Thăng Bình
|
|
172.34
|
276.34
|
286.34
|
80
|
CCN Hà Lam - Chợ Được
|
Thị trấn Hà Lam
|
83
|
83
|
83
|
81
|
CCN Kế Xuyên - Quán Gò
|
Xã Bình An
|
3.34
|
3.34
|
3.34
|
82
|
CCN Bình An
|
Xã Bình Định Bắc
|
10
|
20
|
20
|
83
|
CCN Dốc Tranh
|
Xã Bình Lãnh
|
10
|
10
|
10
|
84
|
CCN Rừng Lãm
|
Xã Bình Trị
|
10
|
10
|
10
|
85
|
CCN Bình Hoà
|
Xã Bình Giang
|
50
|
50
|
50
|
86
|
CCN Quý Xuân
|
Xã Bình Quý
|
6
|
20
|
20
|
87
|
CCN Châu Xuân Tây
|
Xã Bình Định Nam
|
0
|
40
|
50
|
88
|
CCN Ngọc Sơn - Bình Phục
|
Xã Bình Phục
|
0
|
40
|
40
|
XVIII
|
Huyện Tiên Phước
|
|
40.7
|
79.7
|
104.7
|
89
|
CCN Bình Yên
|
Thị trấn Tiên Kỳ
|
14.7
|
14.7
|
14.7
|
90
|
CCN Tài Đa
|
Xã Tiên Phong
|
20
|
50
|
75
|
91
|
CCN số 1 Tiên Cảnh
|
Xã Tiên Cảnh
|
6
|
6
|
6
|
92
|
CCN Rừng Cấm
|
Xã Tiên Hiệp
|
0
|
9
|
9
|