Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2020 về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa lớp 1 năm học 2020-2021, sử dụng trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu | 392/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/03/2020 |
Ngày có hiệu lực | 26/03/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký | Nguyễn Văn Phong |
Lĩnh vực | Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 392/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 26 tháng 3 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHÍ LỰA CHỌN SÁCH GIÁO KHOA LỚP 1 NĂM HỌC 2020-2021, SỬ DỤNG TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-BGDĐT ngày 30/01/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 402/TTr-SGDĐT ngày 25/3/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa lớp 1 năm học 2020-2021, sử dụng trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát, kiểm tra các cơ sở giáo dục phổ thông lựa chọn sách giáo khoa theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
TIÊU CHÍ LỰA CHỌN SÁCH GIÁO KHOA LỚP 1 NĂM HỌC 2020-2021, SỬ DỤNG TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo Quyết định số: 392/QĐ-UBND ngày 26/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Tiêu chí |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
1 |
Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương |
1.1. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính kế thừa và phát triển, ngôn ngữ và cách thức thể hiện gần gũi với học sinh, phù hợp với văn hóa, lịch sử truyền thống, địa lý của tỉnh Bắc Ninh và cộng đồng dân cư. |
1.2. Nội dung và cấu trúc sách giáo khoa đảm bảo tính mở, tạo điều kiện để nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn và giáo viên bổ sung hoặc điều chỉnh những nội dung giáo dục của địa phương và các hoạt động thích hợp, gắn với thực tế của địa phương. |
||
1.3. Nội dung và các hoạt động đảm bảo tính linh hoạt, có thể điều chỉnh để phù hợp với khả năng nhận thức và năng lực học tập của các đối tượng học sinh tại địa phương. |
||
2 |
Phù hợp với điều kiện học tập và năng lực của học sinh |
2.1. Sách giáo khoa trình bày cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, có tính thẩm mĩ cao; cấu trúc mỗi bài học/chủ đề có các hoạt động trò chơi, thi đố, đóng vai, nhóm, cặp đôi,… tạo hứng thú cho học sinh học tập. |
2.2. Nội dung sách giáo khoa phân chia theo các mạch chủ đề/bài học, thể hiện đầy đủ các yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực chung và năng lực đặc thù của môn học/hoạt động giáo dục theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018; phù hợp với khả năng nhận thức và tâm lí học sinh. |
||
2.3. Có các nội dung tăng cườnghoạt động trảinghiệm thực tiễn, hình thành và phát triển năng lực tự học và giải quyết vấn đề thực tiễn, tự chủ, tích cực của học sinh và tạo cơ hội cho tất cả học sinh đều được phát triển. |
||
2.4. Đảm bảo tính mềm dẻo, tính phân hóa, có thể điều chỉnh phù hợp với các nhóm đối tượng học sinh |
||
3 |
Phù hợp với việc đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá |
3.1. Cấu trúc sáchgiáo khoatiếp cận theo hướng đổi mới, giúp nhà trường và giáo viên tự chủ, sáng tạo trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường. |
3.2. Sách giáo khoa được thiết kế đa dạng các hoạt động, thuận lợi cho giáo viên lựa chọn các phương án, phương pháp, hình thức tổ chức và kĩ thuật dạy học tích cực, có thể thực hiện dạy học tích hợp, gắn kết nội dung bài học với thực tiễn. |
||
|
|
3.3. Nội dung sách giáo khoa thể hiện các yêu cầu cụ thể về mức độ cần đạt, đảm bảo mục tiêu dạy học phân hóa, giúp giáo viên có thể đánh giá được mức độ đáp ứng yêu cầu về phẩm chất, năng lực của học sinh. Tạo cơ hội bình đẳng cho tất cả các học sinh có thể phát triển và sáng tạo. |
3.4. Nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện để nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh. |
||
4 |
Tạo điều kiện để các nhà trường triển khai dạy học hiệu quả |
4.1. Cấu trúc, nội dung sách giáo khoa và các thiết bị phụ trợ kèm theo sách giáo khoa phù hợp, có thể triển khai tốt với điều kiện cơ sở vật chất và các điều kiện dạy học khác tại các nhà trường. |
4.2. Đi kèm sách giáo khoa có website hoặc phiên bản điện tử, tài liệu tham khảo hỗ trợ, tạo điều kiện cho các nhà trường chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục. |
||
4.3. Nguồn tài nguyên, học liệu điện tử bổ sung cho sách giáo khoa đa dạng, phong phú, hữu ích. |
||
4.4. Tổ chức tập huấn, hỗ trợ đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí trong sử dụng sách giáo khoa hiệu quả, đảm bảo chất lượng. |