Quyết định 3909/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu | 3909/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 25/12/2017 |
Ngày có hiệu lực | 25/12/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký | Nguyễn Duy Bắc |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3909/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 25 tháng 12 năm 2017 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3909/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Mục đích:
a) Nhằm bảo đảm việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính đồng bộ, thống nhất và hiệu quả, có trọng tâm; bảo đảm sự công khai, minh bạch trong việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
b) Nâng cao hiệu lực, hiệu quả và sự minh bạch của bộ máy hành chính, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, minh bạch nhằm giảm thiểu chi phí về thời gian và kinh phí của các doanh nghiệp trong việc tuân thủ thủ tục hành chính.
2. Yêu cầu:
- Nội dung Kế hoạch bảo đảm đồng bộ các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; có chú trọng các nhiệm vụ trọng tâm.
- Bảo đảm sự phân công, phối hợp rõ ràng, hợp lý trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị; xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm thực hiện, thời hạn thực hiện và dự kiến sản phẩm.
- Huy động sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực hiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
(Theo phụ lục chi tiết đính kèm)
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính được bố trí trong dự toán kinh phí hoạt động năm 2018 của sở, ban, ngành và của UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3909/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 25 tháng 12 năm 2017 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3909/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Mục đích:
a) Nhằm bảo đảm việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính đồng bộ, thống nhất và hiệu quả, có trọng tâm; bảo đảm sự công khai, minh bạch trong việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
b) Nâng cao hiệu lực, hiệu quả và sự minh bạch của bộ máy hành chính, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, minh bạch nhằm giảm thiểu chi phí về thời gian và kinh phí của các doanh nghiệp trong việc tuân thủ thủ tục hành chính.
2. Yêu cầu:
- Nội dung Kế hoạch bảo đảm đồng bộ các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; có chú trọng các nhiệm vụ trọng tâm.
- Bảo đảm sự phân công, phối hợp rõ ràng, hợp lý trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị; xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm thực hiện, thời hạn thực hiện và dự kiến sản phẩm.
- Huy động sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực hiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
(Theo phụ lục chi tiết đính kèm)
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính được bố trí trong dự toán kinh phí hoạt động năm 2018 của sở, ban, ngành và của UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
1. Giao Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn việc thực hiện Kế hoạch này, định kỳ báo cáo (hàng quý) Ủy ban nhân dân tỉnh tiến độ thực hiện Kế hoạch.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan chủ động thực hiện Kế hoạch này và có trách nhiệm xây dựng, tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tại đơn vị; kịp thời báo cáo khó khăn, vướng mắc về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Sở Tài chính phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch này./.
NỘI DUNG KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3909/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Đơn vị thực hiện |
Đơn vị phối hợp |
Kết quả |
1 |
Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và hướng dẫn của Bộ Tư pháp. |
Trong năm 2018 |
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh |
Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh |
Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính đều thực hiện đánh giá tác động theo quy định. |
2 |
Tham gia ý kiến về nội dung quy định thủ tục hành chính tại đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật. |
Trong năm 2018 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh |
Văn bản cho ý kiến về nội dung quy định thủ tục hành chính tại đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật |
1 |
Công bố TTHC |
|
|
|
|
1.1 |
Các cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh có trách nhiệm thường xuyên rà soát, cập nhật Quyết định công bố thủ tục hành chính do cơ quan Trung ương có thẩm quyền ban hành thuộc phạm vi quản lý ngành, lĩnh vực để xây dựng tờ trình, dự thảo Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành theo quy định. |
Thường xuyên trong năm 2018 |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc xây dựng dự thảo quyết định công bố của các cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh. |
1.2 |
- Các cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh có trách nhiệm xây dựng tờ trình, dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành chậm nhất trước 08 ngày tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành. -Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành, các cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật xây dựng tờ trình, dự thảo Quyết định công bố ngay trong quá trình dự thảo VBQPPL có quy định thủ tục hành chính, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành ngay sau khi VBQPPL có hiệu lực. |
Thường xuyên trong năm 2018 |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quyết định công bố thủ tục hành chính theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc xây dựng dự thảo quyết định công bố của các cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc ủy ban nhân dân tỉnh |
2 |
Công khai TTHC |
|
|
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện công khai thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại địa phương |
2.1 |
Nhập, đăng tải công khai vào Cơ sở dữ liệu quốc gia các dữ liệu thủ tục hành chính được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm, pháp luật của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh; tích hợp các dữ liệu thủ tục hành chính theo Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh đã được bộ, cơ quan ngang bộ đăng tải công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia. |
Thường xuyên trong năm 2018 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh |
Thủ tục hành chính được công khai trên cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định. |
2.2 |
Công khai TTHC tại trụ sở cơ quan trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành |
Thường xuyên năm 2018 |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Khai thác, sử dụng dữ liệu thủ tục hành chính được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia phục vụ cho việc công khai tại trụ sở cơ quan, đơn vị tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo phạm vi chức năng, thẩm quyền được giao. Trường hợp không truy xuất được dữ liệu thủ tục hành chính từ Cơ sở dữ liệu quốc gia thủ tục hành chính, các đơn vị, địa phương lấy Quyết định công bố thủ tục hành chính của cơ quan Trung ương để công khai. Yêu cầu, cách thức công khai thực hiện theo Điều 14, Điều 15 và Phụ lục 4 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ. |
2.3 |
Công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh |
Thường xuyên trong năm 2018 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông kết nối, tích hợp dữ liệu thủ tục hành chính để công khai trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định tại Điều 19 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ. |
3 |
Hướng dẫn triển khai nghiệp vụ về công tác kiểm soát thủ tục hành chính |
Trong năm 2018 |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
Có văn bản hướng dẫn về công tác kiểm soát thủ tục hành chính cho các đơn vị, địa phương. Tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ đầu mối về kiểm soát TTHC của các sở ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh khi văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh kiểm soát thủ tục hành chính có thay đổi. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, tập huấn cho các cán bộ, đơn vị trực thuộc |
4 |
Các cơ quan, tổ chức tiếp nhận, giải quyết TTHC có trách nhiệm: Trong quá trình thực hiện TTHC phát hiện những thủ tục hành chính đã có hiệu lực thi hành nhưng chưa được công bố, công khai hoặc được công bố, công khai nhưng chưa đầy đủ, chính xác nội dung quy định về TTHC tại các văn bản quy phạm pháp luật, hoặc đã hết hiệu lực thi hành, bị hủy bỏ, bãi bỏ nhưng vẫn được đăng tải công khai hoặc không đảm bảo sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp thì tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh). |
Thường xuyên trong năm 2018 |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện tổng hợp của các đơn vị trực thuộc và báo cáo UBND tỉnh (thường xuyên và tổng hợp vào báo cáo đinh kỳ tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính hàng quý. Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Cục Kiểm soát thủ tục hành chính-Văn phòng Chính phủ theo quy định |
III. Kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính |
|||||
1 |
Kiểm tra, hỗ trợ nghiệp vụ cho các đơn vị về công tác kiểm soát TTHC tại các sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh (Theo Thông tư số 02/2017/TT- VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ). |
Trong năm 2018, theo Kế hoạch kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Làm việc trực tiếp tại các sở, ban, ngành của tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố (trừ huyện Trường Sa), cùng với một số xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh. Tất cả các xã, phường, thị trấn còn lại giao cho UBND cấp huyện trực tiếp kiểm tra. Thông báo kết luận kiểm tra chậm nhất trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đợt kiểm tra. Trên cơ sở kết quả kiểm tra, Đoàn kiểm tra đề xuất các biện pháp hoặc kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân được kiểm tra kịp thời khắc phục những tồn tại, hạn chế, tháo gỡ khó khăn và thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính theo đúng quy định. |
2 |
Tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC tại các sở, ban, ngành, địa phương và trình phương án giải quyết đối với những trường hợp còn tồn đọng, khó khăn trong giải quyết TTHC. |
Thường xuyên |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
UBND cấp huyện lập Kế hoạch kiểm tra (gửi Văn phòng UBND tỉnh để theo dõi) và báo cáo kết quả kiểm tra về UBND tỉnh chậm nhất trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đợt kiểm tra. Văn phòng UBND tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp kết quả kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong báo cáo năm về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính gửi Văn phòng Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ. |
1 |
Rà soát, đơn giản hóa |
|
|
|
|
1.1 |
Các đơn vị tiến hành rà soát TTHC theo danh mục đính kèm |
Trong quý I, II năm 2018 |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các đơn vị có liên quan |
Báo cáo rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC báo cáo UBND tỉnh. Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp, đánh giá chất lượng rà soát theo các nội dung: việc sử dụng biểu mẫu rà soát, đánh giá, bảng tính chi phí tuân thủ; chất lượng phương án đơn giản hóa; tỷ lệ cắt giảm số lượng thủ tục hành chính, cắt giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ. |
1.2 |
Trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính phát hiện quy định có TTHC có bất cập, vướng mắc thì báo cáo UBND tỉnh để bổ sung vào Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính |
Trước 30/3/2018 |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các đơn vị có liên quan |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện tổng hợp của các đơn vị trực thuộc và báo cáo UBND tỉnh Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch sửa đổi, bổ sung. |
1.3 |
Gửi kết quả rà soát đơn giản hóa TTHC cho UBND tỉnh |
Trước 30/7/2018 |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Các đơn vị gửi báo cáo về UBND tỉnh trước 30/7/2018 |
1.4 |
Tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá |
10/9/2017 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục của Ủy ban nhân dân tỉnh gửi về bộ, cơ quan ngang bộ, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính. |
2 |
Rà soát sự phù hợp của thủ tục hành chính với yêu cầu thực hiện dịch vụ công trực tuyến |
Trước 30/3/2018 |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông |
Các đơn vị, địa phương tiến hành rà soát thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn tại phụ lục 10 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ. Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện (tổng hợp kết quả cấp xã) báo cáo kết quả rà soát gửi UBND tỉnh trước 30/3/2018. Kết quả rà soát, đánh giá bao gồm: Danh mục thủ tục hành chính đề xuất thực hiện dịch vụ công trực tuyến theo lộ trình, trong đó phải xác định rõ tên thủ tục hành chính, mức độ áp dụng dịch vụ công trực tuyến, năm (hoặc giai đoạn) triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến. Danh mục thủ tục hành chính chưa phù hợp để triển khai dịch vụ công trực tuyến trong đó phải xác định rõ tên thủ tục hành chính, lý do không phù hợp, giải pháp khắc phục. Trên cơ sở kết quả rà soát, Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, đánh giá chất lượng, tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2798/QĐ-UBND ngày 22/9/2017 của UBND tỉnh về công bố danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4; tham mưu UBND tỉnh báo cáo kết quả rà soát gửi Văn phòng Chính phủ. |
Tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính |
|||||
1 |
Tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính |
Thường xuyên |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Đảm bảo các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính được xử lý kịp thời và đúng thẩm quyền theo quy định. |
2 |
Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. Nội dung công khai thực hiện theo Điều 16 và mục 4 phụ lục IV Thông tư số 02/2017/TT- VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ. |
Thường xuyên |
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
100% cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết TTHC phải công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính tại trụ sở cơ quan nơi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; công khai trên cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị (nếu có). Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng chức năng tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị trên Cổng thông tin điện tử tỉnh liên kết, tích hợp với Hệ thống thông tin (theo Điều 10 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017, Điều 15 Quyết định số 574/QĐ-TTg ngày 25/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ). Thời gian hoàn thành trước 23/02/2018. |
VI. Công tác truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính |
|||||
1 |
Tổ chức đối thoại trực tiếp giữa người dân và doanh nghiệp để giải đáp các vướng mắc, khó khăn về thủ tục hành chính trong các lĩnh vực tài nguyên và môi trường, đầu tư, thuế, xây dựng... |
Trong năm 2018 |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố phải tổ chức định kỳ 06 tháng/01 buổi đối thoại trực tiếp với cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính và giải quyết thủ tục hành chính. Khi tổ chức đối thoại, các đơn vị chủ trì phải mời đại diện Văn phòng UBND tỉnh dự họp. Báo cáo kết quả buổi đối thoại gửi về UBND tỉnh. |
2 |
- Tuyên truyền kết quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị trên các phương tiện thông tin. - Thông tin, tuyên truyền đến tổ chức, cá nhân về quyền của tổ chức, cá nhân trong việc khai thác, sử dụng dữ liệu thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia; khai thác, sử dụng Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị |
Trong năm 2018 |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh, Báo Khánh Hoà, Đài phát thanh, truyền hình tỉnh |
|
3 |
Công khai báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh hàng quý trên Cổng thông tin điện tử tỉnh |
Hàng quý |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
1 |
Các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện chế độ báo cáo theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ. |
Trong năm 2018 |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Mỗi đơn vị hoàn thành các báo cáo định kỳ được lập hàng quý theo định kỳ 3 tháng/lần và một năm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ. |
1 |
Trên cơ sở Kế hoạch của tỉnh, các đơn vị, địa phương ban hành Kế hoạch năm 2018 của mình. |
Trong năm 2018 |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh |
Kế hoạch năm 2018 của các đơn vị, địa phương gửi Văn phòng UBND tỉnh trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày Kế hoạch của tỉnh ban hành. |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA
NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3909/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2017 Của UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT |
Cơ quan thực hiện/Tên thủ tục hành chính |
I. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
1 |
Lấy ý kiến cấp tỉnh đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng hồ, đạp trên dòng chính thuộc lưu vực sông liên tỉnh |
II. |
Sở Tư pháp |
1 |
Lĩnh vực quốc tịch |
2 |
Lĩnh vực công chứng |
III. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
1 |
Cấp giấy phép cho hoạt động nổ mìn và các hoạt động nổ không gây tác hại khác trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi |
2 |
Cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán tàu cá |
3 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
4 |
Thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm và thủy sản |
IV. |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
1 |
Lĩnh vực người có công |
2 |
Lĩnh vực việc làm |
3 |
Lĩnh vực bảo trợ xã hội |
4 |
Lĩnh vực lao động, tiền lương-bảo hiểm xã hội |
V. |
Sở Văn hóa và Thể thao |
1 |
Cấp Giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao |
2 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Thể dục thể thao trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng |
3 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Thể dục thể thao trong trường hợp thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận |
4 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Karatedo |
5 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bắn súng thể thao |
6 |
Tiếp nhận thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo |
7 |
Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang |
VI |
Sở Xây dựng |
1 |
Lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng giám định tư pháp |
2 |
Lĩnh vực nhà ở |
3 |
Lĩnh vực kinh doanh bất động sản |
4 |
Lĩnh vực hoạt động xây dựng |
VII. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
1 |
Cấp Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh |
2 |
Cấp Giấy phép chế bản in, gia công sau in cho nước ngoài |
3 |
Cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
4 |
Thông báo thời gian chính thức cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng |
5 |
Thông báo thay đổi trụ sở chính nhưng vẫn trong cùng một tỉnh, thành phố, văn phòng giao dịch, địa chỉ cho thuê máy chủ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng |
6 |
Thông báo thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng |
7 |
Thông báo thời gian chính thức cung cấp trò chơi điện tử trên mạng |
8 |
Thông báo thay đổi phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng đã được phê duyệt |
9 |
Thông báo thời gian chính thức bắt đầu cung cấp trò chơi G2, G3, G4 trên mạng cho công cộng |
10 |
Thông báo thay đổi tên miền trang thông tin điện tử (trên Internet), kênh phân phối trò chơi (trên mạng viễn thông di động), thể loại trò chơi (G2, G3, G4) |
11 |
Thông báo thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng |
VIII. |
Sở Giao thông vận tải |
1 |
Lĩnh vực vận tải đường thủy nội địa |
2 |
Lĩnh vực vận tải đường bộ |
3 |
Lĩnh vực hạ tầng giao thông |
IX. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
1 |
Lĩnh vực an toàn bức xạ hạt nhân |
2 |
Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ |
X. |
Sở Công thương |
1 |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện |
2 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải |
3 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG |
4 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai |
5 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải (khí thiên nhiên hóa lỏng) |
6 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG |
7 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải (khí thiên nhiên hóa nén) |
8 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG |
XI. |
Sở Y tế |
1 |
Lĩnh vực dược |
2 |
Lĩnh vực y |
3 |
Lĩnh vực an toàn vệ sinh thực phẩm |
4 |
Lĩnh vực giám định y khoa |
XII. |
Sở Ngoại vụ |
1 |
Thủ tục xuất cảnh của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước |
2 |
Thủ tục xin phép tổ chức Hội nghị, Hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền cho phép của Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
XIII. |
Sở Nội vụ |
1 |
Lĩnh vực hội và quỹ (cấp tỉnh, huyện) |
2 |
Lĩnh vực thi đua khen thưởng (cấp tỉnh, huyện, xã) |
3 |
Lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo (cấp tỉnh, huyện, xã) |
4 |
Lĩnh vực lưu trữ (cấp tỉnh) |
XIV. |
UBND huyện Khánh Vĩnh |
1 |
Lĩnh vực giáo dục đào tạo áp dụng tại cấp huyện, xã |
XV. |
UBND huyện Cam Lâm |
1 |
Lĩnh vực tư pháp áp dụng tại cấp huyện |
XVI |
UBND huyện Diên Khánh |
1 |
Lĩnh vực hộ tịch, chứng thực, công thương, nội vụ (cấp huyện) |
2 |
Lĩnh vực hộ tịch, chứng thực, đất đai (cấp xã) |
XVII |
UBND huyện Vạn Ninh |
1 |
Cấp huyện |
1.1 |
Lĩnh vực chứng thực, hộ tịch |
1.2 |
Tiếp nhận thông báo sản phẩm quảng cáo trên các phương tiện băng rôn đại chúng |
1.3 |
Đăng ký hợp tác xã |
1.4 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh-giấy chứng nhận đăng ký thuế |
2 |
Cấp xã |
2.1 |
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở; Liên thông các thủ tục đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi |
2.2 |
Công nhận gia đình văn hóa |