ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 390/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc,
ngày 25 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG
NGHIỆP & PTNT
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ- CP ngày 08/6/2010
về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp &
PTNT tại Tờ trình số 192/TTr-SNN&PTNT ngày 29/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 07 thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh
Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành, thị; UBND các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thực hiện./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết đinh số 390/QĐ-UBND ngày 25/ 01/2017
của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Thủ tục Cấp chứng chỉ
công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
|
2
|
Thủ tục Cấp giấy chứng
nhận nguồn gốc giống của lô cây con
|
3
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận nguồn gốc lô giống cây trồng lâm nghiệp
|
4
|
Thủ tục Cấp
giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng
cấy nhân tạo các loài động, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục II, III
của Công ước CITES
|
5
|
Thủ tục Cấp
giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng
cấy nhân tạo các loài động, thực vật hoang dã, nguy cấp, quý hiếm theo quy
định của pháp luật Việt Nam không quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES
|
6
|
Thủ tục giao
rừng cho tổ chức
|
7
|
Thủ tục cho
thuê rừng cho tổ chức
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Cấp chứng chỉ
công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2.
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Nông nghiệp
& PTNT (Đường Nguyễn Viết Xuân - Phường Đống Đa - Thành phố Vĩnh Yên -
tỉnh Vĩnh Phúc).
- Thời gian tiếp nhận:
Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ và ngày lễ)
Bước 3. Công chức tiếp nhận và kiểm tra nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp.
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hoàn
thiện đúng quy định.
Bước 4. Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết
và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Nông nghiệp & PTNT
* Trong trường hợp nhận
hộ, người nhận hộ phải có giấy uỷ quyền và Giấy CMND của người uỷ quyền.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Sở Nông nghiệp & PTNT Vĩnh Phúc.
|
Thành phần, số lượng
Hồ sơ
|
a) Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
- Đơn đăng ký nguồn giống
cây lâm nghiệp của tỉnh (theo mẫu);
- Báo cáo kỹ thuật về
nguồn giống (Theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết
|
15 ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
|
-Tổ chức
- Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Nông nghiệp & PTNT Vĩnh Phúc.
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp & PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): không
|
Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính
|
Chứng chỉ nguồn giống
cây lâm nghiệp.
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Phí công nhận cây
trội: 450.000 đồng/01 cây; công nhận lâm phần tuyển chọn 750.000 đồng/01 giống;
công nhận rừng giống: 2.750.000 đồng/ 01 rừng giống
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
- Đơn đăng ký nguồn giống
cây trồng lâm nghiệp của tỉnh (Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc “Ban hành quy chế quản lý
giống cây trồng lâm nghiệp);
- Báo cáo kỹ thuật về
nguồn giống (Theo phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT
ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT).
|
Yêu cầu hoặc điều kiện
để thực hiện thủ tục hành chính
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
- Pháp lệnh
15/PL-UBTVQH11 ngày 24/3/2004 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về Pháp lệnh
Giống cây trồng;
- Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN
ngày 29/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc “Ban hành quy
chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp”;
- Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT
ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi bổ sung một số quy định về
thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo NQ số
57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
- Thông tư số 180/2011/TT-BTC
ngày 14/12/2011 của Bộ Tài chính Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây trồng lâm
nghiệp.
|
Ghi chú : Phần in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
Mẫu số 05: Đơn đăng ký nguồn giống cây trồng lâm nghiệp của
tỉnh
(Ban hành kèm theo Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005
của Bộ Nông nghiệp & PTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP CỦA TỈNH
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh ……………………….
Căn cứ vào Quy chế quản
lý giống cây trồng lâm nghiệp và tiêu chuẩn về các loại hình nguồn giống cây
trồng lâm nghiệp đã ban hành, chúng tôi làm đơn này đề nghị Sở Nông nghiệp và
PTNT tỉnh …......................thẩm định và cấp chứng chỉ công nhận các nguồn
giống sau đây:
A - Phần dành cho người
làm đơn
|
Tên chủ nguồn giống
(Đơn vị hoặc cá nhân)
|
|
Địa chỉ:
(Kèm số ĐT/Fax/E-mail nếu có)
|
|
Loài cây
|
1. Tên khoa học
2. Tên Việt Nam
|
Vị trí hành chính và
địa lý của nguồn giống xin công nhận
|
Tỉnh: …
Huyện: …
Xã: …
Thuộc lô, khoảnh, tiểu
khu, lâm trường:
Vĩ độ: Kinh độ:
Độ cao trên mặt nước
biển:
|
Các thông tin chi tiết
về nguồn giống xin công nhận:
|
1. Nguồn gốc (rừng tự nhiên/rừng trồng):
2. Tuổi trung bình hoặc năm trồng:
3. Nguồn vật liệu giống trồng ban đầu (cây ươm từ hạt, cây ghép,
cây giâm hom, cây nuôi cấy mô, xuất xứ, số cây trội được lấy hạt, số dòng vô
tính):
4. Sơ đồ bố trí cây trồng:
5. Diện tích:
6. Chiều cao trung bình (m):
7. Đường kính trung bình ở 1.3m (m):
8. Đường kính tán cây trung bình (m):
9. Cự ly trồng ban đầu và mật độ hiện thời (số cây/ha):
10. Tình hình ra hoa, kết hạt:
11. Tóm tắt các kết quả khảo nghiệm hoặc trồng thử bằng nguồn
giống này (nếu có):
|
Sơ đồ vị trí nguồn
giống (nếu có):
|
Loại hình nguồn giống
đề nghị được công nhận:
□ Lâm phần tuyển chọn
□ Rừng giống chuyển
hóa
□ Rừng giống trồng
□ Cây mẹ (cây trội)
□ Cây đầu dòng (hoặc
Vườn cung cấp hom)
|
|
Ngày … tháng … năm 20…
Chữ ký của người làm đơn
(Con dấu của đơn vị nếu có)
|
B - Phần dành cho
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Nhận đơn ngày …
tháng … năm 200…
|
Ngày thẩm định tại
hiện trường nguồn giống:
Ngày họp Hội đồng thẩm
định:
|
|
Ngày … tháng … năm 20…
Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm
(Ký tên)
|
|
|
|
|
Mẫu Phụ lục 12:
Báo cáo kỹ thuật về nguồn giống
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011
của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
BÁO CÁO KỸ THUẬT VỀ NGUỒN GIỐNG
Kính gửi :.............................................
1. Tên cơ quan,
cá nhân đề nghị:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
2. Thông tin
về nguồn giống:
+ Nguồn gốc.
+ Tuổi trung
bình hoặc năm trồng.
+ Nguồn vật
liệu giống ban đầu.
+ Sơ đồ bố trí
thí nghiệm; sơ đồ nguồn giống
+ Diện tích
trồng.
+ Các chỉ tiêu
sinh trưởng: đường kính bình quân, chiều cao bình quân, đường kính tán.
+ Mật độ trồng
(Cự ly trồng); Mật độ hiện tại.
+ Tình hình
ra hoa kết quả, kết hạt.
+ Tóm tắt
các biện pháp lâm sinh đã áp dụng: xử lý thực bì, bón phân, chăm sóc, tỉa
thưa...
3. Kết luận
và đề nghị:
|
Tổ chức, cá nhân báo cáo
(Ký tên và đóng dấu)
|
3. Thủ tục: Cấp giấy
chứng nhận nguồn gốc lô giống cây trồng lâm nghiệp
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
Bước 2. Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Chi cục kiểm lâm Vĩnh Phúc
(Số 14 Lý Thái Tổ - P.Đống Đa - TP.Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc).
- Thời gian tiếp nhận: Tất cả các ngày làm việc
trong tuần (trừ ngày nghỉ và ngày lễ).
Bước 3. Công chức tiếp nhận và kiểm tra nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp.
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hoàn
thiện đúng quy định.
Bước 4. Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết
và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5. Cá nhân, tổ chức nhận kết quả Chi cục Kiểm lâm.
* Trong trường hợp nhận
hộ, người nhận hộ phải có giấy uỷ quyền và Giấy CMND của người uỷ quyền.
|
Cách thức thực hiện
|
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
|
Thành phần, số lượng
Hồ sơ
|
a) Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
- Thông báo thu hoạch
vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp
(theo mẫu)
- Sổ ghi chép cập nhật
các số liệu trong quá trình thu hái hạt giống hoặc giống vô tính như sau:
* Đối với hạt giống:
+ Khối lượng hạt thu
hoạch được theo từng đợt tại hiện trường nguồn giống.
+ Khối lượng hạt nhập
khô sau khi đã phơi sấy, tinh chế
* Đối với giống vô
tính:
+ Số hom hoặc số bình
cấy (mô) của từng dòng đưa vào
nhân giống
+ Số cây giống vô tính
đã nhân thành công của từng dòng đang được nuôi dưỡng
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết
|
15 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
|
Tổ chức; Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chi cục Kiểm lâm
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): Không.
|
Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính
|
Giấy chứng nhận
|
Phí, lệ phí(nếu có)
|
Không.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
Thông báo thu hoạch vật
liệu giống cây trồng lâm nghiệp (Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc “Ban hành quy chế quản lý
giống cây trồng lâm nghiệp").
|
Yêu cầu hoặc điều kiện
để thực hiện thủ tục hành chính
|
- Mọi loại vật liệu giống
(hạt giống, hom, chồi, cành, mắt ghép…) của Giống cây trong danh mục giống
cây trồng lâm nghiệp chính do Bộ Nông nghiệp & PTNT ban hành, khi đưa vào
sản xuất, kinh doanh phải được thu hoạch từ các nguồn giống được công nhận
với mã số nguồn giống cụ thể.
- Chủ nguồn giống cây
trồng lâm nghiệp phải lưu giữ các văn bản, chứng từ liên quan, lập sổ theo
dõi cập nhật để chứng minh được mọi vật liệu giống đưa vào sản xuất, kinh
doanh và lưu thông đều có mã số nguồn giống rõ ràng, chính xác với số lượng
và năm sản xuất cụ thể.
- Mọi loại vật liệu giống
cây trồng lâm nghiệp chính lưu giữ trong kho hoặc trong quá trình lưu thông,
vận chuyển phải được gắn nhãn mác với các thông tin sau:
+ Tên và địa chỉ của
chủ nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
+ Tên khoa học, tên Việt
Nam và tên địa phương (nếu có) của vật liệu giống
+ Số lượng kèm mã số
nguồn giống của từng lô hạt giống, từng dòng vô tính
+ Năm sản xuất
|
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
- Pháp lệnh
15/PL-UBTVQH11 ngày 24/3/2004 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về Pháp lệnh
Giống cây trồng;
- Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN
ngày 29/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc “Ban hành quy
chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp";
|
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
Mẫu biểu số
13: Thông báo thu hoạch giống cây trồng lâm nghiệp
(Ban hành kèm theo Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005
của Bộ Nông nghiệp & PTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
THÔNG BÁO
Thu hoạch vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp
Kính gửi:
- Sở Nông nghiệp &
PTNT tỉnh …….
- Chi cục Kiểm
lâm tỉnh................
Thực hiện quy định
trong thủ tục giám sát chuỗi hành trình giống cây trồng lâm nghiệp chính; căn
cứ vào sản lượng hiện thời của nguồn giống của đơn vị (hoặc của chủ nguồn giống
có hợp đồng kinh tế với đơn vị), chúng tôi xin thông kế hoạch tiến hành thu
hoạch vật liệu giống theo thời gian và khối/số lượng dự kiến như sau:
Phần 1: Thông
báo thu hoạch vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp
|
Tên chủ nguồn
giống
|
|
Địa chỉ kèm
theo
Tel/Fax/Email
của chủ nguồn giống
|
|
Đơn vị thu hái
vật liệu giống
|
□ Chủ nguồn giống tự tổ chức thu hái
□ Đơn vị SXKDGLN tổ chức thu hái theo hợp đồng với chủ
nguồn giống.
|
Tên và địa chỉ
đơn vị SXKDGLN hợp đồng thu hái vật liệu giống với chủ nguồn giống
|
|
Loài cây được
thu hoạch giống
|
|
Mã số nguồn giống
|
|
Địa điểm nguồn
giống được thu hái
|
|
Loại hình nguồn
giống
(theo chứng chỉ
công nhận nguồn giống)
|
□ Lâm phần tuyển chọn
□ Rừng giống chuyển
hoá
□ Rừng giống
□ Vườn giống
|
□ Bình cấy mô
□ Cây mẹ (Cây trội)
□ Vườn cung cấp
hom
|
Thời gian dự
kiến thu hoạch giống
|
- Ngày bắt
đầu:
- Ngày kết
thúc:
|
Ngày ...
tháng ... năm 200...
|
Chữ ký và con
dấu (nếu có) của chủ nguồn giống
|
Ngày ...
tháng ... năm 200...
|
Chữ ký và con
dấu (nếu có) của đơn vị thu hoạch
|
Phần 2: Kết
quả thu hoạch giống và xin cấp chứng nhận lô giống thu hoạch được
|
Thời gian thu
hoạch thực tế
|
- Ngày bắt
đầu:
- Ngày kết
thúc:
|
Lượng thu hoạch
thực tế sau khi tinh chế/xử lý
|
- Kg (đối với
hạt giống)
- Số hom (đối
với vật liệu sinh dưỡng)
- Số bình cấy
(đối với vật liệu nuôi cấy mô)
|
Ngày ...
tháng ... năm 200...
|
Chữ ký và con
dấu (nếu có) của chủ nguồn giống
|
Ngày ...
tháng ... năm 200...
|
Chữ ký và con
dấu (nếu có) của đơn vị thu hoạch
giống
|
|
|
|
|
Ghi chú: Thông báo này được làm thành 3 liên. Liên đầu (bản
gốc) được chủ nguồn giống lưu giữ và điền các thông tin thích hợp theo tiến độ thực
hiện việc thu hoạch giống. Liên 2 được chủ nguồn giống gửi tới Chi cục Kiểm
lâm tỉnh sau khi đã điền vào phần 1, chậm nhất là 10 ngày trước khi tiến
hành công việc thu hoạch giống. Liên 3 được gửi tới Chi cục Kiểm lâm
tỉnh sau khi đã điền phần 2 và kết quả thu hoạch giống cuối cùng thay
báo cáo để xin cấp giấy chứng nhận lô giống đã thu hoạch.
4. Thủ tục:
Cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng
cấy nhân tạo các loài động, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục II, III của
Công ước CITES.
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi cục Kiểm lâm Vĩnh Phúc
(Địa chỉ: Số 14 Lý Thái Tổ - Đống Đa - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc).
- Khi đến nộp hồ sơ:
Tổ chức phải có Giấy giới thiệu, cá nhân phải có Giấy CMND.
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ).
Bước 3. Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì viết giấy hẹn cho cá nhân, tổ chức.
- Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ.
Bước 4. Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết
và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5. Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Chi cục Kiểm lâm Vĩnh
Phúc.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Chi cục
Kiểm lâm tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Thành phần, số lượng
Hồ sơ
|
a) Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
- Hồ sơ kèm theo công
văn đề nghị đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng
cấy nhân tạo các loài động, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục II, III
của Công ước CITES và theo quy định của pháp luật Việt Nam có xác nhận của
UBND cấp xã (theo mẫu) (bản chính). ;
- Tài liệu chứng minh
động, thực vật có nguồn gốc hợp pháp (bản chính).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chi cục kiểm lâm Vĩnh Phúc
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Chi cục kiểm lâm Vĩnh Phúc
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): Không
|
Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính
|
Giấy chứng nhận
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
Hồ sơ kèm theo công
văn đề nghị đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng
cấy nhân tạo các loài động, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục II, III
của Công ước CITES và theo quy định của pháp luật Việt Nam có xác nhận của
UBND cấp xã. (theo mẫu tại Phụ lục IV-A đối với thực vật, phụ lục IV-B đối
với động vật ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011của
Chính Phủ).
|
Yêu cầu hoặc điều kiện
để thực hiện thủ tục hành chính
|
1. Trại nuôi sinh
sản, trại nuôi sinh trưởng động vật phải có các điều kiện sau đây:
- Chuồng, trại được
xây dựng phù hợp với đặc tính của loài nuôi và năng lực sản xuất của trại
nuôi.
- Đăng ký trại nuôi
sinh sản những loài động vật đã được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận
bằng văn bản là có khả năng sinh sản liên tiếp qua nhiều thế hệ trong môi
trường có kiểm soát.
- Đăng ký trại nuôi
sinh trưởng những loài động vật đã được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác
nhận bằng văn bản là việc nuôi sinh trưởng không ảnh hưởng tới việc bảo tồn
loài đó trong tự nhiên.
- Bảo đảm các điều
kiện an toàn cho người và vệ sinh môi trường theo quy định của Nhà nước.
- Có người đủ chuyên
môn đáp ứng yêu cầu quản lý, kỹ thuật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, chăm
sóc loài vật nuôi và ngăn ngừa dịch bệnh.
- Tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân khai thác con non, trứng từ tự nhiên để nuôi sinh trưởng, ấp nở
nhằm mục đích thương mại phải được cơ quan quản lý quy định tại Điều 9 Nghị định số 82/ 2006/ NĐ-CP ngày 10/08/2006 của Chính Phủ về quản lý hoạt
động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi
sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật
hoang dã nguy cấp, quý hiếm
cho phép.
2. Cơ sở
trồng cấy nhân tạo các loài thực vật phải có các điều kiện sau
- Đối với loài cây
gỗ, phải đăng ký rừng trồng tại Hạt kiểm lâm sở tại theo quy định của pháp
luật về bảo vệ và phát triển rừng.
- Đối với loài thực
vật không phải cây gỗ:
+ Cơ sở được xây dựng
phù hợp với đặc tính của loài cây trồng và năng lực sản xuất của cơ sở trồng
cấy nhân tạo.
+ Cơ sở trồng cấy
nhân tạo phải được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận việc trồng cấy nhân
tạo không ảnh hưởng đến sự tồn tại của loài đó trong tự nhiên.
+ Có người đủ chuyên
môn đáp ứng yêu cầu quản lý, kỹ thuật trồng cấy nhân tạo, chăm sóc cây trồng
và ngăn ngừa dịch bệnh.
|
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
- Nghị định số 32/2006/NĐ
- CP ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động
vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
- Nghị định số 82/
2006/ NĐ -CP ngày 10/08/2006 của Chính Phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu,
nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi
sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy
cấp, quý hiếm.
- Nghị định số 98/2011/NĐ-CP
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị định về nông nghiệp.
- Thông tư số 40/2013/TT-BNNPTNT
ngày 05/9/2013 của Bộ Nông nghiệp & PTNT Ban hành danh mục các loài động
vật, thực vật hoang dã quy định trong các Phụ lục của Công ước về buôn bán
quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
|
Ghi chú: Phần in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
Mẫu Hồ sơ kèm theo công văn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng
ký trại nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động,
thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục II, III của Công ước CITES
HỒ SƠ KÈM THEO CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CƠ SỞ TRỒNG CẤY NHÂN
TẠO THỰC VẬT HOANG DÃ QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC II, III CỦA CÔNG ƯỚC CITES VÀ THEO
QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VIỆT NAM
ATTACHED DOCUMENTS REQUEST FOR REGISTRATION OF
ESTABLISHMENTS FOR ARTIFICIAL PROPAGATION OF WILD PLANTS SPECIFIED IN APPENDIX
II AND APPENDIX III OF CITES AND IN ACCORDANCE WITH THE LAWS OF VIETNAM
1. Tên và địa chỉ của cơ
sở/Name and address of the farm:
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc
người đại diện/Full name owners or their representatives:
Số CMND/Hộ
chiếu/ID/Passport: Ngày cấp/date:
Nơi cấp/place:
3. Loài đăng ký trồng cấy
nhân tạo (tên khoa học và tên thông thường)/Registration species for artificial
propagation (the scientific name and common names):
4. Mô tả số lượng nguồn
giống khai thác hợp pháp từ tự nhiên/Describes the number of seed sources from
the legal exploitation of natural:
5. Mô tả điều kiện hạ tầng
và phương thức trồng cấy/Description infrastructure conditions and cultivation
method:
6. Sản lượng hàng năm trước
đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới/Annual output of previous, current
and expected in the coming years:
HỒ SƠ KÈM THEO CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ TRẠI NUÔI SINH SẢN,
TRẠI NUÔI SINH TRƯỞNG ĐỘNG VẬT HOANG DÃ QUY ĐỊNH TẠI CÁC PHỤ LỤC II, III CỦA CÔNG
ƯỚC CITES VÀ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VIỆT NAM
DOCUMENTS ATTACHED REQUEST FOR REGISTRATION OF FARMS FOR
BREEDING OF WILD ANIMALS SPECIFIED IN APPENDIX II AND APPENDIX III OF CITES AND
IN ACCORDANCE WITH THE LAWS OF VIETNAM
Tên và địa chỉ của trại/Name
and address of the farm:
1. Họ, tên chủ trại hoặc
người đại diện/The full name of the farmer or his representatives:
Số CMND/Hộ
chiếu/ID/Passport: Ngày cấp/date:
Nơi cấp/place:
2. Loài đăng ký nuôi sinh
sản (tên khoa học và tên thông thường)/Registered breeding species (scientific
names and common names):
3. Thông tin chi tiết về
số lượng và tuổi của con đực, cái trong đàn giống sinh sản/Details about the
number and age of males, female reproduction in the breed:
4. Tài liệu chứng minh
các con giống đó được đánh bắt hợp pháp theo quy định hiện hành hoặc nếu nhập
khẩu thì phải chứng minh được việc nhập khẩu đó phù hợp với các quy định của
Công ước CITES và luật pháp quốc gia/Documents proving that the breed is
considered illegal under current regulations, or if imported, they must prove
that the import is consistent with the provisions of CITES and national
legislation:
5. Bản đánh giá nhu cầu
và nguồn cung cấp mẫu vật để tăng cường nguồn giống sinh sản nhằm phát triển
nguồn gen/Written assessment of needs and supply samples to strengthen seed
breeding to develop genetic resources:
6. Loại sản phẩm xuất khẩu
(động vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác)/Product
categories exports (live animals, skins, his parish, serum, organs or other
derivatives):
7. Mô tả cơ sở hạ tầng
của trại nuôi: diện tích, công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức ăn, khả năng thú y,
vệ sinh môi trường và cách thức lưu trữ thông tin/Describes the infrastructure of
the farm: area, breeding technologies, food supply, veterinary capacity,
environmental sanitation and how to store information:
5. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản,
trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động, thực vật hoang dã,
nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam không quy định tại các
Phụ lục của Công ước CITES
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi cục Kiểm lâm Vĩnh Phúc
(Địa chỉ: Số 14 Lý Thái Tổ - Đống Đa - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc).
- Khi đến nộp hồ sơ:
Tổ chức phải có Giấy giới thiệu, cá nhân phải có Giấy CMND.
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ).
Bước 3. Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì viết giấy hẹn cho cá nhân, tổ chức.
- Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ.
Bước 4. Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết
và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5. Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Chi cục Kiểm lâm Vĩnh
Phúc.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Chi cục
Kiểm lâm tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Thành phần, số lượng
Hồ sơ
|
a) Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
- Hồ sơ kèm theo công
văn đề nghị đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng
cấy nhân tạo các loài động, thực vật hoang dã, nguy cấp, quý hiếm theo quy
định của pháp luật Việt Nam có xác nhận của UBND cấp xã (theo mẫu);
- Tài liệu chứng minh
động, thực vật có nguồn gốc hợp pháp.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ (bản chính)
|
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chi cục kiểm lâm Vĩnh Phúc
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Chi cục kiểm lâm Vĩnh Phúc
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): Không
|
Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính
|
Giấy chứng nhận
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
Hồ sơ kèm theo công
văn đề nghị đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng
cấy nhân tạo các loài động, thực vật hoang dã, nguu cấp, quý hiếm theo quy
định của pháp luật Việt Nam có xác nhận của UBND cấp xã (theo mẫu tại Phụ lục
IV-A đối với thực vật, phụ lục IV-B đối với động vật ban hành kèm theo Nghị
định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011của Chính Phủ).
|
Yêu cầu hoặc điều kiện
để thực hiện thủ tục hành chính
|
1. Trại nuôi sinh
sản, trại nuôi sinh trưởng động vật phải có các điều kiện sau đây:
- Chuồng, trại được
xây dựng phù hợp với đặc tính của loài nuôi và năng lực sản xuất của trại
nuôi.
- Đăng ký trại
nuôi sinh sản những loài động vật đã được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác
nhận bằng văn bản là có khả năng sinh sản liên tiếp qua nhiều thế hệ trong môi
trường có kiểm soát.
- Đăng ký trại
nuôi sinh trưởng những loài động vật đã được cơ quan khoa học CITES Việt Nam
xác nhận bằng văn bản là việc nuôi sinh trưởng không ảnh hưởng tới việc bảo
tồn loài đó trong tự nhiên.
- Bảo đảm các điều
kiện an toàn cho người và vệ sinh môi trường theo quy định của Nhà nước.
- Có người đủ chuyên
môn đáp ứng yêu cầu quản lý, kỹ thuật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, chăm
sóc loài vật nuôi và ngăn ngừa dịch bệnh.
- Tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân khai thác con non, trứng từ tự nhiên để nuôi sinh trưởng, ấp nở
nhằm mục đích thương mại phải được cơ quan quản lý quy định tại Điều 9 Nghị định số 82/ 2006/ NĐ-CP ngày 10/08/2006 của Chính Phủ về quản
lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh,
nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực
vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm cho phép.
2. Cơ sở
trồng cấy nhân tạo các loài thực vật phải có các điều kiện sau
- Đối với loài cây
gỗ, phải đăng ký rừng trồng tại Hạt kiểm lâm sở tại theo quy định của pháp
luật về bảo vệ và phát triển rừng.
- Đối với loài thực
vật không phải cây gỗ:
+ Cơ sở được xây dựng
phù hợp với đặc tính của loài cây trồng và năng lực sản xuất của cơ sở trồng
cấy nhân tạo.
+ Cơ sở trồng cấy
nhân tạo phải được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận việc trồng cấy nhân
tạo không ảnh hưởng đến sự tồn tại của loài đó trong tự nhiên.
+ Có người đủ chuyên
môn đáp ứng yêu cầu quản lý, kỹ thuật trồng cấy nhân tạo, chăm sóc cây trồng
và ngăn ngừa dịch bệnh.
|
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
- Nghị định số 32/ 2006/NĐ
- CP ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động
vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.
- Nghị định số 82/
2006/ NĐ -CP ngày 10/08/2006 của Chính Phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu,
nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi
sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy
cấp, quý hiếm.
- Nghị định số 98/2011/NĐ-CP về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều các Nghị định về nông nghiệp.
- Thông tư số 40/2013/TT-BNNPTNT
ngày 05/9/2013 của Bộ Nông nghiệp & PTNT ban hành Danh mục các loài động
vật, thực vật hoang dã quy định trong các Phụ lục của Công ước về buôn bán
quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
|
Ghi chú: Phần in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
Mẫu hồ sơ kèm theo công văn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng
ký trại nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động,
thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam
HỒ SƠ KÈM THEO CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CƠ SỞ TRỒNG CẤY NHÂN
TẠO THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VIỆT NAM
ATTACHED DOCUMENTS REQUEST FOR REGISTRATION OF
ESTABLISHMENTS FOR ARTIFICIAL PROPAGATION OF WILD PLANTS SPECIFIED IN APPENDIX
II AND APPENDIX III OF CITES AND IN ACCORDANCE WITH THE LAWS OF VIETNAM
1. Tên và địa chỉ của cơ
sở/Name and address of the farm:
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc
người đại diện/Full name owners or their representatives:
Số CMND/Hộ
chiếu/ID/Passport: Ngày cấp/date:
Nơi cấp/place:
3. Loài đăng ký trồng cấy
nhân tạo (tên khoa học và tên thông thường)/Registration species for artificial
propagation (the scientific name and common names):
4. Mô tả số lượng nguồn
giống khai thác hợp pháp từ tự nhiên/Describes the number of seed sources from
the legal exploitation of natural:
5. Mô tả điều kiện hạ tầng
và phương thức trồng cấy/Description infrastructure conditions and cultivation
method:
6. Sản lượng hàng năm trước
đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới/Annual output of previous, current
and expected in the coming years:
HỒ SƠ KÈM THEO CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ TRẠI NUÔI SINH SẢN,
TRẠI NUÔI SINH TRƯỞNG ĐỘNG VẬT HOANG DÃ QUY ĐỊNH TẠI CÁC PHỤ LỤC II, III CỦA CÔNG
ƯỚC CITES VÀ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VIỆT NAM
DOCUMENTS ATTACHED REQUEST FOR REGISTRATION OF FARMS FOR
BREEDING OF WILD ANIMALS SPECIFIED IN APPENDIX II AND APPENDIX III OF CITES AND
IN ACCORDANCE WITH THE LAWS OF VIETNAM
Tên và địa chỉ của trại/Name
and address of the farm:
1. Họ, tên chủ trại hoặc
người đại diện/The full name of the farmer or his representatives:
Số CMND/Hộ
chiếu/ID/Passport: Ngày cấp/date:
Nơi cấp/place:
2. Loài đăng ký nuôi sinh
sản (tên khoa học và tên thông thường)/Registered breeding species (scientific
names and common names):
3. Thông tin chi tiết về
số lượng và tuổi của con đực, cái trong đàn giống sinh sản/Details about the
number and age of males, female reproduction in the breed:
4. Tài liệu chứng minh
các con giống đó được đánh bắt hợp pháp theo quy định hiện hành hoặc nếu nhập khẩu
thì phải chứng minh được việc nhập khẩu đó phù hợp với các quy định của Công
ước CITES và luật pháp quốc gia/Documents proving that the breed is considered
illegal under current regulations, or if imported, they must prove that the
import is consistent with the provisions of CITES and national legislation:
5. Bản đánh giá nhu cầu
và nguồn cung cấp mẫu vật để tăng cường nguồn giống sinh sản nhằm phát triển
nguồn gen/Written assessment of needs and supply samples to strengthen seed
breeding to develop genetic resources:
6. Loại sản phẩm xuất khẩu
(động vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác)/Product
categories exports (live animals, skins, his parish, serum, organs or other
derivatives):
7. Mô tả cơ sở hạ tầng
của trại nuôi: diện tích, công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức ăn, khả năng thú y,
vệ sinh môi trường và cách thức lưu trữ thông tin/Describes the infrastructure
of the farm: area, breeding technologies, food supply, veterinary capacity,
environmental sanitation and how to store information:
6. Thủ tục: Giao
rừng cho tổ chức
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở
Nông nghiệp & PTNT (đường Nguyễn Viết Xuân – Phường Đống Đa - Vĩnh
Yên - Vĩnh Phúc) hoặc qua đường bưu điện.
* Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ,
lễ, tết).
Bước 3. Công chức tiếp nhận và kiểm tra nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ, thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hoàn
thiện đúng quy định.
Bước 4. Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết
và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5. Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Sở Nông nghiệp & PTNT Vĩnh Phúc
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Sở Nông nghiệp & PTNT Vĩnh Phúc
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
a) Thành phần hồ
sơ:
- Đề nghị giao rừng
(theo mẫu);
- Phương án quản lý,
sử dụng bền vững khu rừng (bản chính)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết
|
36 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện
TTHC
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện
TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND tỉnh Vĩnh Phúc
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp & PTNT.
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): UBND cấp huyện
|
Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính
|
Quyết định giao rừng
cho tổ chức
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
Đề nghị giao rừng/cho
thuê rừng (theo mẫu Phụ lục 05 ban hành kèm Thông tư số
20/2016/TT-BNN&PTNT ngày 27/6/2016)
|
Yêu cầu hoặc điều kiện
để thực hiện thủ tục hành chính
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
- Thông tư số 38/2007/TT-BNN
ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về hướng dẫn trình tự, thủ tục
giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và
cộng đồng dân cư thôn;
- Khoản 5, Điều 1,
Thông tư số 20/2016/TT-BNN&PTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp & PTNT
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 38/2007/TT-BNNPTNT,
47/2012/TT-BNNPTNT, 80/2011/TT-BNNPTNT, 99/2006/TT-BNN
|
Ghi chú: Phần in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
Mẫu Phụ lục 05: Đề nghị giao rừng, cho thuê rừng
dùng cho tổ chức
(Ban hành kèm Thông tư số 20/2016/TT-BNN&PTNT ngày 27/6/2016
của Bộ Nông nghiệp & PTNT)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐỀ NGHỊ GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG
Kính gửi:
.............................................................................................
1. Tên tổ chức
đề nghị giao rừng (1)......................................
.....................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ
sở
chính......................................................................................
3. Địa chỉ liên
hệ................................................Điện
thoại...............................
4. Địa điểm
khu rừng đề nghị giao, cho thuê (2)...........................................
5. Diện tích
đề nghị giao rừng, cho thuê (ha)....................................................
6. Để sử dụng
vào mục đích
(3)........................................................................
7. Thời hạn
sử dụng
(năm)................................................................................
8. Phương thức
nộp tiền sử dụng rừng (nếu có)...............................................
9. Cam kết sử
dụng rừng đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và
phát triển rừng, nộp tiền sử dụng rừng (nếu có) đầy đủ, đúng
hạn.....................................................................................................................
Các cam kết
khác (nếu
có)................................................................................
|
........ngày
tháng năm .....
GIÁM ĐỐC
(Ký và ghi rõ họ, tên chức
danh và đóng dấu)
|
1. Đối với tổ
chức phải ghi rõ tên tổ chức, ngày thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Địa điểm
khu rừng đề nghị giao ghi rõ tên xã (phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) và tên tiểu khu, khoảnh,
lô.
3. Mục đích
để quản lý, bảo vệ, sản xuất kinh doanh lâm nghiệp, dịch vụ du lịch, nghiên cứu
khoa học..
7. Thủ tục cho thuê
rừng cho tổ chức
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở
Nông nghiệp & PTNT (đường Nguyễn Viết Xuân - P. Đống Đa - TP Vĩnh Yên
- tỉnh Vĩnh Phúc) hoặc qua đường bưu điện.
* Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ,
lễ, tết).
Bước 3. Công chức tiếp nhận và kiểm tra nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ, thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hoàn
thiện đúng quy định.
Bước 4. Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết
và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5. Tổ chức nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Sở Nông nghiệp & PTNT Vĩnh Phúc
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Sở Nông nghiệp & PTNT Vĩnh Phúc hoặc qua đường
bưu điện
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
a) Thành phần hồ
sơ:
- Đề nghị thuê rừng
(theo mẫu);
- Phương án quản lý,
sử dụng bền vững khu rừng (bản chính);
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết
|
36 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện
TTHC
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện
TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND tỉnh Vĩnh Phúc
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp & PTNT Vĩnh Phúc
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): UBND cấp huyện
|
Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính
|
Quyết định cho thuê rừng
cho tổ chức
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
Đề nghị giao rừng/cho
thuê rừng (theo mẫu Phụ lục 05 ban hành kèm Thông tư số
20/2016/TT-BNN&PTNT ngày 27/6/2016)
|
Yêu cầu hoặc điều kiện
để thực hiện thủ tục hành chính
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
- Thông tư số 38/2007/TT-BNN
ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về hướng dẫn trình tự, thủ tục
giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và
cộng đồng dân cư thôn;
- Khoản 5 Điều 1 Thông
tư số 20/2016/TT-BNN&PTNT ngày 27/6/2016 Sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư: 38/2007/TT-BNNPTNT, 47/2012/TT-BNNPTNT,
80/2011/TT-BNNPTNT, 99/2006/TT-BNN.
|
Ghi chú: Phần in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
Mẫu Phụ lục
05: Đề nghị giao rừng, cho
thuê rừng dùng cho tổ chức
(Ban hành kèm Thông tư số 20/2016/TT-BNN&PTNT ngày 27/6/2016
của Bộ Nông nghiệp & PTNT)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐỀ NGHỊ GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG
Kính gửi: .............................................................................................
1. Tên tổ chức
đề nghị giao rừng (1)......................................
.....................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ
sở
chính......................................................................................
3. Địa chỉ liên
hệ................................................Điện
thoại...............................
4. Địa điểm
khu rừng đề nghị giao, cho thuê (2)...........................................
5. Diện tích
đề nghị giao rừng, cho thuê
(ha)....................................................
6. Để sử dụng
vào mục đích
(3)........................................................................
7. Thời hạn
sử dụng
(năm)................................................................................
8. Phương thức
nộp tiền sử dụng rừng (nếu có)...............................................
9. Cam kết sử
dụng rừng đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và
phát triển rừng, nộp tiền sử dụng rừng (nếu có) đầy đủ, đúng
hạn.....................................................................................................................
Các cam kết
khác (nếu có)................................................................................
|
........ngày
tháng năm .....
GIÁM ĐỐC
(Ký và ghi rõ họ, tên chức
danh và đóng dấu)
|
1. Đối với tổ
chức phải ghi rõ tên tổ chức, ngày thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Địa điểm
khu rừng đề nghị giao ghi rõ tên xã (phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) và tên tiểu khu, khoảnh,
lô.
3. Mục đích
để quản lý, bảo vệ, sản xuất kinh doanh lâm nghiệp, dịch vụ du lịch, nghiên cứu
khoa học..