Quyết định 39/2022/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu | 39/2022/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/12/2022 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Lê Trí Thanh |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2022/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 20 tháng 12 năm 2022 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ các Nghị định: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu Kinh tế, Khu Công nghệ cao; số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 79/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi Điều 16 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất; số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ các Thông tư: số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 89/2017/TT-BTC ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu Kinh tế, Khu Công nghệ cao; số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT- BTC ngày ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 và số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 14 về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 69/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam kỳ họp thứ mười hai, khóa X nhiệm kỳ 2021 - 2026; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 732/TTr-STC ngày 16 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam và 18 Phụ lục hệ số điều chỉnh giá các loại đất trên địa bàn 18 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 39/2022/QĐ-UBND ngày 20/ 12 /2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Quy định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất để áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng để xác định tiền sử dụng đất đối với:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
b) Tổ chức được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
c) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
d) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.
đ) Xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
2. Đối với trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng đối với đất nằm ngoài Khu kinh tế; dưới 30 tỷ đồng đối với đất nằm trong Khu kinh tế, để xác định:
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2022/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 20 tháng 12 năm 2022 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ các Nghị định: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu Kinh tế, Khu Công nghệ cao; số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 79/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi Điều 16 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất; số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ các Thông tư: số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 89/2017/TT-BTC ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu Kinh tế, Khu Công nghệ cao; số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT- BTC ngày ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 và số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 14 về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 69/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam kỳ họp thứ mười hai, khóa X nhiệm kỳ 2021 - 2026; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 732/TTr-STC ngày 16 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam và 18 Phụ lục hệ số điều chỉnh giá các loại đất trên địa bàn 18 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 39/2022/QĐ-UBND ngày 20/ 12 /2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Quy định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất để áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng để xác định tiền sử dụng đất đối với:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
b) Tổ chức được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
c) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
d) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.
đ) Xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
2. Đối với trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng đối với đất nằm ngoài Khu kinh tế; dưới 30 tỷ đồng đối với đất nằm trong Khu kinh tế, để xác định:
a) Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản.
b) Đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá.
c) Đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai.
d) Đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai.
đ) Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.
e) Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản.
3. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
4. Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê đất theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm.
Trường hợp thửa đất đấu giá thuộc đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ làm cho giá đất thị trường tăng cao hơn so với hệ số điều chỉnh do UBND tỉnh ban hành hằng năm, thì giá khởi điểm được xác định theo quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
5. Xác định đơn giá thuê đất làm cơ sở xác định số tiền thuê đất phải nộp trong trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư được quy định tại Khoản 1 Điều 2 và Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ.
6. Làm cơ sở để quản lý thu các loại thuế, phí, lệ phí theo quy định của Luật Quản lý thuế.
1. Đối tượng áp dụng:
a) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; đơn vị vũ trang nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất.
b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất, giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
c) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.
d) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
2. Quy định này không áp dụng đối với các trường hợp:
a) Đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên.
b) Đối với trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên đối với đất nằm ngoài Khu kinh tế; từ 30 tỷ đồng trở lên đối với đất nằm trong Khu kinh tế (trừ trường hợp xác định đơn giá thuê đất không phải là loại đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
c) Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất
Hệ số điều chỉnh giá đất (gọi tắt là k) được xác định bằng tỷ lệ giữa giá đất phổ biến trên thị trường tại thời điểm xác định với giá đất trong Bảng giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố.
Điều 4. Bảng hệ số điều chỉnh giá đất tại địa phương
1. Nhóm đất nông nghiệp (k) = 1,0 áp dụng cho toàn tỉnh. Riêng giá đất trồng lúa nước và cây hằng năm vị trí 1 của xã Đại Hiệp, huyện Đại Lộc (k) =1,2.
2. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ (k) = 1,0 áp dụng cho toàn tỉnh.
3. Đất thương mại dịch vụ (k) = 1,0 áp dụng cho toàn tỉnh.
4. Hệ số điều chỉnh giá (k) áp dụng đối với đất ở của 18 huyện, thị xã, thành phố: chi tiết 18 bảng Phụ lục kèm theo.
Điều 5. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
Định kỳ 6 tháng đầu năm, cuối năm tổng hợp, báo cáo tình hình biến động giá đất trên thị trường tại địa phương hoặc báo cáo đột xuất do một số vị trí đất, loại đường phố có những thay đổi quy hoạch, do đầu tư nâng cấp hoặc xây dựng mới kết cấu hạ tầng hoặc tại thời điểm xác định giá đất cụ thể xét thấy hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này chưa phù hợp, gửi Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương có liên quan khảo sát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh lại hệ số điều chỉnh giá đất phù hợp với thực tế thị trường.
2. Cơ quan Thuế
a) Căn cứ vào Bảng hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hằng năm để xác định tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, làm cơ sở để quản lý thu các loại thuế, phí, lệ phí đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân theo đúng quy định.
b) Trường hợp, khi tiến hành thực hiện xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp hệ số đối với thửa đất hoặc khu đất mà xét thấy giá đất cụ thể xác định bằng phương pháp này (phương pháp hệ số) là chưa phù hợp hoặc có mâu thuẫn với giá đất đã tính để cho thuê hoặc tính để thu tiền sử dụng đất trước đó thì cơ quan Thuế có văn bản gửi Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương có liên quan khảo sát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá đất cụ thể bằng một trong các phương pháp định giá đất khác theo quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ hoặc kết hợp nhiều phương pháp định giá đất để kiểm tra, so sánh, đối chiếu. Sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh giá đất cụ thể đối với trường hợp này thì mới thực hiện thông báo tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho người sử dụng đất.
c) Đối với các vị trí đất chưa được xác định tại các bảng Phụ lục kèm theo Quy định này, khi cần xác định giá thì Cơ quan thuế có văn bản đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan xác định mức giá phù hợp, gửi Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể để thẩm định.
d) Xác định và thông báo số tiền người sử dụng đất phải nộp trong trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với đất nằm ngoài Khu kinh tế nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều 2, Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ.
3. Ban Quản lý Khu kinh tế và Khu công nghiệp Quảng Nam
a) Căn cứ quy hoạch chi tiết của từng phân khu chức năng trong Khu kinh tế đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ban Quản lý Khu kinh tế và Khu công nghiệp phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh các huyện, thị xã, thành phố, các ngành có liên quan xây dựng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất theo từng khu vực, tuyến đường, vị trí tương ứng với từng mục đích sử dụng đất để địa phương có liên quan tổng hợp gửi Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính. Trên cơ sở đó, các Sở tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quy định giá đất tại Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất.
b) Căn cứ vào Bảng hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hằng năm, Ban Quản lý Khu kinh tế và Khu công nghiệp xác định, phê duyệt giá đất làm cơ sở tính thu tiền thuê đất, tiền sử dụng đất theo đúng quy định theo thẩm quyền tại Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ và Thông tư số 89/2017/TT-BTC ngày 23/8/2017 của Bộ Tài chính.
c) Trường hợp, khi tiến hành thực hiện xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp hệ số đối với thửa đất hoặc khu đất mà xét thấy giá đất cụ thể xác định bằng phương pháp này (phương pháp hệ số) là chưa phù hợp hoặc có mâu thuẫn với giá đất đã tính để cho thuê hoặc tính để thu tiền sử dụng đất trước đó thì có văn bản gửi Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương có liên quan khảo sát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá đất cụ thể bằng một trong các phương pháp định giá đất khác theo quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ hoặc kết hợp nhiều phương pháp định giá đất để kiểm tra, so sánh, đối chiếu. Sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh giá đất cụ thể đối với trường hợp này thì mới thực hiện thông báo tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho người sử dụng đất.
d) Đối với các vị trí đất chưa được xác định tại các bảng Phụ lục kèm theo Quy định này, khi cần xác định giá thì Ban Quản lý Khu kinh tế và Khu công nghiệp có văn bản đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành địa phương có liên quan xác định mức giá phù hợp, gửi Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể để thẩm định.
đ) Xác định và thông báo số tiền người sử dụng đất phải nộp trong trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với đất nằm trong Khu kinh tế nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều 2, Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ.
4. Sở Tài chính
a) Định kỳ hằng năm, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở, Ban, ngành, địa phương có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định.
b) Định kỳ 6 tháng đầu năm, cuối năm; trên cơ sở báo cáo của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố về việc sửa đổi, bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất, Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh phù hợp với tình hình biến động giá đất trên thị trường tại địa phương.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Chỉ đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch chủ trì, phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường, các phòng, Ban chuyên môn liên quan khảo sát, xây dựng (hoặc thuê đơn vị tư vấn khảo sát, xây dựng), tham mưu Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đề xuất hệ số điều chỉnh giá đất hằng năm cho phù hợp với giá chuyển nhượng phổ biến thực tế trên thị trường; định kỳ 6 tháng đầu năm, cuối năm tổng hợp, báo cáo tình hình biến động giá đất trên thị trường tại địa phương hoặc báo cáo đột xuất do một số vị trí đất, loại đường phố có những thay đổi quy hoạch, do đầu tư nâng cấp hoặc xây dựng mới kết cấu hạ tầng hoặc Bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 điều chỉnh, bổ sung hoặc tại thời điểm xác định giá đất cụ thể xét thấy hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này chưa phù hợp, gửi Sở Tài chính xem xét, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh lại hệ số giá đất phù hợp với giá chuyển nhượng phổ biến thực tế trên thị trường.
1. Các trường hợp đã kê khai đầy đủ và nộp hồ sơ hợp lệ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xác định tiền thuê đất trả tiền hằng năm trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, nhưng do nguyên nhân khách quan mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa xác định được nghĩa vụ tài chính phải nộp ngân sách nhà nước thì việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo chính sách, pháp luật của từng thời kỳ.
2. Trường hợp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập xong hồ sơ, thủ tục, xác định nghĩa vụ tài chính trước ngày Quyết định này có hiệu lực, nhưng các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa có Thông báo nộp tiền thì được tiếp tục nộp tiền thuê đất, tiền sử dụng đất theo quy định trước đó. Trường hợp đã có Thông báo nộp tiền nhưng chậm nộp so với quy định thì thực hiện các biện pháp theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản quy định khác của Nhà nước có liên quan.
3. Các trường hợp tồn tại nêu tại khoản 1 và 2 Điều này, các Sở, ngành, địa phương có liên quan tập trung giải quyết dứt điểm trong thời hạn không quá 15 ngày, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
4. Đối với các trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm đã xác định đơn giá mà còn trong thời gian ổn định đơn giá thuê đất, nếu đơn giá thuê đất được xác định trước đây có giá đất cao hơn (hoặc thấp hơn) giá đất khi xác định theo phương pháp hệ số quy định tại Quyết định này thì vẫn thực hiện theo giá cũ đã xác định. Hết thời gian ổn định thì thực hiện điều chỉnh theo quy định, trừ các trường hợp có quy định riêng tại các chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư.
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, trường hợp có phát sinh vướng mắc các địa phương, đơn vị tổng hợp báo cáo Sở Tài chính để được hướng dẫn hoặc chủ trì kiểm tra, tham mưu UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung theo quy định./.
I. ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
STT |
Tên đường, phố, đoạn đường, đoạn phố |
Hệ số (K) |
A |
Đất ở đô thị (trừ các nhóm đường, tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số K) |
1,20 |
B |
Các nhóm đường, tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số (K) |
|
I |
Phường Vĩnh Điện |
|
1 |
Đường Trần Nhân Tông |
|
1.1 |
Từ Cầu Giáp ba- Bắc cầu Vĩnh Điện |
1,10 |
1.2 |
Từ Nam Cầu Vĩnh Điện - Bắc Cống Nhung |
1,09 |
1.3 |
Từ Nam Cống Nhung đến giáp xã Điện Minh |
1,19 |
9 |
Đường Trần Cao Vân |
|
9.1 |
Từ đường Phan Thành Tài đến đường Mẹ Thứ |
1,19 |
10 |
Đường Lê Đình Dương |
1,18 |
14 |
Đường Cao Thắng |
1,19 |
17 |
Đường Phan Thúc Duyện |
1,30 |
18 |
Đường Cao Sơn Pháo |
1,30 |
19 |
Đường Nguyễn Duy Hiệu |
1,10 |
20 |
Đường Nguyễn Phan Vinh |
1,30 |
21 |
Đường Phạm Khôi |
1,30 |
26 |
Đường Nguyễn Nho Túy |
|
26.2 |
Đoạn ngoài KDC khối 3 |
1,19 |
28 |
Đường Phan Khôi |
1,30 |
29 |
Đường Mai Dị |
1,30 |
30 |
Đường Trần Đình Phong |
1,30 |
31 |
Đường Phan Tốn |
1,30 |
32 |
Đường Phan Anh |
1,30 |
38 |
Khu dân cư khối 5 |
1,30 |
39 |
Khu dân cư khối 6 |
1,30 |
41 |
Các tuyến đường còn lại |
|
41.4 |
Từ giáp đường Phan Thành Tài đến giáp đường Bùi Thị Xuân |
1,50 |
41.5 |
Từ đường Phạm Phú Thứ (trước UBND phường Vĩnh Điện) đến hết nhà bà Yến |
1,50 |
41.6 |
Từ đường Trần Nhân Tông đến giáp đường Nguyễn Văn Trỗi (đoạn bên cạnh chùa Pháp Hoa) |
1,50 |
41.9 |
Đường bê tông có bề rộng từ 3m đến dưới 5m |
1,40 |
41.10 |
Đường bê tông >2m-3m |
1,40 |
41.12 |
Đường bê tông có bề rộng từ 5,5m trở lên |
1,40 |
II |
Phường Điện An |
|
4 |
Đường ĐT 609 |
|
4.1 |
Đoạn từ giáp phường Vĩnh Điện (ĐT609 cũ) đến giáp đường 609 mới |
1,07 |
6 |
Đường Nguyễn Thành Ý |
|
6.2 |
Đoạn từ QL 1A (cũ) đến cầu Bến Tư |
1,19 |
7 |
Các tuyến đường còn lại trong xã |
|
7.2 |
Đường bê tông |
|
|
Đường có bề rộng từ 2m đến dưới 3m |
1,42 |
|
Đường có bề rộng đến dưới 2m |
1,42 |
7.4 |
Đường đất |
1,19 |
8 |
Đất ở trong khu bến xe Bắc Quảng Nam |
1,40 |
10 |
Khu dân cư số 1 |
1,00 |
11 |
Khu dân cư số 2 |
1,00 |
III |
Phường Điện Ngọc |
|
1 |
Đường Trần Hưng Đạo (ĐT 607A) |
1,18 |
3 |
Đường Phạm Như Xương (ĐT 603) |
|
3.2 |
Đoạn từ giáp kênh thuỷ lợi trạm bơm Tứ câu đến đường bêtông 1/5 |
1,19 |
3.3 |
Đoạn từ hết đường bê tông 1/5 đến hết trường Phạm Như Xương |
1,19 |
3.4 |
Đoạn từ hết trường Phạm Như Xương đến ngã tư Điện Ngọc |
1,19 |
4 |
Đường Võ Nguyên Giáp |
1,19 |
5 |
Đường Dũng Sĩ Điện Ngọc |
|
5.2 |
Từ đường 2 làn đến hết dự án KĐT Đất Quảng Green City |
1,40 |
5.3 |
Đoạn còn lại (giáp dự án KĐT Đất Quảng Green City về phía biển) |
1,40 |
9 |
Các đường trong khu vực dân cư 11 khối phố của phường Điện Ngọc, trừ khối phố Tứ Câu và khối phố Ngân Hà |
1,19 |
10 |
Các đường trong khu vực dân cư 2 khối phố của phường Điện Ngọc là khối phố Tứ Câu và khối phố Ngân Hà |
1,18 |
IV |
Phường Điện Dương |
|
1 |
Đường Lạc Long Quân (Đường ĐT 607B) |
1,40 |
2 |
Đường Võ Nguyên Giáp (Đường ĐT 603B-Du lịch ven biển) |
1,19 |
4 |
Các đường trong khu vực 6 khối phố ven biển (Hà My Đông A, Hà My Đông B, Hà Quảng Đông, Hà Quảng Tây, Quảng Gia, Hà Quảng Bắc) |
1,19 |
5 |
Các khu vực còn lại của 4 khối phố (Hà My Trung, Hà My Tây, Tân Khai, Hà Bản) |
1,40 |
VI |
Phường Điện Nam Trung |
|
2 |
Đường Trần Thủ Độ (ĐT 607A) |
|
2.2 |
Đoạn từ giáp cống ông Bổn đến hết Nghĩa trang phường Điện Nam Trung |
1,19 |
2.3 |
Đoạn từ hết Nghĩa trang phường Điện Nam Trung đến giáp phường Điện Nam Đông |
1,24 |
3 |
Đường Võ Như Hưng |
|
3.1 |
Đường từ Trần Thủ Độ đến hết nhà bà Tính (về phía Đông đường Trần Thủ Độ khoảng 150m) |
1,40 |
3.2 |
Đường từ hết nhà bà Tính đến hết nhà ông Lê Đình Chúc (khối 5) |
1,40 |
3.3 |
Đường từ nhà ông Lê Đình Chúc (khối 5) đến giáp phường Điện Dương |
1,19 |
5 |
Đoạn từ ngã ba vườn đào đi Điện Dương về phía Đông đến giáp sông Trùm Lang |
1,40 |
6 |
Các đường trong khu vực dân cư khối phố phía Tây và phía đông đường ĐT607A, trừ khối phố 8A và khối phố 8B |
1,19 |
9 |
Khu TĐC STO - Đường rộng 27m (6m-15m-6m) |
1,40 |
VII |
Phường Điện Nam Đông |
|
1 |
Đường Trần Thủ Độ (Đường ĐT 607A) |
1,18 |
2 |
Đường Lạc Long Quân (Đường ĐT 607B) |
1,50 |
3 |
Đường An Dương Vương (Đường ĐT 607B) |
1,00 |
4 |
Đường ĐT 608 |
1,00 |
8 |
Đường ĐH9 (từ Trần Thủ Độ đến giáp Điện Nam Trung) |
1,19 |
10 |
Các đường trong khu vực dân cư còn lại |
1,19 |
13 |
Đường QH 19,5m từ Lạc Long Quân đến Nhà bà Ngô Thị Tiết |
1,00 |
II. ĐẤT Ở NÔNG THÔN
STT |
Tên đường, phố, đoạn đường, đoạn phố |
Hệ số (K) |
A |
Đất ở nông thôn (trừ các nhóm đường, tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số K) |
1,2 |
B |
Các nhóm đường, tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số (K) |
|
I |
Xã Điện Thắng Bắc |
|
7 |
Các tuyến đường còn lại trong xã |
|
7.2 |
Đường bê tông |
|
|
Đường có bề rộng từ 4m trở lên |
1,10 |
|
Đường có bề rộng từ 3m đến dưới 4m |
1,10 |
|
Đường có bề rộng từ 2m đến dưới 3m |
1,10 |
|
Đường có bề rộng đến dưới 2m |
1,15 |
7.3 |
Đường cấp phối đất đồi hoặc đá dăm |
|
|
Đường có bề rộng từ 3m trở lên |
1,10 |
|
Đường có bề rộng đến dưới 3m |
1,15 |
7.4 |
Đường đất |
|
|
Đường có bề rộng từ 3m trở lên |
1,15 |
|
Đường có bề rộng từ 2m đến dưới 3m |
1,15 |
|
Đường có bề rộng đến dưới 2m |
1,19 |
8 |
Các đường quy hoạch tại thôn Bồ Mưng 1, Bồ Mưng 2, Bồ Mưng 3 |
1,50 |
9 |
Khu dân cư Hồ Biện Trên |
1,50 |
10 |
Khu dân cư số 1 |
1,50 |
11 |
Khu dân cư số 2 |
1,50 |
II |
Xã Điện Thắng Trung |
|
5 |
Đoạn từ cổng chào Thanh Quýt 2 (Nhà ông Lê Tự Phải) đến nhà văn hóa thôn Thanh Quýt 2 |
1,50 |
6 |
Đoạn từ nhà ông Nguyễn Đức Xâm đến Trường mẫu giáo Thanh Quýt 2 |
1,50 |
7 |
Đoạn từ nhà ông Nguyễn Hữu Tiền đến Trường TH Nguyễn Khuyến |
1,50 |
8 |
Đoạn từ nhà ông Nguyễn Văn Tư đến Trường Mẫu giáo trung tâm xã Điện Thắng Trung (ĐX4) |
1,50 |
9 |
Đoạn từ sân phơi đội 9 đến nhà ông Nguyễn Văn Cư (ĐH6 quy hoạch cũ) |
1,50 |
10 |
Đoạn từ nhà ông Nguyễn Bá Tá đến nhà ông Trương Công Diêu (ĐX 8) |
1,50 |
11 |
Đoạn từ Chợ Thanh Quý (cũ) đến nhà ông Lê Tự Kỳ (ĐX 9) |
1,50 |
12 |
Đoạn từ nhà ông Trương Công Thơm đến nhà ông Nguyễn Hữu Gù (ĐX 11) |
1,50 |
13 |
Đoạn từ nhà ông Nguyễn Hữu Tê đến nhà Văn hóa Thanh Quýt 4 (ĐX 11) |
1,50 |
14 |
Các tuyến đường còn lại trong xã |
1,50 |
16 |
Tuyến đường 6m trong KDC Hòa Thắng Giai đoạn 1 |
1,50 |
17 |
Tuyến từ cổng chào thôn Thanh Quýt 3 đến Nhà văn hóa thôn Thanh Quýt 3 |
1,50 |
18 |
Đường từ nhà ông Nguyễn Hữu Lộc đi Điện Ngọc |
1,50 |
19 |
Đầu tư xây dựng nhà ở Khu dân cư đô thị Điện Thắng Trung (khu vực 2) |
1,00 |
III |
Xã Điện Thắng Nam |
|
2 |
Đường UBND xã Điện Thắng Trung đi Phong Lục Tây Điện Thắng Nam |
1,50 |
3 |
Đường Phong Ngũ đi Phong Lục Đông Điện Thắng Nam |
1,50 |
4 |
Đường từ Quốc lộ IA đến chùa Châu Phong Điện Thắng Nam |
1,50 |
6 |
Đường ĐH6 (đoạn đi qua xã Điện Thắng Nam) |
1,50 |
7 |
Đường QH 7,5m (hiện trạng đường đất 3m) |
1,50 |
8 |
Các tuyến đường còn lại trong xã |
1,50 |
IV |
Xã Điện Minh |
|
1 |
Đường Quốc lộ 1A cũ |
1,19 |
4 |
Các khu vực đường khác |
|
4.4 |
Đường từ Quốc lộ IA (cũ) vào Khu tái định cư xã Điện Minh và đường trong Khu TĐC xã Điện Minh |
1,19 |
5 |
Các tuyến đường còn lại trong xã |
|
5.2 |
Đường bê tông |
|
|
Đường có bề rộng từ 3m trở lên |
1,19 |
|
Đường có bề rộng từ 2m đến dưới 3m |
1,19 |
|
Đường có bề rộng đến dưới 2m |
1,18 |
5.3 |
Đường cấp phối đất đồi hoặc đá dăm |
|
|
Đường có bề rộng từ 3m trở lên |
1,19 |
|
Đường có bề rộng đến dưới 3m |
1,18 |
5.4 |
Đường đất |
|
|
Đường có bề rộng từ 3m trở lên |
1,13 |
|
Đường có bề rộng từ 2m đến dưới 3m |
1,13 |
|
Đường có bề rộng đến dưới 2m |
1,13 |
V |
Xã Điện Phương |
|
4 |
Đường ĐT 608 - Đoạn từ giáp xã Điện Nam Đông đến giáp xã Điện Minh |
1,00 |
7 |
Các tuyến đường còn lại trong xã |
1,19 |
X |
Xã Điện Thọ |
|
2 |
Các đoạn đường trong chợ Điện Thọ |
1,00 |
XI |
Xã Điện Hồng |
|
3 |
Đường từ ĐT609-chợ Lạc Thành đến hết nhà ông A-Điện Hồng |
|
3.2 |
Đoạn từ hết nhà ông Hồ Cửu Điểu đến hết nhà ông A- Điện Hồng |
1,40 |
XII |
Xã Điện Tiến |
|
2 |
Đường từ ĐT 605 (Cây xăng dầu khu vực V) đến Dốc Sỏi - Hoà Tiến |
1,50 |
3 |
Đường từ ĐT 605 (Cây xăng dầu Hoàng Thịnh) đến cầu Đá thôn 2 Diệm Sơn |
1,50 |
4 |
Các đường trong khu vực dân cư nông thôn |
1,70 |
XIII |
Xã Điện Hoà |
|
2 |
Đường ĐH 01 (Điện Thắng - Điện Hoà) |
1,50 |
7 |
Đường gom dân sinh cầu Bầu Sáu |
1,50 |
9 |
Các đường trong khu vực dân cư nông thôn |
1,50 |
III. CÁC KHU ĐÔ THỊ
STT |
Tên đường, phố, đoạn đường, đoạn phố |
Hệ số (K) |
A |
Đất ở các khu đô thị (trừ các nhóm đường, tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số K) |
1,4 |
B |
Các nhóm đường, tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số (K) |
|
I |
Phường Điện Ngọc |
|
21 |
Khu đô thị Bách Đạt |
1,00 |
22 |
Khu đô thị Viêm Minh Hà Dừa |
1,00 |
II |
Phường Điện Dương |
|
6 |
Khu đô thị Đại Dương Xanh |
1,00 |
7 |
Khu đô thị Coco Riverside |
1,00 |
8 |
Khu đô thị Ngọc Dương CoCo |
1,00 |
III |
Phường Điện Nam Trung |
|
2 |
Khu dân cư mới Bình An 2 |
1,00 |
3 |
Khu Đô thị Thiên Ân |
1,00 |
IV |
Phường Điện Nam Đông |
|
1 |
Khu Đô thị Thiên Ân |
1,00 |
I. ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
STT |
Khu vực/tên đường, đoạn đường |
Hệ số (k) |
A |
Đất ở thị trấn Ái Nghĩa (trừ các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số k) |
1,00 |
B |
Các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số (k) |
|
XII |
CÁC ĐƯỜNG BÊ TÔNG RỘNG ≥ 3m |
|
2 |
Đường Bê tông rộng ≥ 3m còn lại gồm: Khu Nghĩa Trung, Khu Hòa Đông. |
1,20 |
3 |
Đường Bê tông rộng ≥ 3m còn lại gồm: Khu Nghĩa Hiệp, Khu Nghĩa Mỹ (khu Nghĩa Nam cũ), Khu Song Mỹ, Khu An Đông. |
1,20 |
XIII |
CÁC ĐƯỜNG BÊ TÔNG RỘNG TỪ 2m ĐẾN DƯỚI 3m |
|
2 |
Đường Bê tông rộng từ 2m - dưới 3m còn lại gồm: Khu Nghĩa Trung, Khu Hòa Đông. |
1,20 |
3 |
Đường Bê tông rộng từ 2m - dưới 3m còn lại gồm: Khu Nghĩa Hiệp, Khu Nghĩa Mỹ (khu Nghĩa Nam cũ), Khu Song Mỹ, Khu An Đông. |
1,20 |
XIV |
CÁC ĐƯỜNG BÊ TÔNG RỘNG DƯỚI 2m |
|
2 |
Các đường Bê tông còn lại, gồm Khu Nghĩa Trung, Khu Hòa Đông. |
1,20 |
3 |
Các đường Bê tông còn lại, gồm Khu Nghĩa Hiệp, Khu Nghĩa Mỹ (khu Nghĩa Nam cũ), Khu Song Mỹ, Khu An Đông. |
1,20 |
XV |
CÁC ĐƯỜNG ĐẤT CÒN LẠI |
|
2 |
Đường đất ≥ 4m, gồm Khu Nghĩa Trung, Khu Hòa Đông, Khu Nghĩa Hiệp, Khu Nghĩa Mỹ, Khu Song Mỹ, Khu Song Mỹ, Khu An Đông. |
|
2.1 |
Đường đất ≥ 4m, gồm Khu Nghĩa Trung, Khu Hòa Đông |
1,20 |
2.2 |
Đường đất ≥ 4m, gồm Khu Nghĩa Hiệp, Khu Nghĩa Mỹ (khu Nghĩa Nam cũ), Khu Song Mỹ, Khu An Đông |
1,20 |
4 |
Các đường đất còn lại dưới 4m: Gồm Khu Nghĩa Trung, Khu Hòa Đông, Khu Nghĩa Hiệp, Khu Nghĩa Mỹ, Khu Song Mỹ, Khu Song Mỹ, Khu An Đông |
|
4.1 |
Các đường đất còn lại dưới 4m: Gồm Khu Nghĩa Trung, Khu Hòa Đông |
1,20 |
4.2 |
Các đường đất còn lại dưới 4m: Gồm Khu Nghĩa Hiệp, Khu Nghĩa Mỹ (khu Nghĩa Nam cũ), Khu Song Mỹ, Khu An Đông |
1,20 |
XIX |
Đường rộng 6m, mặt bê tông 5m, từ nhà ông Đoàn Cường đến giáp đường Quang Trung (Khu Hòa Đông) |
1,30 |
XX |
Đường rộng 7m, mặt bê tông rộng 5m (Đường DX 20 (Khu An Đông) |
1,30 |
II. ĐẤT Ở NÔNG THÔN
STT |
Khu vực/tên đường, đoạn đường |
Hệ số (k) |
I |
Các tuyến đường, đoạn đường trên địa bàn các xã (trừ các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số k) |
|
1 |
Xã Đại Hiệp. |
1,20 |
2 |
Các xã: Đại Nghĩa, Đại Hòa, Đại An, Đại Cường, Đại Minh, Đại Phong, Đại Quang và Đại Đồng |
1,10 |
3 |
Các xã: Đại Thắng, Đại Lãnh, Đại Hưng, Đại Sơn, Đại Thạnh, Đại Chánh, Đại Tân và Đại Hồng |
1,00 |
II |
Các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số (k) |
|
B |
XÃ ĐẠI NGHĨA (ĐỒNG BẰNG) |
|
III |
ĐƯỜNG BÊ TÔNG XM |
|
1 |
Đường bê tông XM >= 3m |
1,17 |
2 |
Đường bê tông XM < 3m>=2m |
1,17 |
3 |
Các đường còn lại kể cả đường đất |
1,18 |
I |
XÃ ĐẠI QUANG (MIỀN NÚI) |
|
I |
ĐƯỜNG ĐT 609 |
|
2 |
Tây đường vào Song Bình - Phía Đông đường vào Hố Bà Thai hết nhà ông Anh (cà fê) |
1,25 |
6 |
Tây nhà ông Nguyễn Bốn - Ranh giới xã Đại Đồng |
1,25 |
L |
XÃ ĐẠI HƯNG (MIỀN NÚI) |
|
II |
ĐƯỜNG ĐH 13.ĐL |
|
2 |
Cầu Trúc Hà - Nhà ông Võ Chín thôn Mậu Lâm |
1,20 |
* Ghi chú: Số thứ tự các tuyến đường, đoạn đường lấy theo quy định tại bảng giá đất thời kỳ 2020-2024
I. ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
STT |
Tên đường, phố, đoạn đường, đoạn phố |
Hệ số (k) |
I |
Đất ở thị trấn Nam Phước (trừ các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số k) |
|
1 |
Các đường: Lạc Long Quân (39); Nguyễn Trãi (40); Lê Quý Đôn (42); Lý Thường Kiệt (43); Lê Thạnh (45); Tú Xương (47). |
2,00 |
2 |
Các đường: Lê Lai (33); Nguyễn Công Trứ (34); Mạc Đĩnh Chi (35); Bùi Thị Xuân (37); Yết Kiêu (38); Phan Chu Trinh (41); Trần Quốc Toản (44); Phạm Ngũ Lão (46); Hoàng Hoa Thám (49); Nguyễn Du (50); Nguyễn Xuân Hoà (52); Triệu Nữ Vương (53); Phan Đình Phùng (54); Nguyễn Bỉnh Khiêm (55); Mai Thúc Loan (56). |
1,80 |
3 |
Các đường: Điện Biên Phủ (1); Nguyễn Hoàng (3); Hùng Vương (4); Hoàng Sa (mặt tiền đường QL14H)- tính cả 2 bên đường (6); Trương Chí Cương (ĐT610D) (7); Hoàng Diệu (đường mới cầu Gò Nổi) (9); Nguyễn Văn Trỗi (11); Chu Văn An (19); Lê Thiện Trị (21); Trần Thị Lý - KP Long Xuyên 1, 2 (KP Long Xuyên 2, 3 cũ) (22); Thu Bồn - từ giáp đường Nguyễn Hoàng (QL1A cũ) đến giáp đường ĐH20 (đường cầu Đen cũ) (23); Huỳnh Thúc Kháng (KP Long Xuyên 2) (24); Lê Quang Sung (KP Long Xuyên 2) (26); Võ Thị Sáu (KP Mỹ Xuyên) (27); Khu phố chợ Nam Phước (phía Tây đường Điện Biên Phủ) (30); Âu Cơ (Nguyễn Văn Trỗi cũ) (58); Tôn Thất Tùng (36); Lê Đại Hành (51); Phạm Hùng (57). |
1,50 |
4 |
Các đường: Đồng Khởi (từ Chi nhánh điện đến cầu Bà Rén - tuyến QL1A cũ) tính cả hai bên đường (2); Đường dân sinh dọc 2 bên đường lên Cầu Chìm (5); Lê Tuất (ĐH20 - đường cầu Đen cũ) (10); Nông Cống - từ giáp đường Hùng Vương (QL14H) đến trạm bơm Châu Hiệp (tính cả 2 bên đường) (14); Đoàn Quý Phi (16); Mở rộng Khu phố chợ Nam Phước (phía Đông đường Điện Biên Phủ) (31). |
1,40 |
5 |
Các đường: Hòn Tàu (8); Hồ Nghinh (15); Trần Cao Vân (T2), Huyền Trân Công Chúa (T3) - Khu dân cư khai thác quỹ đất Xuyên Tây 1 (KP Mỹ Hòa mới) (17); Các đường còn lại trong khu dân cư khai thác quỹ đất Xuyên Tây 1 (KP Mỹ Hòa mới (18); Đường 3 tháng 2 (25); Văn Thị Thừa (28), Lê Độ (48). |
1,30 |
6 |
Các đường: Trường Sa (từ giáp đường Đồng Khởi - QL1A cũ đi Duy Thành (12); tuyến QL1A mới (đường tránh cầu Bà Rén cũ) (32). |
1,20 |
7 |
Các đường còn lại trong khu dân cư các thôn, khối phố (29). |
1,40 |
II |
Các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số (k) |
|
1 |
Điện Biên Phủ (Mặt tiền QL 1A) |
|
1.1 |
Từ cầu Câu Lâu mới đến phía Bắc nút giao thông giữa đường Nguyễn Hoàng với đường Điện Biên Phủ (Tính cả hai bên đường) |
1,30 |
5 |
Đường dân sinh dọc 2 bên đường lên Cầu Chìm: |
|
5.2 |
Từ ngã ba đường Hòn Tàu đến giáp kè (phía Nam đường Hùng Vương) |
2,20 |
9 |
Mặt tiền đường Hoàng Diệu (đường mới cầu Gò Nổi) |
|
9.1 |
Từ giáp đường Nguyễn Hoàng (trừ mặt tiền đường Nguyễn Hoàng - QL 1A cũ) đến giáp khu dân cư cầu Gò Nổi |
1,30 |
9.3 |
Khu dân cư phía Tây cầu Gò Nổi đến giáp xã Điện Phong |
1,40 |
13 |
Mặt tiền các tuyến đường: |
|
13.1 |
Tuyến T1 - KP Mỹ Xuyên (KP Mỹ Hạt cũ) |
1,40 |
13.2 |
Tuyến T5 - KP Bình An |
1,20 |
13.3 |
Đường Nguyễn Thị Minh Khai |
1,40 |
14 |
Mặt tiền đường Nông Cống - từ giáp đường Hùng Vương (QL14H) đến trạm bơm Châu Hiệp (tính cả 2 bên đường) |
|
14.1 |
Từ giáp đường Hùng Vương đến ngã tư đường Trương Chí Cương |
1,30 |
14.4 |
Từ giáp đường Hòn Tàu (phía Tây đường) và đường 3 tháng 2 (phía Đông đường) đến hết vườn nhà ông Hồ Quyền |
1,20 |
20 |
Mặt tiền các chợ |
|
20.1 |
Mặt tiền chợ Huyện (đường Hòn Tàu) |
1,10 |
20.2 |
Mặt tiền khu vực trung tâm chợ Đình ( từ khu vực trung tâm chợ: đến cống kênh thủy lợi cấp I); đến cống thủy lợi cấp II; đến giáp nhà ông Văn Phú Lai |
1,50 |
25 |
Mặt tiền đường 3 tháng 2 |
|
25.5 |
Từ kênh N30 (nhà ông Luận) đến giáp đường Nông Cống |
1,50 |
28 |
Mặt tiền đường Văn Thị Thừa |
|
28.3 |
Từ hết tường rào Đền liệt sỹ đến giáp vườn nhà ông Nguyễn Văn Khánh (phía Bắc đường); giáp vườn nhà ông Nguyễn Ngọc Xinh (phía Nam đường) KP Phước Xuyên (KP Xuyên Tây 2 cũ) |
1,50 |
29 |
Mặt tiền các đường còn lại trong khu dân cư các thôn, khối phố |
|
29.2 |
Mặt tiền các đường còn lại trong khu dân cư các thôn, khối phố: Xuyên Tây (trừ xóm Mỹ Luân); Bình An; Phước Xuyên và phía Nam của KP Châu Hiệp (tính từ đường 3 tháng 2 và đường Hòn Tàu trở vào) |
|
29.2.2 |
Đường rộng từ 4m - <6m |
1,30 |
29.2.3 |
Đường rộng từ 2,5m - <4m |
1,30 |
58 |
Mặt tiền đường Âu Cơ (Nguyễn Văn Trỗi cũ) |
|
58.3 |
Từ phía Bắc đường Hoàng Diệu đến giáp đường Lê Tuất |
1,40 |
II. ĐẤT Ở NÔNG THÔN
A |
Các xã: Duy Hải, Duy Thành, Duy Trung, Duy Châu, Duy Tân |
|
I |
Các tuyến đường trên địa bàn xã (trừ các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số k) |
|
1 |
Đường ĐH5, ĐH6, ĐH15, ĐH23, ĐH24. |
1,20 |
2 |
Đường Quốc lộ 1A, Quốc lộ 14H, thanh niên ven biển, ĐH7, ĐH10, ĐH17. |
1,30 |
3 |
Đường ĐH12, ĐH13. |
1,40 |
4 |
Các tuyến đường, các khu vực còn lại. |
1,30 |
5 |
Khu tái định cư được đầu tư CSHT hoàn thiện. |
1,30 |
II |
Các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số (k) |
|
I |
Xã Duy Hải |
|
2 |
Đường từ ngã tư An Lương đến giáp thôn Thuận An, xã Duy Nghĩa |
1,20 |
6 |
Đất tại các Khu Tái định cư |
|
6.1 |
Khu tái định cư Duy Hải (giai đoạn 2) |
1,20 |
6.3 |
Khu tái định cư Duy Hải (giai đoạn 3) |
1,20 |
III |
Xã Duy Thành |
|
4 |
Tuyến Quốc lộ 1A mới (đường tránh cầu Bà Rén cũ) từ giữa cầu Trị Yên đến giáp xã Quế Xuân 1 |
1,20 |
6 |
Tuyến đường từ dập Bara đến giáp đường ĐH6 |
1,10 |
7 |
Mặt tiền tuyến đường ĐH |
|
7.1 |
Đường ĐH5 |
|
- |
Từ giáp TT Nam Phước đến giáp QL1A mới |
1,10 |
7.2 |
Đường ĐH6 |
|
- |
Từ giáp xã Bình Giang, huyện Thăng Bình đến ngã ba đi đập Bara |
1,10 |
VI |
Xã Duy Trung |
|
2 |
Măt tiền đường ĐH 7 |
|
2.4 |
Từ hết đường sắt đến nhà thờ Tộc Hồ Phước |
1,20 |
2.5 |
Từ Nhà thờ Tộc Hồ Phước đến đập Đá |
1,20 |
4 |
Đường dân sinh Khu vực cầu Chìm |
|
4.1 |
Phía Bắc cầu Chìm - Từ nhà bà Trần Thị Ba đến giáp sông |
1,00 |
4.2 |
Phía Nam cầu Chìm - Từ Khu TĐC đến cầu Cây Thị (giáp đường vào CCN Tây An) |
1,20 |
IX |
Xã Duy Châu |
|
1 |
Mặt tiền đường QL 14H (Đoạn qua xã Duy Châu) - tính cả hai bên đường |
|
1.7 |
Từ cạnh phía Đông vườn nhà bà Lê Thị Tự đến giáp đường bê tông đi Nguyễn Văn Hy - phía Nam đường QL 14H (hết KDC Văn Thánh phía Bắc đường QL 14H) |
1,20 |
2 |
Mặt tiền tiếp giáp trực tiếp với chợ La Tháp (trừ mặt tiền đường QL 14H) |
1,20 |
7 |
Mặt tiền đường ĐH12 |
|
- |
Đoạn từ ngã tư Xích Hậu đến Bi đôi |
1,30 |
- |
Đoạn từ Bi Đôi đến đập Vĩnh Trinh |
1,30 |
XI |
Xã Duy Tân |
|
3 |
Mặt tiền các tuyến đường chính trong KDC |
|
3.1 |
Tuyến từ Trạm y tế xã Duy Tân đi chợ Thu Bồn |
1,20 |
3.3 |
Tuyến từ Trung tâm ngã tư Đội 10 đến cầu Cửu Lương |
1,20 |
3.4 |
Tuyến từ Trung tâm ngã tư Đội 10 đi xã Duy Phú |
1,20 |
3.5 |
Mặt tiền đường ĐH 17 |
|
3.5.2 |
Tuyến từ Trung tâm ngã tư Đội 10 đi QL 14H |
|
- |
Từ hết nhà ông Trần Thuận đến hết vườn ông Huỳnh Tấn Nhi (giáp xã Duy Phú) |
1,20 |
B |
Xã Duy Nghĩa |
|
I |
Các tuyến đường chính (trừ các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số k) |
|
1 |
Mặt tiền đường đi Duy Hải |
1,20 |
2 |
Đường ĐH6B (trừ các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số k) |
1,10 |
5 |
Đường 129 từ cầu Cửa Đại đến giáp xã Bình Dương huyện Thăng Bình |
1,30 |
II |
Các khu dân cư, tái định cư được đầu tư CSHT hoàn thiện (trừ các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số k) |
|
7 |
Đất tại các khu tái định cư |
|
7.1 |
Khu tái định cư Sơn Viên (trừ các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số k) |
1,10 |
7.2 |
Khu TĐC Nồi Rang (Giai đoạn 1) (trừ các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số k) |
1,15 |
7.3 |
Khu TĐC Lệ Sơn (trừ các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số k) |
1,00 |
7.4 |
Khu TĐC Duy Hải (Giai đoạn 3) |
1,20 |
8 |
Đất tại Khu đô thị Nồi Rang |
1,20 |
III |
Các tuyến đường, các khu vực còn lại (trừ các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số k) |
1,20 |
IV |
Các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số (k) |
|
2 |
Đường ĐH6B |
|
2.3 |
Từ đường 35m Khu TĐC Sơn Viên đến hết đường 35m (có dải phân cách) |
1,00 |
2.4 |
Từ giáp đường 35m (Khu TĐC Sơn Viên) đến giáp đường 129 (trừ mặt tiền đường 129) |
1,00 |
2.5 |
Từ giáp đường 129 đến giáp xã Duy Hải |
1,30 |
3 |
Nút N49 - N65 (nối từ ĐH6A đến ĐH6B) và nút N65-N67 (trạm Bê tông thương phẩm - Cửa Đại) |
1,10 |
6 |
Đất trong khu dân cư nông thôn |
1,30 |
7 |
Đất tại các khu tái định cư |
|
7.1 |
Khu tái định cư Sơn Viên |
|
7.1.4 |
Đường rộng 17,5m (5m - 7,5m - 5m) |
1,00 |
7.1.12 |
Đường rộng 35m (6m - 10,5m - 2m- 10,5m - 6m) |
1,00 |
7.1.13 |
Đường rộng 35m (6m - 10,5m - 2m- 10,5m - 6m) kề khu TMDV, CV-VH-TDTT. Bao gồm các lô : CL11:20; CL12:01; CL13:29; CL14:45. |
1,00 |
7.1.14 |
Đường rộng 39m (6m - 10,5m - 2m- 10,5m - 10m) |
1,00 |
7.1.15 |
Đường rộng 39m (6m - 10,5m - 2m- 10,5m - 10m) kề khu TMDV. Bao gồm lô: CL13:44 |
1,00 |
7.2 |
Khu tái định cư Nồi Rang (giai đoạn 1) |
|
|
Các lô đất tiếp giáp với chợ: |
|
7.2.8 |
Đường có mặt cắt 11,5m (từ CL 26-1 đến CL26-7; CL27-1 và CL27-7) |
1,10 |
7.2.9 |
Đường có mặt cắt 5,5m (CL27-2 đến CL 27-6; CL28-1 đến CL28-4) |
1,10 |
7.3 |
Khu tái định cư Lệ Sơn |
|
7.3.1 |
Đường có mặt cắt ngang 6m |
1,10 |
7.3.2 |
Đường có mặt cắt ngang 7,5m |
1,10 |
7.3.3 |
Đường có mặt cắt ngang 8,5m |
1,10 |
7.3.4 |
Đường có mặt cắt ngang 12,5m |
1,10 |
C |
Các xã: Duy Vinh, Duy Phước, Duy Sơn, Duy Hoà. |
|
I |
Các tuyến đường chính |
|
|
Đường Quốc lộ 1A, ĐH3, ĐH8, ĐH10, ĐH14, ĐH21, ĐH25 (trừ các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số k) |
1,20 |
|
Đường QL14H, ĐT 610 cũ, Đường ĐT 609B, ĐH1, ĐH 4, ĐH 16 (trừ các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số k) |
1,30 |
II |
Các tuyến đường, các khu vực còn lại (trừ các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số k) |
1,20 |
III |
Các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số (k) |
|
IV |
Xã Duy Vinh |
|
1 |
Mặt tiền đường ĐH3 (xã Duy Phước - Bàn Thạch) |
|
1.1 |
Từ giáp ranh xã Duy Phước đến hết vườn ông Phan Viết Tiệp |
1,30 |
1.2 |
Từ phía Đông vườn ông Phan Viết Tiệp đến Bưu điện |
1,30 |
1.3 |
Từ Bưu điện đến hết vườn ông Nguyễn Bảy |
1,30 |
2 |
Mặt tiền các tuyến đường của khu vực chợ Bàn Thạch và khu Bàn Thạch |
|
2.3 |
Từ đường ĐH3 (đối diện bưu điện) đến cầu Leo đi xã Duy Thành |
1,30 |
3 |
Mặt tiền các tuyến đường chính trong xã: |
|
3.2 |
Từ nhà Bà Nuôi (giáp đường ĐH4) đi đập Đông Bình |
1,10 |
3.3 |
Từ giáp đường ĐH4 đi qua khu TĐC Gò Đùng thôn Hà Nam đến hết vườn Bà Thẩm |
1,10 |
3.4 |
Từ Diệp Nam đi nhà Điều Hành |
1,10 |
4 |
Đất trong khu dân cư nông thôn thuộc các thôn: Vĩnh Nam; Trà Đông; Hà Nam và Hà Mỹ, Đất trong khu dân cư Đông Bình. |
1,30 |
6 |
Mặt tiền đường ĐH 4 |
|
6.4 |
Từ cạnh vườn bà Xứng đến giáp xã Cẩm Kim, Tp Hội An (ĐH4) |
1,20 |
V |
Xã Duy Phước |
|
1 |
Mặt tiền đường Quốc lộ 1A (phía Đông đường) |
|
1.2 |
Từ hết Bệnh viện Bình An vào phía Nam đến giáp TT Nam Phước (Salon nội thất Thùy Trang) |
1,40 |
3 |
Mặt tiền đường QL14H (đoạn qua xã Duy Phước) |
|
3.1 |
Phía Bắc đường QL14H: |
|
3.1.1 |
Từ giáp Thị trấn Nam Phước đến cạnh phía Đông Trạm Y Tế xã Duy Phước |
1,40 |
3.1.3 |
Từ cạnh phía Tây nhà ông Lê Đức Cường đến giáp nút giao thông đường QL 14H và đường ĐH 3 đi xã Duy Vinh |
1,20 |
3.2 |
Phía Nam đường QL 14H: |
|
3.2.1 |
Từ giáp Thị trấn Nam Phước đến cạnh phía Tây quán tạp hóa nhà ông Nguyễn Cường |
1,40 |
3.2.3 |
Từ phía Đông đối diện Trạm y tế xã Duy Phước đến hết nút ngã ba QL 14H và đường ĐH3 đi Bàn Thạch, xã Duy Vinh |
1,20 |
6 |
Đất trong khu dân cư nông thôn |
1,30 |
8 |
Đường giao thông từ nhà bà Trương Thị Hạnh thôn Lang Châu Nam đến giáp ngã tư Quốc lộ 14H. |
1,30 |
VII |
Xã Duy Sơn |
|
4 |
Mặt tiền đường ĐH1 - Tính cả hai bên đường |
|
4.2 |
Từ hết nhà ông Sáu lạc đến hết Trường TH số 2 Duy Sơn (Trừ vị trí thuộc Khu TĐC Đồng Triều) |
1,10 |
4.3 |
Từ hết Trường Tiểu học số 2 Duy Sơn đến Ngã tư thôn Chiêm Sơn |
1,20 |
4.5 |
Từ hết nhà ông Luyện đến hết khu dân cư (ĐH1 - Đường vào Khu du lịch sinh thái Duy Sơn) |
1,20 |
4.6 |
Từ hết khu dân cư đến Cổng Khu du lịch sinh thái Duy Sơn |
1,10 |
4.7 |
Từ hết Cổng Khu du lịch sinh thái Duy Sơn đến Nhà máy thủy điện Duy Sơn |
1,10 |
5 |
Mặt tiền đường ĐH8 - Tính cả hai bên đường |
|
5.1 |
Từ giáp QL 14H (sân bóng Gò Dỗi) đến hết nhà ông Tân (Gò Mạnh) thôn Trà Châu |
1,30 |
5.3 |
Từ cống Gò Vàng đến ngã tư ga Trà Kiệu (thôn Trà Kiệu Tây) |
1,30 |
5.4 |
Từ ngã tư ga Trà Kiệu đến cống ngõ bà Chừ |
1,10 |
5.5 |
Từ cống ngõ bà Chừ đến ngã tư thôn Chiêm Sơn |
1,30 |
5.9 |
Từ hết đường cao tốc đến cầu Ngô Huy Diễn |
1,30 |
5.14 |
Từ cầu Đầu Gò đến Hóc Mít (đầu đập Vĩnh Trinh) |
1,10 |
7 |
Tuyến đường từ ĐH1 (Nhà thờ Lớn) đến giáp QL 14H (Nhà thờ Núi) - tính cả hai bên đường: |
|
7.3 |
Từ hết nhà bà Na đến giáp QL 14H |
1,30 |
8 |
Khu dân cư các thôn Kiệu châu, Trà Châu, Trà Kiệu Tây và Chiêm Sơn. |
1,30 |
9 |
Khu dân cư các thôn Phú Nham Đông, Phú Nham, Phú Nham Tây, Chánh Lộc |
1,30 |
X |
Xã Duy Hoà |
|
2 |
Mặt tiền đường ĐT 610 (cũ) - Tính cả hai bên đường |
|
2.2 |
Từ cạnh phía Đông Bưu điện Khu Tây Duy Xuyên đến cạnh phía Nam nhà ông Nhiễu |
1,20 |
4 |
Mặt tiền đường ĐH 10 - Đoạn qua xã Duy Hòa (tinh cả hai bên đường) |
|
4.1 |
Từ ngã tư Kiểm Lâm đến cạnh phía Tây nhà ông Trần Đình Hải (trại mộc) |
1,30 |
4.2 |
Từ cạnh phía Tây nhà ông Trần Đình Hải (trại mộc) đến cạnh phía Tây nhà ông Đào Văn Phương |
1,40 |
5 |
Từ ngã tư Kiểm Lâm đến hết bãi cát Kiểm Lâm |
1,10 |
D |
Xã Duy Trinh |
|
I |
Các tuyến đường trên địa bàn xã (trừ các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số k) |
1,20 |
II |
Các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số (k) |
|
1 |
Mặt tiền đường QL 14H (Đoạn qua xã Duy Trinh) - tính cả hai bên đường |
|
1.4 |
Từ giáp đường Sắt đến giáp địa phận xã Duy Châu |
1,10 |
E |
Các xã: Duy Thu, Duy Phú |
|
I |
Các tuyến đường trên địa bàn xã (trừ các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số k) |
1,30 |
II |
Các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số (k) |
|
XII |
Xã Duy Thu |
|
1 |
Mặt tiền đường ĐH 10 - Đoạn qua xã Duy Thu (tính cả hai bên đường) |
|
1.4 |
Từ Cầu Khe Khương đến hết vườn ông Lê Trung |
1,20 |
1.5 |
Từ hết vườn ông Lê Trung đến cầu Khe Cát |
1,20 |
1.6 |
Từ cầu Khe Cát đến hết khu vực nhà văn hóa thôn |
1,20 |
1.7 |
Từ hết khu vực nhà văn hóa thôn đến hết tổ 14, thôn Tĩnh Yên |
1,10 |
2 |
Mặt tiền đường ĐH11 - Tính cả hai bên đường |
|
2.1 |
Từ cầu Phú Đa đến hết nhà bà Ngô Thị Én |
1,20 |
2.2 |
Từ hết vườn bà Ngô Thi Én đến nhà ông Ngô Ngọc Anh |
1,10 |
2.3 |
Từ hết nhà ông Ngô Ngọc Anh đến tổ 6, thôn Phú Đa 2 |
1,00 |
3 |
Tuyến quanh chợ Phú Đa (Từ cầu Phú Đa đến hết nhà kho ông Nguyễn Thông tổ 3) |
1,20 |
XIII |
Xã Duy Phú |
|
1 |
Mặt tiền đường QL 14H (Đoạn qua xã Duy Phú) |
|
1.5 |
Từ cống thủy lợi đập Thạch Bàn đến giáp đường bê tông ra sân bay An Hòa cũ (tính cả hai bên đường) |
1,20 |
1.6 |
Từ giáp đường bê tông ra sân bay An Hòa cũ đến giáp ranh giới xã Quế Trung, huyện Nông Sơn (đèo Phường Rạnh) - (tính cả hai bên đường) |
1,20 |
5 |
Mặt tiền tuyến đường Ao Vuông - Đồng Xoài (tính 2 bên đường) |
|
5.4 |
Từ hết vườn nhà ông Nguyễn Văn Lân đếp giáp đường bê tông đi xã Duy Thu |
1,20 |
* Ghi chú: Số thứ tự các tuyến đường, đoạn đường lấy theo quy định tại bảng giá đất thời kỳ 2020-2024
I. ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
STT |
Khu vực/tên đường, đoạn đường |
Hệ số (k) |
I |
Đất ở thị trấn Hà Lam (trừ các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số k) |
1,20 |
II |
Các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số (k) |
|
1 |
Đường: NGUYỄN HOÀNG |
|
1.1 |
Từ Kênh N22 - đường Trần Phú (phía Tây đường), kiệt Nguyễn Hoàng (phía Đông đường) |
1,05 |
1.2 |
Từ đường Trần Phú - đường Lý Tự Trọng |
1,03 |
1.3 |
Từ đường Lý Tự Trọng - đường vào KDC Lưu Minh (Phía Tây), hết cây xăng đối diện (Phía Đông) |
1,05 |
1.4 |
Từ đường vào KDC Lưu Minh (Phía Tây), hết cây xăng đối diện (Phía Đông) - kênh N20 (đường 3/2 đối diện) |
1,05 |
1.5 |
Từ kênh N20 (đường 3/2 đối diện) - Đường vào Trường Thái Phiên (Mương nước đối diện) |
1,05 |
1.6 |
Từ đường vào Trường Thái Phiên (Mương nước đối diện) - Bình Phục. |
1,00 |
3 |
Đường: TRẦN PHÚ |
|
3.2 |
Các hẽm đường Trần Phú |
|
3.2.2 |
Các đường hẽm nhánh còn lại |
1,43 |
4 |
Đường: THÁI PHIÊN |
|
4.1 |
Từ đường Nguyễn Thuật - đường Tiểu La |
1,00 |
4.2 |
Kiệt của đường Thái Phiên |
|
|
Kiệt 52 Thái Phiên ( Thái Phiên - Đồi Gò Thong) |
1,00 |
4.3 |
Các đường hẽm nhánh còn lại |
1,43 |
5 |
Đường: TIỂU LA |
|
5.1 |
Từ ngã tư Hà Lam - đường Nguyễn Thuật |
1,22 |
5.2 |
- Phía số chẵn của đường: Từ đường Nguyễn Thuật - Hết Chi Cục Thuế - Phía số lẻ của đường: Từ đường Nguyễn Thuật - Nguyễn Văn Trỗi |
1,03 |
5.3 |
- Phía số chẵn của đường: Từ Hết Chi Cục Thuế - Kiệt 432 - Phía số lẻ của đường: Từ đường Nguyễn Văn Trỗi - đường 3 tháng 2 |
1,10 |
5.4 |
- Phía số chẵn của đường: Từ Kiệt 432 - Cống Tư Thiết. - Phía số lẻ của đường: Từ đường 3 tháng 2 - Cống Tư Thiết |
1,10 |
5.5 |
Từ Cống Tư Thiết - Giáp Bình Quý |
1,00 |
6 |
Đường: NGUYỄN HIỀN |
|
6.1 |
Từ đường Trần Phú - đường Tiểu La |
1,50 |
7 |
Đường: TRẦN THỊ LÝ |
|
7.1 |
Từ đường Trần Phú - đường Tiểu La |
1,68 |
8 |
Đường: NGUYỄN DUY HIỆU |
|
8.1 |
Từ đường Tiểu La - đường Nguyễn Văn Trỗi |
1,33 |
9 |
Đường: NGUYỄN THUẬT |
|
9.2 |
Từ đường Trần Phú - đường Tiểu La |
1,33 |
9.7 |
Các hẽm đường Nguyễn Thuật |
|
9.7.1 |
Hẽm 14 Nguyễn Thuật |
1,43 |
9.7.2 |
Hẽm 64 Nguyễn Thuật |
1,43 |
9.7.3 |
Hẽm (giữa Công an và Quân sự) Nguyễn Thuật |
1,43 |
9.7.4 |
Hẽm 173 Nguyễn Thuật |
1,43 |
9.7.5 |
Hẽm 202 Nguyễn Thuật |
1,43 |
9.7.6 |
Hẽm 216 Nguyễn Thuật |
1,43 |
9.7.7 |
Các đường hẽm nhánh còn lại |
1,43 |
12 |
Đường: LÝ TỰ TRỌNG |
|
12.4 |
Các hẽm đường Lý Tự Trọng |
|
12.4.4 |
Các đường hẽm nhánh còn lại |
1,43 |
13 |
Đường: PHAN TÌNH |
|
13.1 |
Từ đường Lý Tự Trọng - đường 3/2 |
1,50 |
14 |
Đường: 3 THÁNG 2 |
|
14.1 |
Từ đường Nguyễn Hoàng - đường Nguyễn Thuật |
1,00 |
14.2 |
Từ đường Nguyễn Thuật - đường Tiểu La |
1,05 |
15 |
Đường Đông Sơn |
|
15.2 |
Đoạn còn lại đường Đông Sơn |
1,00 |
17 |
Đường nối từ đường cứu hộ cứu nạn đến Quốc lộ 1A và đường nối Quốc lộ 1A đến cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi |
|
17.1 |
Đường: HUỲNH THÚC KHÁNG |
|
17.1.1 |
Từ đường nguyễn Hoàng đến giáp trường Trần Quốc Toản |
1,10 |
17.1.2 |
Từ giáp trường Trần Quốc Toản đến giáp đường Nguyễn Thuật |
1,00 |
17.1.3 |
Từ đường Nguyễn Thuật đến giáp Bình Quý |
1,00 |
17.2 |
Đoạn còn lại |
|
17.2.1 |
Từ Nguyễn Hoàng đến giáp Bình Phục |
1,25 |
19 |
Khu vực quanh bến xe Hà Lam (cũ) |
1,10 |
|
Các đường hẽm còn lại quanh khu vực bến xe |
1,43 |
30 |
Đường vào Làng Thanh Niên Lập Nghiệp |
|
30.1 |
Từ Cầu Chung Phước - Đường bê tông (gần máy gạo ông Minh và nhà ông Trình đối diện) |
1,60 |
30.2 |
Từ đường Bê Tông (gần máy gạo ông Minh và nhà ông Trình đối diện) - Giáp Làng Thanh Niên Lập Nghiệp |
1,60 |
30.3 |
Đường quy hoạch trong Làng Thanh niên lập nghiệp |
1,60 |
31 |
Đường từ Quốc lộ 1A ( cổng làng TN lập nghiệp) - giáp Bình Quý |
1,60 |
35 |
Đường Huỳnh Thị Nhuận |
|
35.1 |
Từ đường Nguyễn Hiền - Kiệt 03 Tiểu La đi Lý Tự Trọng |
1,25 |
44 |
Khu khai thác quỹ đất tổ 8, thị trấn Hà Lam |
|
44.1 |
Các lô mặt tiền đường 3 tháng 2 |
1,00 |
44.2 |
Đường mặt cắt 11,5m (3+5,5+3) |
1,00 |
II. ĐẤT Ở NÔNG THÔN
STT |
Khu vực/tên đường, đoạn đường |
Hệ số (K) |
A |
Đất ở nông thôn tại các xã (trừ các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số k) |
1,20 |
B |
Các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số (k) |
|
I |
XÃ BÌNH NGUYÊN |
|
3 |
Các tuyến còn lại |
|
3.1 |
Từ cổng Làng văn hoá Liễu Trì - Kênh N22 |
1,33 |
3.6 |
Từ QL1A sau thửa 830/6 của ông Thanh (Phía Bắc kênh N22)- đến giáp TT Hà Lam |
1,30 |
3.7 |
Từ QL1A sau thửa 1511 của bà Nhạn (Phía Bắc kênh N22)- xuống giáp kênh Bê tông |
1,30 |
11 |
Đường quy hoạch khu dân cư ngoài xí nghiệp lâm nghiệp cũ (Tổ 2 thôn Liễu Trì) |
|
11.1 |
Các lô có mặt tiền nằm đường quy hoạch song song với Quốc lộ 1A (Mặt cắt đường 8m: Lô 32 đến lô 35, lô 56 đến lô 61, lô 81 đến lô 86) |
1,30 |
II |
XÃ BÌNH PHỤC |
|
3 |
Tuyến huyện lộ, Tỉnh lộ |
|
3.4 |
Đường nối từ đường cứu hộ, cứu nạn đến Quốc lộ 1A (tại ngã ba Cây Cốc) - đoạn qua xã Bình Phục |
1,30 |
3.5 |
Đường ĐH 19 |
|
3.5.1 |
Từ giáp đường QL14E (gần chợ Bình Phục) - hết Trường Nguyễn Trãi |
1,30 |
3.5.2 |
Từ hết Trường Nguyễn Trãi đến giáp đường nối từ đường cứu hộ cứu nạn |
1,30 |
3.5.3 |
Từ đường nối từ đường cứu hộ, cứu nạn đến Quốc lộ 1A (giáp cổng chào làng thanh niên lập nghiệp thôn Bình Hiệp) |
1,30 |
IV |
XÃ BÌNH TRUNG |
|
4 |
Đường quanh nhà Văn hóa Kế Xuyên 2 |
1,00 |
V |
XÃ BÌNH AN |
|
1 |
Tuyến Quốc lộ 1A |
|
1.2 |
Từ đường vào UBND xã Bình An - Hết Bưu điện Bình An (Tây đường) và hết đất thổ cư nhà ông Dũng (Hoa) (Đông đường) |
1,30 |
2 |
Tuyến Huyện lộ - Tỉnh lộ |
|
2.1 |
Tuyến Quán Gò - Bình Nam (ĐH3) |
|
2.1.1 |
Từ QL 1A - đường điện cao thế |
1,30 |
2.2 |
Tuyến Bình An - Bình Phú (ĐH4) |
|
2.2.1 |
Từ QL 1A đến tường rào phía Đông Nhà thờ Công giáo (Bắc đường), tường rào phía Đông nhà ông Ngô Thượng Khê (Nam đường) |
1,30 |
3 |
Các tuyến còn lại (2 bên đường) |
|
3.1 |
Từ QL 1A xuống chợ Quán Gò đến giáp đường đi Bình Nam (ĐH3). |
1,30 |
4 |
Khu vực quanh chợ Quán Gò |
1,30 |
VI |
XÃ BÌNH DƯƠNG |
|
2 |
Tuyến Huyện lộ-Tỉnh lộ |
|
2.1 |
Tuyến Thanh niên ven biển |
|
2.1.3 |
Từ đường ra Bến cá tổ 3, thôn Duy An - Hà Tây đến giáp dự án Nam Hội An |
1,28 |
2.4 |
Tuyến đường 129 đoạn đi qua xã Bình Dương |
1,00 |
3 |
Các tuyến còn lại |
|
3.1 |
Đường ra bến cá (Từ nhà ông Yên - biển) |
1,31 |
3.5 |
Từ nhà ông Nguyễn Thanh Tùng đến dự án Nam Hội An |
1,95 |
VII |
XÃ BÌNH GIANG |
|
1 |
Tuyến huyện lộ-Tỉnh lộ |
|
1.1 |
Tuyến Tây Trường Giang (ĐH1) |
|
1.1.1 |
Từ giáp Duy Thành đến nhà bà Nguyễn Thị Đoan (đối diện đường ra Đê ngập mặn) . |
1,33 |
IX |
XÃ BÌNH ĐÀO |
|
2 |
Tuyến Huyện lộ - Tỉnh lộ |
|
2.4 |
Tuyến đường 129 đoạn đi qua xã Bình Đào |
1,00 |
4 |
Khu Tái định cư Bình Đào (Theo QĐ số: 3233/QĐ-UBND ngày 05/9/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam). |
|
4.1 |
Theo mặt cắt đường 1-1: 7.0 m |
1,00 |
4.2 |
Theo mặt cắt đường 2-2: 8.5 m |
1,00 |
4.3 |
Theo mặt cắt đường 3-3: 5.0 m |
1,00 |
5 |
Khu Tái định cư Bình Đào (Theo QĐ số: 430/QĐ- UBND ngày 15/02/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam). |
|
5.1 |
Đường bê tông 5m (3,5+1,5) |
1,00 |
5.2 |
Đường bê tông 7m (5,5+1,5) |
1,00 |
5.3 |
Đường bê tông 8,5m (1,5+3,5+1,5) |
1,00 |
13 |
Khu tái định cư các hộ dân bị ảnh hưởng bởi dự án Cầu Bình Đào trên QL14E, thôn Trà Đóa |
|
13.1 |
Đường bê tông 11,5m (3-5,5-3) - Lô C12 |
1,00 |
13.2 |
Đường gom bê tông 3,5m - Lô C1.1, C1.2, C1.3, từ lô C3 đến lô C11 |
1,00 |
13.3 |
Đường bê tông 11,5m (3-5,5-3) - Lô C13 |
1,00 |
13.4 |
Đường bê tông 7,5m (1-5,5-1) - Lô C14, C15, từ lô P2 đến lô P16 |
1,00 |
X |
XÃ BÌNH SA |
|
1.3 |
Tuyến đường 129 đoạn đi qua xã Bình Sa |
1,00 |
XI |
XÃ BÌNH MINH |
|
4.4 |
Tuyến đường 129 đoạn đi qua xã Bình Minh |
1,00 |
XII |
XÃ BÌNH HẢI |
|
1.4 |
Tuyến đường 129 đoạn đi qua xã Bình Hải |
1,00 |
XIII |
XÃ BÌNH NAM |
|
1.2 |
Tuyến Quán Gò - Bình Nam (ĐH3) |
|
1.2.2 |
Từ phía Đông nhà bà Rời (Bắc đường), nhà ông Nam (Nam đường) đến phía Tây HTX Nông nghiệp Bình Nam |
1,30 |
1.2.3 |
Từ phía Tây HTX Nông nghiệp Bình Nam đến giáp đường 129 |
1,50 |
1.2.6 |
Từ cầu sông Trường Giang (thôn Phương Tân) đến giáp biển |
1,30 |
1.5 |
Tuyến đường 129 đoạn đi qua xã Bình Nam |
1,00 |
XIV |
XÃ BÌNH QUÝ |
|
1 |
Tuyến Quốc lộ 14 E |
|
1.1 |
Từ nhà ông Nguyễn Văn Tàu (giáp Thị trấn Hà Lam) - giáp nhà ông Trần Thạnh (phía Nam đường), nhà Thái Tâm (Bắc đường) |
1,00 |
1.2 |
Từ giáp nhà ông Trần Thạnh (phía Nam đường), nhà Thái Tâm (bắc đường) đến giáp nhà ông Trương Thạch (Bắc đường), giáp nhà Thảo Dục (Nam đường) |
1,28 |
1.3 |
Tuyến đường nối từ QL1A lên đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi, đoạn từ giáp thị trấn Hà Lam đến giáp nhà Trương Thạch (Bắc đường), Thảo Dục (Nam đường) |
1,00 |
1.4 |
Từ nhà ông Trương Thạch (Bắc đường), Thảo Dục (Nam đường) - hết đội thuế số 1 (Nam), hết nhà ông Bé (Bắc) |
1,00 |
1.5 |
Từ hết đội thuế số 1 (Nam), hết nhà ông Bé (Bắc) - đường sẳt |
1,13 |
1.6 |
Từ đường sắt - giáp cầu chui đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi |
1,17 |
1.8 |
Từ cầu đường (gần nhà ông Sỏ) - hết nhà thờ tộc Nguyễn Hữu (Bắc) hết nhà ông Quý (Nam) |
1,25 |
1.9 |
Hết nhà thờ tộc Nguyễn Hữu (Bắc) hết nhà ông Quý (Nam) - giáp Bình Định Bắc |
1,25 |
2 |
Tuyến Huyện Lộ - Tỉnh lộ |
|
2.1 |
Tuyến nội thị Hà Lam nối dài |
|
2.1.1 |
Từ giáp ranh giới Thị trấn Hà Lam (gần nhà Duyên Hoa) đến nhà ông Trần Đình Tịch, đối diện nhà Thái Tâm |
1,00 |
2.2 |
Tuyến ĐT 612 (Bình Quý - Tiên Sơn (ĐH8)) |
|
2.2.1 |
Ngã ba Bình Quý giáp đường sắt |
1,17 |
2.2.2 |
Từ đường sắt - Suối Bà Ven |
1,25 |
2.2.3 |
Từ phía nam suối Bà Ven - giáp Bình Định Nam |
1,50 |
3 |
Các tuyến còn lại: |
|
3.1 |
Đường Dốc Sỏi (Ngã ba Toà Án cũ - Bến Đò Hường) |
|
3.1.1 |
Từ giáp Thị Trấn Hà Lam - Đường sắt. |
1,25 |
3.1.2 |
Từ Tây đường sắt - Cầu Bến Đò Hường |
1,60 |
3.2 |
Tuyến ĐH21 (Hà Lam - Bình Chánh) |
|
3.2.1 |
Giáp ranh giới TT Hà Lam - Kênh N18 (gần nhà bà Trần Thị Tiên tổ 13) |
2,22 |
3.2.2 |
Từ kênh N18 (gần nhà bà Trần Thị Tiên tổ 13) - Giáp Bình Chánh |
2,58 |
3.3 |
Tuyến từ QL 14E (gần nhà ông Nguyễn Hoàng, tổ 8/Đồng Dương) - hết ranh giới xã Bình Quý. |
1,00 |
3.4 |
Đường ĐH 19 (đường cứu hộ vùng trung) |
|
3.4.1 |
Từ làng thanh niên lập nghiệp (giáp TT Hà Lam) đến nhà ông Sơn (gần cầu bà Quy) |
1,11 |
3.4.2 |
Từ nhà ông Sơn đến nhà bà Xuyến (Giáp đường Bình Quý - Tiên Sơn) |
1,61 |
XV |
XÃ BÌNH CHÁNH |
|
1 |
Tuyến huyện lộ - Tỉnh lộ |
|
1.1 |
Tuyến Kế Xuyên - Bình Chánh (ĐH 6) |
|
1.1.1 |
Từ đập Kế Xuyên đến giáp nhà ông Phan Tấn Tuyến. |
1,25 |
1.4 |
Tuyến ĐH 29 |
|
1.4.1 |
Từ giáp đường ĐH 10 đến giáp cầu máng Bình Quý |
1,30 |
1.6 |
Tuyến ĐH 21 |
|
1.6.1 |
Từ giáp ĐH 6 đến nhà ông Nguyễn Tấn Niệm (giáp ĐH 13) |
1,30 |
1.6.2 |
Từ cầu suối Trà Ven đến giáp đường ĐH 10 |
1,43 |
1.6.3 |
Từ nhà ông Phan Công Cần ( ĐH 10) đến giáp ĐH 6 (nhà ông Lê Văn Thành) |
1,30 |
3 |
Các tuyến còn lại |
|
3.7 |
Từ nhà ông Võ Tấn Huy đến nhà ông Lệ (thôn Tú Trà) dọc theo phía sau trường Nguyễn Công Trứ đến nhà ông Quang (thôn Ngũ Xã) |
1,50 |
XVIII |
XÃ BÌNH ĐỊNH BẮC |
|
2 |
Tuyến huyện lộ- Tỉnh lộ |
|
2.4 |
Tuyến đường ĐH20 |
|
2.4.1 |
Nhà bà Trà Thị Quế đến hết nhà đất ông Trà Tấn Thanh |
1,43 |
2.4.2 |
Từ giáp nhà đất ông Trà Tấn Thanh đến ranh giới xã Quế Châu |
1,70 |
XX |
XÃ BÌNH LÃNH |
|
4 |
Các tuyến còn lại |
|
4.2 |
Từ QL14E ngã ba xóm quán (Thôn Hiền Lộc) - Quế Minh |
1,40 |
* Ghi chú: Số thứ tự các tuyến đường, đoạn đường lấy theo quy định tại bảng giá đất thời kỳ 2020-2024
I. ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
STT |
Khu vực/tên đường, đoạn đường |
Hệ số (K) |
I |
Các tuyến đường, đoạn đường trên địa bàn thị trấn Phú Thịnh (trừ các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số k) |
1,50 |
II |
Các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số (K) |
|
2 |
Tuyến ĐH2 (Đường Ngang) |
|
2.1 |
Đường Đống Tỵ: Đoạn từ nhà ông Nguyễn Văn Phước đến giáp Tam Dân |
1,70 |
2.2 |
Đường Chiên Đàn: Từ kênh N8 đến giáp đường vào ngõ ông Đặng Văn Hiện |
1,40 |
20 |
Các khu dân cư còn lại nằm trong quy hoạch trung tâm huyện và trung tâm thị trấn Phú Thịnh |
2,00 |
II. ĐẤT Ở NÔNG THÔN
STT |
Khu vực/tên đường, đoạn đường |
Hệ số (K) |
A |
Các tuyến đường, khu vực trên địa bàn các xã (trừ các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số k) |
1,20 |
B |
Các tuyến đường, khu vực quy định cụ thể hệ số (k) |
|
I |
Tam Đàn |
|
1 |
Quốc lộ 1A |
1,15 |
11 |
Khu vực thôn Đàn Long (còn lại), Đàn Trung và Thạnh Hòa, Phú Yên |
|
11.2 |
Mặt tiền đường bê tông liên thôn, Các vị trí đường bê tông từ 3m trở lên |
1,00 |
11.3 |
Các vị trí đường bê tông dưới 3m và các vị trí còn lại |
1,00 |
12 |
Khu vực thôn Xuân Định |
|
12.2 |
Mặt tiền đường liên thôn từ 3m trở lên |
1,00 |
12.3 |
Các vị trí còn lại |
1,00 |
II |
Xã Tam An |
|
1 |
Quốc lộ 1A |
1,15 |
5 |
Đường ĐH 7 (Từ ĐT 615 đến cầu La Á) (trừ khu khai thác quỹ đất - Khu C) |
1,80 |
6 |
Khu dân cư chợ Quán Rường |
2,00 |
6.2 |
Các khu vực còn lại của chợ Quán Rường |
2,00 |
12 |
Đường Hòa Tây đi gò ông Đốc (đường ĐX 1) |
|
12.1 |
Từ giáp đường Quốc lộ 1A đến hết nhà ông Hùng |
1,50 |
12.2 |
Từ giáp nhà ông Hùng đến giáp đường ĐT 615 |
2,00 |
III |
Xã Tam Phước |
|
4 |
Từ đường ĐT 615 vào cổng chợ Cẩm Khê cũ |
2,00 |
5 |
Tuyến đường ĐH 10 |
|
5.2 |
Cầu 3 xã đến nhà ông Tỵ (đường dây 500KV) |
1,50 |
5.3 |
Nhà ông Tỵ (đường dây 500KV) đến giáp Tam Lộc |
1,80 |
7 |
Đường ĐX 1: từ ĐT 615 (Ngã 3 Ông Chương) đến ĐH 10 |
|
7.2 |
Từ giáp nhà ông Dương Đình Tuyên đến ĐH10 |
1,80 |
8 |
Đường ĐX 2: Từ kênh N10A đến cầu Phú Bình |
1,80 |
IV |
Tam Vinh |
|
3 |
Đường ĐH9 (đường ngang) |
|
3.1 |
Từ giáp xã Tam Lộc đến giáp ngã tư Ofid |
1,60 |
4 |
Đường ĐH 11 |
|
4.4 |
Từ ngã 3 đi Núi Thị đến giáp xã Tam Dân (Tuyến ĐH) |
1,60 |
5 |
Dọc 2 bên đường kênh chính Phú Ninh |
1,80 |
V |
Xã Tam Lộc |
|
2 |
Đường ĐH 9 (đường ngang) |
|
2.1 |
Từ ĐT 615 đến giáp xã Tam Vinh |
1,80 |
3 |
Đường ĐH 10 |
|
3.4 |
Từ cống Búng Truông đến ngã 3 bà Khôi |
2,00 |
4 |
Tuyến ĐH 5 - Từ ĐH 10 đến giáp Tam Thành |
2,00 |
6 |
Tuyến ĐX -Từ giáp đường ĐH9 đến cầu Xuân Kiên (giáp Tam Phước) |
2,00 |
VI |
Xã Tam Thành |
|
1 |
Đường ĐH 5 (Tam Thành - Tam An) |
|
1.5 |
Từ kênh chính Phú Ninh đến giáp Tam Lộc |
1,50 |
3 |
Tuyến ĐH5 đi thôn 4 (gần UBND xã) |
1,50 |
4 |
Tuyến ĐH5 đi cầu Vồng |
2,00 |
VII |
Xã Tam Thái |
|
3 |
Khu vực chợ Khánh Thọ Tam Thái |
2,00 |
5 |
Tuyến giáp Tam Ngọc đến nghĩa trang TP Tam Kỳ |
2,00 |
6 |
Giá đất ở các Khu dân cư |
2,00 |
6.10 |
Đường ĐX: Từ QL 40B đến cầu chui cao tốc |
1,80 |
6.11 |
Đường ĐX: Từ Cầu chui cao tốc đến giáp ranh giới phường Hòa Thuận |
1,80 |
VIII |
Xã Tam Dân |
|
1 |
Quốc lộ 40B (Tỉnh lộ 616 cũ) |
|
1.8 |
Từ đường Tam Dân - Tam Lãnh đến hết nhà cô Trâm (dốc Suối Đá) |
|
1.8.1 |
Từ giáp ngã 4 đường đi Tam Lãnh - Tam Vinh đến hết đất nhà bà Trương Thị Duy Nhàn |
1,00 |
1.8.2 |
Từ giáp đất nhà bà Trương Thị Duy Nhàn đến hết nhà cô Trâm (dốc Suối Đá) |
1,00 |
5 |
Giá đất ở các tuyến đường còn lại (trừ mục 5.9 - Dọc 2 bên kênh chính Phú Ninh) |
1,20 |
7 |
Tuyến ĐH 11 |
|
7.4 |
Từ ngã 3 Hố Lau đến giáp Tam Lãnh |
2,00 |
IX |
Xã Tam Đại |
|
3 |
Đường vào HTX 2 ( Đường Tam Kỳ - Hồ Phú Ninh đến giáp kênh N4) |
2,00 |
5 |
Dọc 2 bên đường bê tông GTNT |
|
5.2.1 |
Khu vực thôn Trung Đàn (cũ), Đông Tây (cũ) |
2,00 |
5.3.1 |
Khu vực thôn Phước Thượng (cũ), Đại An (cũ), Đại Hanh (cũ), Long Sơn (cũ) |
2,00 |
5.5 |
Từ kênh chính đến nhà ông Trần Tuân |
2,00 |
5.6 |
Từ nhà ông Niệm đến bờ đập Long Sơn (nhà ông Diên) |
2,00 |
5.8 |
Từ nhà ông Niệm đến nhà ông Nguyễn Phương |
2,00 |
5.9 |
Từ ông Thuận (Đại An cũ) đến nhà nhà ông Huỳnh Tý |
2,00 |
5.10 |
Từ nhà văn hòa thôn Đại An (cũ) đến thôn Đông Tây (cũ) |
2,00 |
5.11 |
Từ nhà văn hóa thôn Đông Tây đến giáp xã Tam Thái |
2,00 |
5.12 |
Từ nhà Bùi Thanh Sỹ đến nhà hết đất nhà Bạch Văn Sỹ |
2,00 |
5.13 |
Từ nhà máy nước khoáng đến bãi Đá Đen |
2,00 |
8 |
Khu Dân cư HTX 1 |
2,00 |
X |
Xã Tam Lãnh |
|
3 |
Các tuyến đường chính tại các thôn |
|
3.3 |
Từ đầu đường rẽ vào thôn Bồng Miêu đến cầu Trà Ly |
1,50 |
- |
Từ cầu Trà Ly đến khu đồng bào dân tộc và Vực Cối |
1,50 |
3.4 |
Từ nhà văn hóa Trung Sơn đến giáp Tiên Thọ |
1,50 |
XI |
Các vị trí khác trên địa bàn các xã |
|
1 |
Khu tái định cư; Cụm Công nghiệp; Khu dân cư được đầu tư CSHT hoàn thiện; Điểm dân cư trên địa bàn các xã và Khu đồi 59 thuộc xã Tam Đại. |
1,50 |
2 |
Các đường còn lại; Các tuyến đường còn lại; Các tuyến đường và khu vực còn lại; khu vực thôn trên địa bàn các xã; Dọc 2 bên đường kênh chính Phú Ninh. |
2,00 |
* Ghi chú: Số thứ tự các tuyến đường, đoạn đường lấy theo quy định tại bảng giá đất thời kỳ 2020-2024
I. ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
STT |
Khu vực/tên đường, đoạn đường |
Hệ số (k) |
A |
Đất ở thị trấn Núi Thành (trừ các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số k) |
|
1 |
Những đường có giá trong Bảng giá đất hiện hành trên 5.000.000đ: Phạm Văn Đồng (1), Phan Bá Phiến (5), Lý Thường Kiệt (6), Hồ Xuân Hương (8), Phan Châu Trinh (9), Nguyễn Chí Thanh (10), Huỳnh Thúc Kháng (11), Chu Văn An (13), Trần Hưng Đạo (18) |
1,20 |
2 |
Những đường có giá trong Bảng giá đất hiện hành từ 3.000.000đ đến 5.000.000đ: Lê Văn Tâm (12), Hoàng Hoa Thám (16), Lê Hồng Phong (21), Hải Thượng Lãn Ông (22), Phạm Phú Thứ (23), các tuyến đường nằm trong khu TĐC Cụm CN-TTCN Trảng Tôn - khối 1 (24), các tuyến đường nằm trong Cụm CN- TTCN Trảng Tôn - khối 1 (25), Đỗ Đăng Tuyển (28). |
1,30 |
3 |
Những đường có giá trong Bảng giá đất hiện hành dưới 3.000.000đ: Nguyễn Văn Trỗi (17),Thái Phiên (19), Lê Đình Dương (15), Trần Thị Lý (20), 24/3 (26), Phan Đình Phùng (27). |
1,40 |
4 |
Các tuyến đường, các khu vực còn lại. |
1,50 |
5 |
Các khu dân cư, tái định cư đã được đầu tư hạ tầng hoàn thiện . |
1,40 |
B |
Các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số (k) |
|
1 |
Phạm Văn Đồng (QL1A) - Tính cả 2 bên đường |
|
1.4 |
Từ cầu An Tân đến giáp xã Tam Nghĩa |
1,40 |
2 |
Các kiệt, các đường tiếp giáp đường Phạm Văn Đồng (Quốc lộ 1A) |
|
2.6 |
Kiệt đường tiếp giáp từ đường Phạm Văn Đồng (QL1A - nhà bà Lâm) đến giáp khu dân cư Tam Quang GĐ 4 (khu Vạn Kim) |
1,70 |
3 |
Các Kiệt khác |
|
3.3 |
Kiệt đường Hồ Xuân Hương: Từ giáp đường Hồ Xuân Hương đến Khu khai thác quỹ đất khối 2 |
1,30 |
4 |
Đường Nguyễn Văn Linh |
1,30 |
7 |
Đường Quang Trung (Từ giáp Quốc lộ 1A đến giáp cầu Tam Giang) |
1,00 |
14 |
Đường Phan Tứ (Đoạn còn lại không thuộc Khu dân cư Tam Quang, thị trấn Núi Thành) |
1,40 |
35 |
Khu dân cư Bắc khu hành chính huyện Núi Thành (Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tập đoàn VN Đà Thành) |
1,50 |
36 |
Khu dân cư Thị trấn Núi Thành (thanh toán dự án BT) (Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xây dựng Chu Lai Quảng Nam) |
|
36.7 |
Đường có mặt cắt ngang 30m (6m-7,5m-3m-7,5m-6m) |
1,50 |
38 |
Khu dân cư Tam Quang (giai đoạn 4) (Chủ đầu tư: Công ty TNHH đầu tư kinh doanh địa ốc Vạn Kim) |
1,20 |
39 |
Khu đô thị sinh thái cao cấp Vịnh An Hòa 1 |
1,00 |
II. ĐẤT Ở NÔNG THÔN
STT |
Khu vực/tên đường, đoạn đường |
Hệ số (k) |
A |
Các xã: Tam Xuân 1, Tam Xuân 2, Tam Anh Bắc, Tam Anh Nam và Tam Nghĩa. |
|
I |
Các tuyến đường chính (Trừ các đoạn đường, tuyến đường quy định cụ thể hệ số k) |
|
1 |
Đất ven đường Quốc lộ 1A |
1,20 |
2 |
Đường ĐH 104 (mới) |
1,50 |
II |
Các tuyến đường, các khu vực còn lại (Trừ các đoạn đường, tuyến đường quy định cụ thể hệ số k) |
2,00 |
III |
Các khu dân cư, tái định cư đã được đầu tư hạ tầng hoàn thiện (Trừ các đoạn đường, tuyến đường quy định cụ thể hệ số k) |
1,50 |
IV |
Các đoạn đường, tuyến đường quy định cụ thể hệ số (K) |
|
I |
Xã Tam Xuân 1 |
|
2 |
Đất ven đường từ cầu Tam Kỳ mới (cầu Tam Kỳ 2) đến giáp ngã 3 Quốc lộ 1A cũ |
1,20 |
3 |
Tuyến đường vào Nhà lưu niệm Võ Chí Công - Từ giáp Quốc lộ 1A đến kênh tưới trước nhà bà Trần Thị Tú |
|
4 |
Đất ven đường ĐH 104 (mới) |
|
4.1 |
Từ giáp QL1A đến giáp đường sắt (tuyến vào cục dự trữ Quốc gia) |
1,30 |
5 |
Đất ven đường ĐH104 (cũ) |
2,00 |
II |
Xã Tam Xuân 2 |
|
2 |
Đất khu vực chợ Bà Bầu |
1,50 |
III |
Xã Tam Anh Bắc |
|
2 |
Đất ven đường Quốc phòng |
1,50 |
3 |
Đất ven đường khu Dồn |
2,00 |
4 |
Đất ven đường đi Vũng lắm |
|
4.1 |
Từ giáp Quốc lộ 1A đến kênh N2.94 |
1,70 |
4.2 |
Từ kênh N2.94 đến giáp sông |
1,50 |
5 |
Đất ven đường đi Khu công nghiệp Việt Hàn |
1,50 |
IV |
Xã Tam Anh Nam |
|
2 |
Khu quy hoạch chợ mới Tam Anh Nam |
1,50 |
4 |
Đất khu tái định cư Tam Anh Nam (giai đoạn 1.1 và giai đoạn 1.2) |
2,00 |
5 |
Đất ven đường đi Tam Thạnh (ĐH3) |
1,70 |
36 |
Khu dân cư Tam Anh Nam (giai đoạn 3) |
2,00 |
VI |
Xã Tam Nghĩa |
|
1 |
Đất ven đường QL1A |
|
1.1 |
Từ giáp thị trấn Núi Thành đến đường lên UBND xã Tam Nghĩa |
1,40 |
|
Các tuyến đường ngang |
|
2 |
Tuyến ĐT618 tỉnh - Từ giáp đường Trần Hưng Đạo - thị trấn Núi Thành đến giáp xã Tam Quang |
1,30 |
3 |
Tuyến ĐT620 - Từ giáp Quốc lộ 1A đến cầu Chiếc (giáp xã Tam Quang) |
1,30 |
4 |
Từ giáp thị trấn Núi Thành (đường Hoàng Hoa Thám) đến hết nút giao nhau giữa đường Hoàng Hoa Thám và Lê Đình Dương |
1,50 |
5 |
Tuyến vào Ủy ban xã - Từ giáp Quốc lộ 1A đến cầu ông Thanh |
2,00 |
6 |
Đất ven đường từ đường sắt vào Chợ Chu Lai |
1,50 |
7 |
Đất có mặt tiền tiếp giáp với chợ Chu Lai |
1,50 |
8 |
Đất ven đường từ giáp thị trấn Núi Thành (Đường Lê Đình Dương) đến giáp xã Tam Quang |
1,70 |
9 |
Khu nhà Quân nhân sư đoàn 315 (thuộc tuyến sau không giáp với Quốc lộ 1A) |
1,30 |
10 |
Tuyến từ nhà ông Song đến giáp đường Trần Hưng Đạo - thị trấn Núi Thành |
1,50 |
13 |
Các tuyến đường ngang thuộc thôn Hòa Đông |
|
13.1 |
Các tuyến đường nằm trong Khu tái định cư Nam Chu Lai |
2,00 |
13.3 |
Tuyến từ nhà ông Nhựt (Hòa Đông) đến giáp đường trục chính CCN |
2,30 |
13.5 |
Tuyến từ đường sắt (nhà ông Đường) đến hết nhà ông Châu Phúc (giáp cao tốc) |
2,10 |
16 |
Các tuyến thôn An Long |
|
16.1 |
Tuyến từ ngã 3 nhà ông Toán đến hết nhà bà Như |
2,10 |
16.2 |
Tuyến từ nhà ông Nguyễn Đắc Tài đến hết nhà ông Phạm Nghiêu |
2,10 |
16.6 |
Khu Tái định cư cao tốc (trừ các lô mặt tiền) |
2,10 |
16.7 |
Tuyến từ nhà ông Phụng (Đường lên Núi Thành) đến nhà ông Đại (thôn An Long) |
2,50 |
B |
Các xã: Tam Giang, Tam Tiến và Tam Hải |
|
I |
Các đoạn đường, tuyến đường trên địa bàn xã (trừ đoạn đường, tuyến đường quy định cụ thể hệ số k) |
2,50 |
II |
Các đoạn đường, tuyến đường quy định cụ thể hệ số (K) |
|
VIII |
Tam Giang |
|
1 |
Đất ven đường trục chính xã (ĐH4) |
|
1.6 |
Từ đường ngang từ nhà ông Trần Dân đến ngã 3 nhà ông Huỳnh Hoàng |
2,80 |
2 |
Các tuyến đường ngang tiếp giáp với ĐH4 |
|
2.1 |
Tuyến từ giáp ĐH4 đến hết nhà ông Đỗ Văn Nhuận |
|
|
- Đoạn từ khu Khai thác quỹ đất (Đồng Lồi) đến hết nhà ông Đỗ Văn Nhuận |
2,00 |
2.2 |
Tuyến từ giáp ĐH4 (ngã 3 chợ) đến ngã 3 nhà ông Huỳnh Hoàng (Giáp về ĐH4) |
|
|
- Đoạn từ cống Đồng Quang đến ngã 3 nhà ông Tuấn |
2,20 |
|
- Đoạn từ ngã 3 nhà ông Tuấn đến ngã 3 nhà bà Đền |
2,10 |
|
- Đoạn từ ngã 3 nhà nhà bà Đền đến ngã 3 nhà ông Ngô Lê |
2,10 |
|
- Đoạn từ ngã 3 nhà ông Ngô Lê đến ngã 3 nhà ông Huỳnh Hoàng (Giáp về ĐH4) |
2,20 |
2.3 |
Tuyến từ giáp ĐH4 (ngã 3 nhà ông Phạm Hồng Anh) đến Doi ấp 10 |
|
|
- Đoạn từ cống trước Chùa đến ngã 3 nhà ông Cội |
2,40 |
|
- Đoạn từ ngã 3 nhà ông Cội đến Trạm biến áp |
2,30 |
|
- Đoạn từ Trạm biến áp đến Doi ấp 10 |
2,30 |
2.4 |
Tuyến từ giáp ĐH4 (nhà ông Linh) đến giáp nhà ông Hiệp |
|
|
- Đoạn từ ngã tư nhà ông Dậu đến giáp nhà ông Hiệp |
2,40 |
2.8 |
Tuyến từ giáp ĐH4 (nhà ông Hoa) đến giáp đê (đi bến đò Tam Quang) |
|
|
- Đoạn từ ngã 3 nhà ông Tuấn đến giáp đê (đi bến đò Tam Quang) |
2,40 |
2.11 |
Tuyến từ giáp ĐH4 đến giáp nhà thờ Tộc Trần, thôn Đông Xuân |
2,20 |
2.13 |
Tuyến từ giáp ĐH4 (nhà bà Thuận) đến hết nhà ông Huỳnh Đào |
2,10 |
|
Các tuyến đường khác: |
|
5 |
Tuyến từ nhà bà Lê Thị Bé đến giáp nhà ông Phạm Ngọc |
2,10 |
6 |
Tuyến từ nhà văn hóa thôn Đông An đến nhà văn hóa thôn Đông Bình |
2,20 |
7 |
Khu vực khai thác quỹ đất đồng thổ diễn trong |
2,40 |
8 |
Tuyến từ nhà ông Đinh Bá Nam đến đê Păm 4617 |
2,20 |
9 |
Tuyến từ ngã ba ông Trần Thái đến nhà ông Sơn (thôn Đông An) |
2,40 |
10 |
Tuyến từ nhà bà Bốn Mai đến hết nhà ông Bá |
2,10 |
11 |
Tuyến từ nhà ông Dân đến giáp nhà ông Huỳnh Đào |
2,10 |
12 |
Tuyến từ bà Thêm đến giáp nhà ông Dân |
2,10 |
13 |
Khu dân cư không thuộc các tuyến trên gồm các thôn thuộc xã |
2,00 |
X |
Xã Tam Hải |
|
|
Các tuyến đường khác |
|
10 |
Đất ven đường từ nhà bà Hồng (thôn Tân Lập) đến giáp nhà ông Trần Minh Định |
3,00 |
13 |
Khu dân cư không thuộc các tuyến trên gồm các thôn của xã Tam Hải (trừ thôn Xuân Mỹ và thôn Long Thạnh Tây) |
2,00 |
14 |
Khu dân cư xóm Gành thôn Xuân Mỹ (trừ đất ven trục đường ĐT613 (đường Thanh Niên cũ)) |
2,00 |
15 |
Khu dân cư thuộc thôn Long Thạnh Tây và xóm chùa thôn Xuân Mỹ |
2,00 |
C |
Các xã: Tam Hòa, Tam Thạnh, Tam Mỹ Đông, Tam Mỹ Tây |
|
I |
Các tuyến đường chính (ĐT 613B (đường Thanh niên cũ), ĐT617, ĐH2, ĐH3, ĐH5, ĐH7) |
2,00 |
II |
Các tuyến đường, các khu vực còn lại (trừ các đoạn đường, tuyến đường quy định cụ thể hệ số k) |
2,50 |
III |
Các khu dân cư, tái định cư đã được đầu tư hạ tầng hoàn thiện (trừ các đoạn đường, tuyến đường quy định cụ thể hệ số k) |
2,50 |
IV |
Các đoạn đường, tuyến đường quy định cụ thể hệ số (K) |
|
IX |
Tam Hoà |
|
1 |
Đất ven đường trục chính xã (ĐH2) |
|
1.3 |
Từ hết nhà ông Vui đến sông Trường Giang (bến phà) |
2,50 |
XIV |
Tam Thạnh |
|
2 |
Đất ven đường tiếp giáp ĐH 3 - Từ ngã ba Nông trường cao su đến hết nhà bà Hoa Hợp (thôn Đức Phú) |
2,00 |
3 |
Đất ven đường tiếp giáp ĐH 3 - Từ nhà ông Lưu Hải đến hết nhà ông Huỳnh Văn Lính (thôn Phước Thạnh) |
2,00 |
4 |
Đất ven đường tiếp giáp ĐH 3 - Từ nhà ông Phát đến hết nhà ông Tâm |
2,00 |
5 |
Đất ven đường tiếp giáp ĐH 3 - Từ nhà ông Kiện đến nhà ông Toan (thôn Trung Hòa) |
2,00 |
6 |
Đất ven đường tiếp giáp ĐH 3 - Từ nhà ông Bùi Tùng (thôn Trung Hòa) đến nhà ông Trần Văn Thảo (thôn Trường Thạnh) |
2,00 |
XV |
Tam Mỹ Đông |
|
15 |
KDC các thôn không thuộc các tuyến trên |
3,00 |
XVI |
Tam Mỹ Tây |
|
6 |
Tuyến liên thôn ngõ 3 nhà ông Sơn (thôn Trung Thành) - giáp đường ĐT617 (Cống Chà Là) |
2,00 |
7 |
Cầu Quang đến cầu Hào |
1,50 |
8 |
Từ giáp đường ĐH 5 (đối diện nhà Ba Nam đến Cầu Hào (KDC Cầu Hào) |
2,00 |
15 |
KDC các thôn không thuộc các tuyến trên |
3,00 |
D |
Các xã: Tam Trà, Tam Sơn |
|
I |
Các đoạn đường, tuyến đường trên địa bàn xã (trừ đoạn đường, tuyến đường quy định cụ thể hệ số k) |
1,50 |
II |
Các đoạn đường, tuyến đường quy định cụ thể hệ số (K) |
|
XIII |
Tam Sơn |
|
4 |
Từ ngã ba nhà ông Cường thôn Thuận Yên Tây đến hết nhà ông Trịnh Đình Thơ thôn Mỹ Đông |
2,00 |
E |
Xã Tam Hiệp |
|
I |
Các tuyến đường chính (trừ đoạn đường, tuyến đường quy định cụ thể hệ số k) |
|
1 |
Đất ven đường Quốc lộ 1A |
1,20 |
2 |
Đường ĐT 617 |
1,50 |
3 |
Đường 24/3 (Phía Bắc đường) |
1,40 |
II |
Các tuyến đường, các khu vực còn lại (trừ đoạn đường, tuyến đường quy định cụ thể hệ số k) |
|
|
- Đất ven đường còn lại |
1,70 |
|
- KDC không thuộc các tuyến trên (bê tông, đất) |
2,00 |
III |
Các khu dân cư, tái định cư đã được đầu tư hạ tầng hoàn thiện (trừ đoạn đường, tuyến đường quy định cụ thể hệ số k) |
2,00 |
IV |
Các đoạn đường, tuyến đường quy định cụ thể hệ số (K) |
|
4 |
Đất có mặt tiền tiếp giáp xung quanh chợ Tam Hiệp (trừ mặt tiền QL1A) |
1,50 |
|
Đất ven đường còn lại |
|
5 |
Đường lên ga Tam Hiệp - Từ giáp Quốc lộ 1A đến đường sắt |
1,50 |
6 |
Từ giáp đường sắt (ga Tam Hiệp) đến ngã ba nhà ông Kỳ (giáp đường ĐT617) |
1,50 |
7 |
Từ giáp Quốc lộ 1A đến bến ghe chợ Trạm cũ (phía Bắc đường) |
1,50 |
8 |
Đoạn từ chợ Trạm đến bến ghe mới |
1,50 |
41 |
Khu dân cư Tam Hiệp |
2,50 |
46 |
Khu đô thị sinh thái cao cấp Vịnh An Hòa 1 - Chưa có đất giao dịch ra thị trường |
1,00 |
47 |
Khu đô thị sinh thái cao cấp Vịnh An Hòa 2 |
1,50 |
F |
Xã Tam Quang |
|
I |
Các tuyến đường chính (trừ đoạn đường, tuyến đường quy định cụ thể hệ số k) |
|
1 |
Đất ven đường 618 cũ - Đoạn qua xã Tam Quang |
1,20 |
2 |
Đất ven đường ĐT618 tỉnh - Đoạn qua xã Tam Quang (Trừ các đoạn đường, tuyến đường tại mục IV.4) |
1,20 |
3 |
Đất ven đường ĐT620 - Đoạn qua xã Tam Quang |
1,50 |
II |
Các tuyến đường, các khu vực còn lại (trừ đoạn đường, tuyến đường quy định cụ thể hệ số k) |
2,00 |
III |
Các khu dân cư, tái định cư đã được đầu tư hạ tầng hoàn thiện (trừ đoạn đường, tuyến đường quy định cụ thể hệ số k) |
2,00 |
IV |
Các đoạn đường, tuyến đường quy định cụ thể hệ số (K) |
|
2 |
Đất ven đường ĐT618 tỉnh - Đoạn qua xã Tam Quang |
|
2.1 |
Từ giáp xã Tam Nghĩa đến hết cống chân dốc thôn Trung Toàn |
1,50 |
4 |
Tuyến đường nối từ ĐT620 đến ĐT618 tỉnh (Dung Quốc-Kỳ Hà) |
1,50 |
5 |
Các thửa đất có mặt tiền tiếp giáp bên hông chợ mới Tam Quang |
1,50 |
6 |
Đất có mặt tiền tiếp giáp sông |
1,50 |
* Ghi chú: Số thứ tự các tuyến đường, đoạn đường lấy theo quy định tại bảng giá đất thời kỳ 2020-2024
I. ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
STT |
Khu vực/tên đường, đoạn đường |
Hệ số (k) |
A |
Thị trấn Đông Phú |
|
I |
Đất ở thị trấn Đông Phú, trừ các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số k. |
|
1 |
Những đường gồm: Hùng Vương, Trưng Nữ Vương, Phan Chu Trinh, Đỗ Quang (Vị trí 1 và vị trí 2), Phan Thanh và Trường Chinh. |
1,20 |
2 |
Những đường gồm: Ngô Quyền, Nguyễn Thị Minh Khai, Đỗ Quang (Vị trí 3 và vị trí 4), Trần Thị Lý, Tôn Đức Thắng, Vũ Trọng Hoàng, Đường trục chính cụm công nghiệp Đông Phú 1; Các Khu dân cư: Khu dân cư số 1, Khu dân cư số 5, Khu dân cư số 1 mở rộng, Khu dân cư số 2. |
1,50 |
3 |
Những đường gồm: Thái Phiên, Nguyễn Duy Hiệu, Chu Văn An, Hòn Tàu, Trần Đình Đàn |
1,70 |
4 |
Khu dân cư Gò Bầu; các kiệt trên địa bàn thị trấn; khu dân cư còn lại; đường ĐH đi xã Quế Minh |
2,00 |
II |
Các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số (K) |
|
1 |
Đường Hùng Vương |
|
1.6 |
Đoạn từ đường vào kho A15 đến giáp đường vào khu dân cư Gò Bầu (Trạm biến áp trung tâm, bắc đường) |
1,40 |
3 |
Đường Phan Chu Trinh |
|
3.1 |
Đoạn từ tòa án nhân dân huyện Quế Sơn đến giáp đất thờ tin lành (Bắc đường), hết đất nhà bà Lý (Nam đường) giáp đất ông Bá |
1,40 |
B |
Thị trấn Hương An |
|
1 |
Đường Quốc lộ 1A và Đường ĐT 611 |
1,20 |
2 |
Các Khu dân cư: Khu dân cư đối diện chợ Hương An mới, Khu tái định cư cầu Hương An, Khu dân cư chỉnh trang - Các tuyến đường trong Khu dân cư Yên Lư và Các khu dân cư, khu tái định cư (Hương Yên, Yên Lư, Bầu Đốc) |
1,50 |
3 |
Đường ĐH (ĐH3 & ĐH4), Chợ cũ Hương An, Các đoạn tiếp giáp với QL1A, Đường từ nút G18 đến giáp KCN Đông Quế Sơn, Bờ kè sông Ly Ly và Các khu dân cư còn lại |
2,00 |
II. ĐẤT Ở NÔNG THÔN
STT |
Khu vực/tên đường, đoạn đường |
Hệ số (k) |
1 |
Đất ở nông thôn của 11 xã (trừ Đường QL1A, Đường ĐT611, ĐT611A và ĐT611B) |
1,50 |
2 |
Đường QL1A, đường ĐT611, đường ĐT611A và ĐT611B |
1,20 |
* Ghi chú: Số thứ tự các tuyến đường, đoạn đường quy định hệ số (k) cụ thể lấy theo quy định tại bảng giá đất thời kỳ 2020-2024
I. ĐẤT Ở NÔNG THÔN
STT |
Khu vực/tên đường, đoạn đường |
Hệ số (K) |
A |
Xã Quế Trung |
1,20 |
B |
Các xã còn lại: Quế Lộc, Sơn Viên, Ninh Phước (nhập 2 xã: Quế Ninh và Quế Phước), Phước Ninh, Quế Lâm. |
|
- |
Các tuyến đường trên địa bàn xã (trừ các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số k) |
1,10 |
- |
Khu dân cư còn lại |
1,20 |
C |
Các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số (k) |
|
I |
Xã Quế Lộc |
|
2 |
Đường xã |
|
2.3 |
Một số tuyến đường bê tông nông thôn |
|
2.3.6 |
Đoạn từ thửa đất ở ông Phạm Ngọc Bích (tính cho cả 2 bên đường) đến nhà ông Ngô Tấn Sỹ (tây đường) ruộng lúa (đông đường) |
1,20 |
2.3.7 |
Đoạn từ thửa đất ở ông Phan Văn Tiến (nam đường) ruộng lúa (bắc đường) đến nhà ông Ngô Tấn Sỹ (tây đường) ruộng lúa (đông đường) |
1,20 |
II |
Xã Sơn Viên |
|
2 |
Đường huyện |
|
2.6 |
Tuyến cầu Máy nước đến khu tái định cư nước nóng Tây Viên |
|
2.6.6 |
Tuyến từ cầu Đại An II đến nhà ông Hà Văn Sử |
1,20 |
2.9 |
Tuyến từ nhà ông Cao Xuân Trường đến nhà ông Dương Thanh Liềm thôn Phước Bình Tây |
1,20 |
2.10 |
Tuyến từ nhà ông Dương Thanh Lân thôn Phước Bình Tây đến nhà ông Phan Xuân Thu thôn Phước Bình Trung |
1,20 |
2.11 |
Tuyến từ nhà ông Phan Cảnh Hợi đến nhà ông Nguyễn Văn Thanh |
1,20 |
2.14 |
Tuyến từ nhà ông Phan Phú Tường đến nhà ông Đỗ Văn Nhựt thôn Trung Yên |
1,20 |
2.15 |
Tuyến từ nhà bà Năm đến nhà ông Sắc |
1,20 |
2.16 |
Tuyến từ nhà ông Chín đến nhà ông Long |
1,20 |
2.18 |
Tuyến từ nhà ông Vinh đến nhà ông Nam |
1,20 |
2.19 |
Tuyến từ nhà bà Chín đến nhà ông Phan Khá |
1,20 |
IV |
Xã Ninh Phước (nhập 2 xã: Quế Ninh và Quế Phước) |
|
|
Xã Quế Ninh (cũ) |
|
3 |
Đường ĐH 3.NS (Tuyến từ thửa đất ông Trần Văn Ca đến giáp địa giới xã Quế Lâm) |
|
3.3 |
Đường ĐH 3.NS từ cầu Phốc đến Trạm tin (Ninh Khánh 2, tính cho cả hai bên) |
1,20 |
|
Xã Quế Phước (cũ) |
|
7 |
Một số đoạn đường khác |
1,20 |
VII |
Xã Quế Lâm |
|
4 |
Các tuyến đường còn lại trên địa bàn xã |
|
4.2 |
Từ giáp QL14H đến hết UBND xã Quế Lâm |
2,00 |
4.3 |
Từ giáp UBND xã Quế Lâm đến đường ĐH5 |
2,00 |
4.4 |
Các thửa đất ở nằm trong khu tái định cư xã Quế Lâm |
2,00 |
4.5 |
Đoạn tiếp giáp Quốc lộ 14H (Quế Trung - Phước Ninh - Quế Lâm) từ nhà bà Như đến nhà bà Lai |
1,20 |
4.6 |
Đoạn từ nhà ông Bảy Thời đến nhà ông Tám Xí (thôn Phước Hội) |
1,70 |
4.7 |
Đoạn từ nhà ông Nhị (đội 1 thôn Phước Hội) đến giáp Trường Tiểu học và đường Quốc lộ 14H (Quế Trung - Phước Ninh - Quế Lâm) (thôn Phước Hội) |
1,70 |
4.8 |
Đoạn từ Cầu Treo đi thôn Thạch Bích (nhà ông Hà Minh Thành) |
1,20 |
4.9 |
Tuyến từ cầu treo đến thôn Tứ Nhũ |
1,20 |
* Ghi chú: Số thứ tự các tuyến đường, đoạn đường lấy theo quy định tại bảng giá đất thời kỳ 2020-2024
I. ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
STT |
Khu vực/tên đường, đoạn đường |
Hệ số (K) |
A |
Đất ở đô thị (trừ các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số k) |
1,20 |
B |
Các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số (k) |
|
2 |
Đường Tôn Đức Thắng: |
|
2.2 |
- Từ Cầu Bình An đến giáp đường tránh lũ |
1,00 |
2.3 |
- Từ đường tránh lũ đến giáp đất ông Học, hết đất ông Kiệt, ngã ba nam Quảng Nam |
1,00 |
6 |
Đường Lê Vĩnh Khanh |
1,10 |
9 |
Đường Hoàng Sa |
1,10 |
11 |
Đường Cây Cốc |
1,10 |
14 |
Đường Lê Cơ |
1,10 |
II. ĐẤT Ở NÔNG THÔN
STT |
Khu vực/tên đường, đoạn đường |
Hệ số (K) |
A |
Đất ở nông thôn (trừ các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số k) |
|
I |
Các xã: Tiên Thọ, Tiên Cảnh, Tiên Châu, Tiên Hiệp, Tiên Phong và Tiên Mỹ. |
1,10 |
II |
Các xã:, Tiên Cẩm, Tiên Sơn, Tiên Lãnh, Tiên Hà, Tiên An, Tiên Lập, Tiên Lộc và Tiên Ngọc. |
1,00 |
B |
Các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số (k) |
|
I |
Xã Tiên Thọ |
|
1 |
Tuyến quốc lộ 40B |
|
1.6 |
- Đoạn từ đất nhà ông Thâm đến cầu cả Bé |
1,00 |
1.7 |
Từ cầu cả Bé đến giáp Tiên Kỳ |
1,00 |
II |
Xã Tiên Cảnh |
|
7 |
Tuyến đường tránh lũ |
|
7.1.1 |
- Từ đường vào thôn 6 đến giáp Tiên Lộc |
1,20 |
7.3 |
- Đoạn từ giáp Tiên Lộc đến ngã ba Ông Phục |
1,20 |
VI |
Xã Tiên Phong |
|
1 |
Đường ĐH |
|
1.6 |
Đoạn từ giáp cầu bà Đồn đến ngã tư đường vào đội 11, đội 13 |
|
- |
Đoạn từ cầu ông Thám đến đất ngã tư đường vào đội 11, đội 13 |
1,00 |
VII |
Xã Tiên Mỹ |
|
1 |
Tuyến đường ĐH |
|
1.1 |
- Đoạn từ UBMTTQVN huyện đến giáp đất ông Huỳnh, ông Bác |
1,20 |
XI |
Xã Tiên An |
|
1 |
Tuyến đường ĐH 2 |
|
1.1 |
- Đoạn từ cầu sông Trạm đến ngã ba Gò Lý |
1,20 |
* Ghi chú: Số thứ tự các tuyến đường, đoạn đường lấy theo quy định tại bảng giá đất thời kỳ 2020-2024
I. ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
STT |
Khu vực/tên đường, đoạn đường |
Hệ số (k) |
I |
Đất ở thị trấn Tân Bình (trừ các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số k) |
1,00 |
II |
Các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số (k) |
|
1 |
Đoạn đường QL 14E đi qua TT Tân Bình |
|
1.1 |
Đoạn từ cầu Khe Cú (giáp địa phận xã Quế Thọ) - đến hết đất bà Nguyễn Thị Phúc (phía Bắc đường) |
1,04 |
1.2 |
Đoạn từ giáp đất bà Nguyễn Thị Phúc - đến giáp đất ông Dương Văn Sơn (phía Bắc đường) |
1,04 |
1.6 |
Đoạn từ đất nhà ông Hà Ngọc Lợi (ngã ba QL 14E) - đến hết đất nhà thờ Tộc Võ (phía Bắc đường) |
1,07 |
2 |
Đường nội thị TT Tân Bình (ĐT 612 cũ) |
|
2.1 |
Đoạn từ đất ông Hà Ngọc Lợi - đến hết ngã ba Ngân hàng NN&PTNT |
|
- |
Đoạn từ đất ông Hà Ngọc Lợi - giáp cống Hố Két (phía Nam đường) |
1,05 |
- |
Đoạn từ giáp cống Hố Két - đến giáp sân vận động (phía Nam đường) |
1,05 |
- |
Đoạn từ giáp phía Đông đất ông Dương Văn Sơn - đến giáp phía Tây đất ở nhà ông Cần (phía Bắc đường) |
1,20 |
6 |
Các đoạn đường nhánh |
|
6.17 |
Đoạn từ đất nhà bà Nguyễn Thị Tố Nga đến giáp Quốc lộ 14E |
1,01 |
II. ĐẤT Ở NÔNG THÔN
STT |
Khu vực/tên đường, đoạn đường |
Hệ số (k) |
|
Đất ở nông thôn trên địa bàn các xã. |
1,00 |
* Ghi chú: Số thứ tự các tuyến đường, đoạn đường lấy theo quy định tại bảng giá đất thời kỳ 2020-2024
I. ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
STT |
Khu vực/tên đường, đoạn đường |
Hệ số (k) |
A |
Đất ở thị trấn Bắc Trà My (trừ các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số k) |
1,10 |
B |
Các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số (k) |
|
1 |
Đường Huỳnh Thúc Kháng |
|
1.1 |
Đoạn từ ranh giới Trà Dương đến giáp đất ở ông Toàn - đối diện đất sản xuất ông Toàn (ngã ba đường Huỳnh Thúc Kháng - Nam Quảng Nam) |
1,20 |
1.2 |
Đoạn từ ranh giới đất ở ông Toàn - đối diện đất sản xuất ông Toàn (ngã ba đường Huỳnh Thúc Kháng - Nam Quảng Nam) đến hết đường Huỳnh Thúc Kháng (hết ranh giới đất nhà ông Mai - đối diện là giáp đất ông Hùng) |
1,15 |
2 |
Đường Võ Nguyên Giáp |
|
2.4 |
Đoạn từ giáp ranh giới đất nhà ông Châu (cống bà Xuất) - trụ sở Tổ dân phố Đàng Bộ đến hết ranh giới đất nhà ông Đài và ông Anh đối diện |
1,20 |
2.5 |
Đoạn từ ranh giới đất nhà bà Xuyến - bà Sang đến ngã tư Kho bạc mới (trừ khu A Khu dân cư chợ (cũ)) |
1,20 |
4 |
Đường Hùng Vương |
|
4.2 |
Đoạn từ giáp đường Nguyễn Văn Linh (ngã tư bưu điện) đến ngã ba Hùng Vương - Phan Chu Trinh (ngã ba Lâm Trường) |
1,15 |
4.3 |
Đoạn từ ngã ba Hùng Vương - Phan Chu Trinh (ngã ba Lâm Trường) đến giáp đường Nguyễn Chí Thanh (qua cầu Trà Sơn) |
1,15 |
4.5 |
Đoạn từ đường bê tông bên nhà sinh hoạt tổ dân phố Đồng Trường 2 cũ đường bê tông vào trường Mẫu giáo Họa Mi cũ)- Đường xuống Sông Trường thuộc tổ Đồng Trường đến cầu Suối Chợ (Cầu Ông Tích) |
1,15 |
4.6 |
Đoạn từ cầu Suối Chợ (Cầu Ông Tích) đến hết đường Hùng Vương |
1,20 |
6 |
Đường Phan Chu Trinh |
|
6.1 |
Đoạn từ ngã tư Nguyễn Văn Linh - Phạm Ngọc Thạch (ngã tư kho bạc) đến giáp đường Hùng Vương (ngã ba lâm trường) |
1,15 |
7 |
Đường Phạm Ngọc Thạch |
|
7.1 |
Từ ngã tư Võ Nguyên Giáp - Phan Chu Trinh (ngã tư Kho bạc) đến cầu bệnh viện |
1,20 |
7.2 |
Từ cầu bệnh viện đến hết ranh giới đất nhà ông Thọ - ông Đức |
1,20 |
8 |
Đường Kim Đồng |
|
8.1 |
Từ giáp đường Nguyễn Thị Minh Khai - đường Phạm Ngọc thạch (hết ranh giới đất nhà ông Thọ-ông Đức) đến hết ranh giới nhà ông Lưu Tứ, đối diện với đường bê tông vào nhà bà Dũng |
1,20 |
8.2 |
Từ hết ranh giới đất nhà ông Lưu Tứ - đối diện đường bê tông vào nhà bà Dũng (Đàng Bộ) đến hết ranh giới đất nhà ông Hùng- ông Lực (Đường Kim Đồng) |
1,20 |
8.3 |
Từ hết ranh giới đất nhà ông Hùng- ông Lực đến hết đường Kim Đồng (giáp đường Võ Nguyên Giáp) |
1,20 |
9 |
Đường Nguyễn Thị Minh Khai |
|
9.1 |
Từ ngã 3 đường Nguyễn Thị Minh Khai - Phạm Ngọc Thạch đến giáp đường vào lò giết mổ (Đồng Trường), đối diện là đất ruộng của ông Đài Hát |
1,20 |
9.2 |
Từ giáp đường vào lò giết mổ (Đồng Trường) đối diện là đất ruộng của ông Đài Hát đến hết ranh giới đất ông Tượng (Đồng Trường) |
1,20 |
9.3 |
Từ tiếp ranh giới đất ông Tượng (Đồng Trường) đến hết giáp ngã ba đường Hùng Vương - Chu Huy Mân |
1,20 |
10 |
Đường Nam Quảng Nam |
|
10.1 |
Từ ngã ba đường Huỳnh Thúc Kháng - Nam Quảng Nam (tổ Mậu Cà) đến giáp ranh giới đất nhà ông Nguyễn Văn Đương (giáp cống hộp) |
1,20 |
11 |
Đường Nguyễn Chí Thanh |
|
11.1 |
Đoạn từ giáp cầu Sông Trường mới (trụ sở Công an thị trấn Trà My) đến giáp đường Hùng Vương |
1,15 |
13 |
Đường Nguyễn Văn Trỗi |
|
13.1 |
Đoạn từ giáp đường Võ Nguyên Giáp đến giáp đường Nam Quảng Nam |
1,20 |
14 |
Đường Lê Đình Dương |
|
14.1 |
Từ nhà ông Nguyễn Đức Lượng - Nguyễn Vĩnh Sơn đến hết khu dân cư cầu suối Chợ |
1,15 |
15 |
Đường Nguyễn Mỹ |
|
15.1 |
Từ nhà ông Mạnh - ông Thưởng (giáp đường vào chợ Bắc Trà My) đến nhà bà Lê Thị Thu Vân - ông Lê Thanh Tiên |
1,15 |
16 |
Đường Nguyễn Duy Hiệu |
|
16.1 |
Từ nhà ông Trần Hồng Ka đến hết khu dân cư cầu suối chợ |
1,15 |
18 |
Đường Hoàng Diệu |
|
18.3 |
Từ hết ranh giới đất nhà bà ĐoànThị Tư - ông Nguyễn Minh Tuấn (Đồng Trường) đến giáp đường Phan Chu Trinh |
1,20 |
20 |
Đường vào chợ Bắc Trà My |
|
20.2 |
Đoạn từ giáp ranh giới đất nhà ông Hùng (Luyện) đến hết ranh giới đất nhà ông Nguyễn Minh Tuấn |
1,15 |
20.3 |
Đoạn từ giáp đường Nguyễn Mỹ đến giáp đường Hoàng Diệu (Khu B KDC Cầu Suối chợ) |
1,15 |
II. ĐẤT Ở NÔNG THÔN
A |
Đất ở nông thôn (trừ các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số k) |
|
I |
Các xã: Trà Dương, Trà Đông, Trà Nú, Trà Kót, Trà Tân, Trà Đốc, Trà Bui, Trà Giác, Trà Giáp và Trà Ka. |
1,00 |
II |
Các xã: Trà Giang và Trà Sơn. |
1,10 |
B |
Các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số (k) |
|
I |
Xã Trà Dương |
|
|
Theo đường Quốc lộ 40B |
|
1 |
Từ ranh giới giáp xã Tiên Hiệp đến giáp ranh giới đất nhà ông Đủ - bà Huỳnh Thị Thúy |
1,16 |
2 |
Từ ranh giới đất nhà ông Đủ đến ranh giới đất nhà ông Vui (đối diện đồng ruộng) |
1,18 |
3 |
Từ ranh giới đất nhà ông Vui đến giáp cầu Dung |
1,19 |
4 |
Từ cầu Dung đến tiếp giáp ranh giới đất nhà bà Ngọc - bà Cả Anh |
1,18 |
5 |
Từ ranh giới đất nhà bà Ngọc-bà Cả Anh, bà Nguyên đến cầu Dung 2 |
1,17 |
6 |
Từ cầu Dung 2 đến giáp ranh thị trấn Trà My |
1,19 |
V |
Xã Trà Giang |
|
|
Theo đường liên thôn |
|
8 |
Từ hết ranh giới đất nhà ông Huỳnh Tấn Đàn đến hết ranh giới đất nhà bà Nguyễn Thị Minh Tám |
1,20 |
10 |
Từ cầu tràn suối Nứa đến hết ranh giới đất nhà ông Trương Văn Hòa |
1,25 |
12 |
Từ hết ranh giới đất nhà bà Nguyễn Thị Thúy đến hết ranh giới đất nhà bà Nguyễn Thị Minh |
1,20 |
16 |
Từ ranh giới xã Trà Sơn đến cầu Bảng, suối Mơ |
1,25 |
XII |
Xã Trà Ka |
|
|
Theo đường ĐH |
|
1 |
Từ ranh giới Trà Giáp đến hết ranh giới trường Võ Thị Sáu |
1,19 |
2 |
Từ hết ranh giới trường Võ Thị Sáu tới giáp ranh giới xã Trà Khuê. |
1,19 |
* Ghi chú: Số thứ tự các tuyến đường, đoạn đường lấy theo quy định tại bảng giá đất thời kỳ 2020-2024
STT |
Khu vực/tên đường, đoạn đường |
Hệ số (k) |
I |
Đất ở nông thôn tại các xã (trừ các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số k) |
1,00 |
II |
Các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số (k) |
|
1 |
Xã Trà Mai |
|
1.3 |
Từ ngã 3 vào khu tập thể phòng Tài chính - Kế hoạch đến cống hộp qua đường (nhà Thanh -Nga). |
1,10 |
1.4 |
Từ ngã 3 Quốc lộ 40B (nhà Lệnh - Hậu) đến cống hộp qua đường (Nhà Ô. Rơm) |
1,10 |
1.5 |
Từ giáp cống hộp qua đường (nhà Ô. Rơm) đến ngã 3 vào khu tập thể phòng Tài chính - Kế hoạch. |
1,10 |
7.6 |
Đất hai bên đường bê tông vào làng ông già Nôn, từ nhà Thanh (Nga) đến nhà Hà (Phúc) |
1,15 |
7.7 |
Đất hai bên đường bê tông vào làng làng Tắc Chươm đến hết bê tông |
1,15 |
* Ghi chú: Số thứ tự các tuyến đường, đoạn đường lấy theo quy định tại bảng giá đất thời kỳ 2020-2024
I. ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
STT |
Tên địa phương/Khu vực |
Hệ số (K) |
I |
Các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Khâm Đức (trừ các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số k) |
1,70 |
II |
Các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số (K) |
|
3 |
Đường Nguyễn Văn Linh - Đất có mặt tiền |
|
- |
Đoạn nối tiếp đến giáp đường Lý Thường Kiệt |
1,50 |
12 |
Đường Hoàng Diệu - Đất có mặt tiền |
1,50 |
13 |
Đường Quang Trung - Đất có mặt tiền |
|
- |
Đoạn nối tiếp đến giáp đường Nguyễn Văn Linh |
1,50 |
34 |
Khu dân cư phố chợ Khâm Đức |
2,00 |
II. ĐẤT Ở NÔNG THÔN
STT |
Khu vực/tên đường, đoạn đường |
Hệ số (K) |
I |
Các tuyến đường, đoạn đường thuộc các xã trên địa bàn huyện (trừ các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số k) |
1,00 |
II |
Các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số (k) |
|
2 |
Xã Phước Hòa |
|
2.1 |
Đất mặt tiền đường 14E |
|
- |
Đoạn từ giáp cầu Xà Meng đến giáp đường vào Nhà máy ĐăkMi 4C |
1,20 |
- |
Đoạn nối tiếp đến giáp đập xã nước Nhà máy ĐăkMi 4B |
1,10 |
- |
Đoạn nối tiếp đến giáp thửa đất nhà ông Nguyễn Tấn Lương |
1,20 |
- |
Đoạn còn lại từ thửa đất có nhà ở của ông Lương đến giáp đập chính Nhà máy thủy điện ĐăkMi 4 |
1,10 |
* Ghi chú: Số thứ tự các tuyến đường, đoạn đường lấy theo quy định tại bảng giá đất thời kỳ 2020-2024
I. ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
STT |
Khu vực/tên đường, đoạn đường |
Hệ số (k) |
I |
Đất ở đô thị (trừ các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số k) |
1,20 |
II |
Các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số (k) |
|
1 |
Đường Hồ Chí Minh |
|
1.2 |
Từ nhà Bà Nhung đến cầu Thạnh Mỹ |
1,50 |
2 |
Các đường nội thị |
|
2.3 |
Đường vào khu phố Chợ (Đoạn từ Đường Nội thị đến giáp chợ) |
1,15 |
2.4 |
Đường nhánh phía Tây Chợ mới Thạnh Mỹ (Mặt đường=5,5m) |
1,10 |
2.5 |
Đường nhánh phía Nam Chợ mới Thạnh Mỹ (Mặt đường=5,5m) |
1,10 |
2.6 |
Đường vào cổng chính chợ mới Thạnh Mỹ (Mặt đường 7,5m); (N9-N7-N6, từ Nhà Ông Đê đến hết cổng chợ) |
1,10 |
2.7 |
Đường từ Cổng chợ chính đến giáp đường bao Sân vận động |
1,00 |
2.8 |
Đường từ Cổng chợ đến đường bao Sân vận động (Đường Bê tông cũ). |
1,00 |
2.9 |
Đường nhánh phía Đông Chợ Thạnh Mỹ 2 |
1,00 |
2.12 |
Đường xung quanh sân vận động huyện Nam Giang (Mặt đường=7,5m); (N12-N11-N10-N6) |
1,00 |
2.17 |
Đường xung quanh sân vận động huyện Nam Giang (Mặt đường=7,5m); (nút N13-N14-N12) |
1,00 |
3 |
Đường Trường Sơn Đông |
|
3.3 |
Từ ranh giới khu đất làng TNLN đến giáp ranh giới huyện Nông Sơn |
2,00 |
4 |
Quốc lộ 14B |
1,50 |
9 |
Đường vào thôn Mực |
1,00 |
21 |
Các vị trí còn lại trên địa bàn thị trấn Thạnh Mỹ |
1,40 |
II. ĐẤT Ở NÔNG THÔN
STT |
Khu vực/tên đường, đoạn đường |
Hệ số (k) |
A |
Đất ở nông thôn (trừ các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số k) |
1,20 |
B |
Các nhóm đường, tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số (k) |
|
I |
Xã Cà Dy |
|
1 |
Đường Hồ Chí Minh |
2,00 |
2 |
Quốc lộ 14D |
1,50 |
3 |
Các tuyến đường trong Khu trung tâm hành chính huyện tại Bến Giằng |
1,50 |
IV |
Xã Chà Vàl |
|
1 |
Quốc lộ 14D |
1,50 |
2 |
Đất xung quanh Chợ Chà Vàl (Có mặt tiền tiếp giáp với sân chợ và đường vào Chợ) |
3,50 |
* Ghi chú: Số thứ tự các tuyến đường, đoạn đường lấy theo quy định tại bảng giá đất thời kỳ 2020-2024
STT |
Khu vực/tên đường, đoạn đường |
Hệ số (k) |
A |
Đất ở đô thị (thị trấn Prao) |
1,20 |
B |
Đất ở nông thôn |
|
I |
Xã Ba |
1,20 |
II |
Các xã còn lại trên địa bàn huyện |
1,15 |
* Ghi chú: Số thứ tự các tuyến đường, đoạn đường lấy theo quy định tại bảng giá đất thời kỳ 2020-2024
I. ĐẤT Ở NÔNG THÔN
STT |
Khu vực/tên đường, đoạn đường |
Hệ số (k) |
A |
Đất ở nông thôn (trừ các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số k) |
|
1 |
Xã Atiêng |
1,20 |
2 |
Các xã còn lại trên địa bàn huyện |
1,00 |
B |
Các tuyến đường, đoạn đường quy định cụ thể hệ số (k) |
|
IV |
Xã Atiêng |
1,20 |
1 |
Các tuyến đường trong khu Trung tâm hành chính huyện |
|
1.7 |
Từ Trường PTDT Nội trú huyện đến trường Nguyễn Văn Trỗi |
1,00 |
2 |
Đường ĐT 606 |
|
2.1 |
Từ ranh giới xã Bhalêê đến cầu Achiing |
1,00 |
3 |
Đường Achiing-Anông (qua địa phận xã Atiêng) |
1,00 |
5 |
Từ cầu treo thôn Ta vang đi KSX T’lăn |
1,00 |
8 |
Từ ĐT 606 qua bãi rác đi KSX M'loóc |
1,00 |
9 |
Từ đường Achiing-Anông đi khu sản xuất thôn Z'rượt (M'loóc) |
1,00 |
VI |
Xã Lăng |
|
1 |
Đường ĐT 606 |
|
1.2 |
Từ HTX Thiên Bình đến Trạm y tế xã Lăng |
1,10 |
2 |
Từ ngã 4 xã Lăng đến ngã 3 thôn Pơr'ning tại nhà Dung Cảnh |
1,20 |
* Ghi chú: Số thứ tự các tuyến đường, đoạn đường lấy theo quy định tại bảng giá đất thời kỳ 2020-2024