Quyết định 39/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu | 39/2022/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/12/2022 |
Ngày có hiệu lực | 15/12/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bạc Liêu |
Người ký | Lê Tấn Cận |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2022/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 06 tháng 12 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 168/TTr-SXD ngày 04 tháng 11 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
1. Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, đơn vị chức năng có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quyết định theo quy định của pháp luật.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2022 và thay thế Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc ban hành Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số 39/2022/QĐ-UBND
ngày 06/12/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
1. Quy định đơn giá xây dựng nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu để áp dụng cho tính toán giá trị bồi thường nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2. Căn cứ xác định giá bán nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước; tham khảo giám định giá trị tài sản tranh chấp.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2022/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 06 tháng 12 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 168/TTr-SXD ngày 04 tháng 11 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
1. Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, đơn vị chức năng có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quyết định theo quy định của pháp luật.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2022 và thay thế Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc ban hành Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số 39/2022/QĐ-UBND
ngày 06/12/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
1. Quy định đơn giá xây dựng nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu để áp dụng cho tính toán giá trị bồi thường nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2. Căn cứ xác định giá bán nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước; tham khảo giám định giá trị tài sản tranh chấp.
1. Tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài là chủ tài sản hợp pháp gắn liền với đất bị thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Các cơ quan quản lý Nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
3. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến xác định giá bán nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước; giám định giá trị tài sản tranh chấp.
1. Nhà ở bao gồm các loại: Nhà ở một tầng và nhà ở nhiều tầng
2. Biệt thự: Là nhà ở riêng biệt có sân vườn (cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa), có tường rào và lối ra vào riêng biệt. Mỗi tầng có ít nhất 02 mặt tiền quay ra sân hoặc vườn. Kết cấu chịu lực: Khung, cột bê tông cốt thép hoặc tường chịu lực, sàn gỗ chất lượng cao hoặc bê tông cốt thép. Mái bằng bê tông cốt thép hoặc mái ngói có trần đảm bảo cách âm, cách nhiệt và chống nóng.
3. Công trình, vật kiến trúc bao gồm các loại: Nhà xưởng, nhà kho, chuồng trại chăn nuôi cố định, trạm, chòi, nhà vệ sinh ngoài trời, mái che; sân, đường; hàng rào, cổng rào; bàn thờ ông thiên; cầu giao thông; mương, cống; bờ kè, tường kè; hồ nước.
4. Các cấu kiện và công tác xây dựng phổ biến: Bê tông cốt thép nguyên khối; tường xây; đồng hồ điện, đương dây điện; đồng hồ nước, cây nước, công tác đào, đắp đất.
5. Vệ sinh độc lập là vệ sinh có hầm tự hoại được xây bên ngoài nhà ở.
6. Mã hiệu: Là mã quy ước tự đặt nhằm tạo điều kiện thuận lợi khi tra cứu sử dụng và quản lý dữ liệu.
QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ, XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CÔNG TRÌNH
Điều 4. Nguyên tắc bồi thường tài sản
Theo quy định tại Điều 88 của Luật Đất đai năm 2013.
1. Tài sản gắn liền với đất thuộc một trong các trường hợp thu hồi đất quy định tại các điểm a, b, d, đ, e, i khoản 1 Điều 64 và điểm b, d khoản 1 Điều 65 Luật Đất đai năm 2013.
2. Tài sản gắn liền với đất được tạo lập trái quy định của pháp luật hoặc tạo lập từ sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
3. Xây dựng trên đất không đủ điều kiện bồi thường theo quy định tại Điều 75 của Luật Đất đai năm 2013 mà khi xây dựng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thông báo không được phép xây dựng hoặc lập biên bản xử lý.
4. Công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và công trình xây dựng khác không còn sử dụng.
Điều 6. Đơn giá nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc
Đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc được quy định trọn gói là giá trị thực của tài sản không kèm theo các hệ số, các phụ phí, các chính sách hỗ trợ nào khác, đơn giá ban hành tại các Phụ lục: I, II, III, cụ thể:
1. Phụ lục I: Phần đơn giá nhà ở.
2. Phụ lục II: Phần đơn giá công trình xây dựng và vật kiến trúc.
3. Phụ lục III: Phần đơn giá một số cấu kiện và công tác xây dựng phổ biến.
1. Nhà ở biệt thự, nhà làm việc và các loại công trình không phải là nhà ở nhưng có đặc điểm cấu tạo tương tự với các loại nhà ở, công trình đã ban hành thì vận dụng đơn giá nhà ở, công trình cùng loại.
2. Đối với nhà ở biệt thự và các loại nhà ở khác; công trình xây dựng, vật kiến trúc có đặc thù riêng, không thể xác định giá theo Quy định này thì việc xác định giá trị để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất, giao cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án căn cứ vào hồ sơ, chứng từ hợp pháp và hiện trạng thực tế của nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc đó để xác định giá trị cho phù hợp hoặc tổ chức việc xác định giá trị trên theo nguyên tắc lập dự toán xây dựng, chuyển cơ quan chuyên môn thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đối với hệ thống máy móc và các công trình, vật kiến trúc khác có thể tháo dời và di chuyển được khi Nhà nước thu hồi đất thì chỉ xác định chi phí tháo dỡ, vận chuyển và thiệt hại khi tháo dỡ thông qua việc lập dự toán cho từng trường hợp cụ thể.
4. Trường hợp nhà có mái bê tông cốt thép dán ngói thì diện tích xây dựng được tính toán bằng tổng diện tích xây dựng của từng tầng cộng thêm 75% diện tích sàn mái. Trường hợp mái bê tông cốt thép thì diện tích xây dựng được tính toán bằng tổng diện tích xây dựng cộng thêm 50% diện tích sàn mái.
5. Đối với nhà loại III. Diện tích sàn (tầng), nếu chiều cao (ký hiệu là h) từ mặt nền đến mặt dưới sàn hoặc từ mặt sàn đến dạ sàn trên tiếp đó hoặc đến phần thấp nhất của mái.
a) Nếu h > 3,6m diện tích sàn nhân hệ số 1,0
b) Nếu 2,5m< h ≤ 3,6m, diện tích sàn nhân hệ số 0,75
c) Nếu 1,8m < h ≤ 2,5m, diện tích sàn nhân hệ số 0,5
d) Nếu h < 1,8m, diện tích sàn nhân hệ số 0,35
Nhà có ban công, máng nước bằng bê tông cốt thép thì được tính thêm 50% diện tích sàn nhân với đơn giá chuẩn.
6. Trường hợp nhà ở, công trình bị giải tỏa một phần, phần còn lại của nhà ở, công trình vẫn đảm bảo sử dụng được thì được bồi thường như sau:
a) Đối với khu phố cũ, trường hợp lô đất là bộ phận cấu thành của dãy phố, nếu nhà bị giải tỏa phá dỡ một phần theo chỉ giới quy hoạch mà diện tích lô đất còn lại tối thiểu 25,0m2, bề rộng và chiều sâu lô đất so với chỉ giới giải tỏa theo quy hoạch ≥ 2,5m, nếu chủ sở hữu tài sản đồng ý tháo dỡ toàn bộ thì được bồi thường cho toàn bộ diện tích nhà bị giải tỏa đó.
b) Đối với lô đất xây dựng nhà ở nằm độc lập, nếu nhà bị giải tỏa, phá dỡ một phần theo chỉ giới quy hoạch mà diện tích lô đất còn lại tối thiểu 36,0m2, bề rộng và chiều sâu của lô đất so với chỉ giới giải tỏa theo quy hoạch ≥ 4,0m, nếu chủ sở hữu tài sản đồng ý phá dỡ toàn bộ thì được bồi thường cho toàn bộ diện tích nhà bị giải tỏa đó.
7. Bồi thường bổ sung phần nhà, công trình bị ảnh hưởng một phần do giải tỏa phải phá dỡ. Nhà, công trình bị giải tỏa, phá dỡ một phần thì ngoài phần được bồi thường diện tích bị phá dỡ đến ranh giải tỏa theo quy hoạch, còn được bồi thường bổ sung như sau:
a) Đối với nhà, công trình bằng khung bê tông cốt thép hoặc kết cấu thép thì diện tích sàn xây dựng được bồi thường bổ sung tính từ ranh giải tỏa theo quy hoạch đến khung kết cấu chịu lực gần nhất
b) Đối với nhà có kết cấu tường chịu lực bị giải tỏa một phần nhưng không ảnh hưởng đến an toàn của căn nhà thì diện tích được bồi thường bổ sung bằng chiều rộng mặt tiền nhà trước khi giải tỏa x (nhân) với chiều sâu 1m và x (nhân) với số tầng bị giải tỏa.
c) Bồi thường hoàn trả mặt tiền nhà. Đối với nhà ở và công trình bị giải tỏa phá dỡ một phần mà phần còn lại vẫn đảm bảo về công năng sử dụng, ngoài việc được bồi thường theo quy định thì còn được bồi thường hoàn trả mặt tiền. Diện tích được tính theo diện tích mặt đứng bao gồm cả hệ thống cửa.
d) Đối với nhà ở bị ảnh hưởng một phần do giải tỏa phải phá dỡ nêu tại điểm a, điểm b khoản này ngoài việc được bồi thường theo quy định thì được hỗ trợ thêm chi phí cải tạo, bố trí lại công năng nhà ở. Mức hỗ trợ bằng 25% đơn giá nhà cùng mã hiệu, diện tích hỗ trợ bằng với diện tích bị ảnh hưởng giải tỏa phải phá dỡ.
8. Đối với công tác đào, đắp đất.
a) Đào, đắp kênh mương, ao hồ bằng cơ giới thì tùy phương tiện thi công và giá thực tế tại thời điểm mà áp dụng tính toán giá trị bồi thường, hỗ trợ.
b) Các trường hợp thực tế có nhà ở trên đất nhưng không đủ điều kiện bồi thường về đất ở thì tùy theo diện tích thực tế san lấp: Nền nhà, sân, đường đi vào nhà được xem xét hỗ trợ công đào đắp, san lấp và tôn tạo.
c) Các trường hợp san lấp mặt bằng khác, tùy theo vật tư, đơn giá thị trường tại thời điểm và khối lượng thực tế mà tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải tỏa tính toán đề xuất cho phù hợp theo quy định.
1. Các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trước hoặc kể từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất mà lỗi do cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường gây ra thì áp dụng theo Quy định này.
2. Trường hợp phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và triển khai chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng Quy định này.
3. Các trường hợp khác phát sinh ngoài các quy định đã nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này (nếu có), giao Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo đề xuất từng trường hợp cụ thể, trình Ủy ban nhân dân tình xem xét, quyết định.
1. Giao Sở Xây dựng có trách nhiệm rà soát thường xuyên đơn giá vật liệu xây dựng, giá nhân công nếu có biến động tăng, giảm so với phụ lục đơn giá đã ban hành thì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng điều chỉnh lại phụ lục đơn giá nhà ở, công trình và vật kiến trúc; một số cấu kiện và công tác xây dựng phổ biến trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, các Sở, Ngành, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
ĐƠN GIÁ CHUẨN XÂY MỚI NHÀ Ở
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2022/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
A. PHẦN NHÀ Ở |
||||
TT |
MÔ TẢ LOẠI NHÀ Ở |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG HỖ TRỢ (ĐỒNG) |
GHI CHÚ |
|
GIÁ TRỊ (ĐỒNG) |
TRÊN ĐƠN VỊ TÍNH |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
I |
Nhà có một hoặc nhiều tầng, móng BTCT gia cố cừ bê tông cốt thép hoặc cừ tràm, khung sườn BTCT, sàn BTCT, vách xây gạch dày 200. (Khung cửa gỗ hoặc nhôm cao cấp, trét mastic toàn bộ và sơn cao cấp, dán đá Granite mặt tiền, cầu thang, vách có dán gạch ceramic cao ≥ 1,0m hoặc ốp lambri toàn bộ các tầng, mức độ tiện nghi cao (có thiết bị báo cháy): phòng ăn, phòng ngủ, tiếp khách riêng biệt, bếp và khu vệ sinh khép kín, các thiết bị điện nước, vệ sinh cao cấp, nền lát gạch Ceramic hoặc dán gỗ hoặc các loại nền bằng vật liệu mới. |
|
|
|
1 |
Mái BTCT có dán ngói, nền lót gạch bóng kiếng |
7.504.233 |
m2 |
|
2 |
Mái BTCT có dán ngói, nền lót gạch thạch anh |
7.560.598 |
m2 |
|
3 |
Mái BTCT có dán ngói, nền lót gạch men |
7.456.356 |
m2 |
|
4 |
Mái ngói, nền lót gạch bóng kiếng |
7.009.260 |
m2 |
|
5 |
Mái ngói, nền lót gạch thạch anh |
7.065.577 |
m2 |
|
6 |
Mái ngói, nền lót gạch men |
6.961.231 |
m2 |
|
7 |
Mái BTCT, nền lót gạch bóng kiếng |
7.210.736 |
m2 |
|
8 |
Mái BTCT, nền lót gạch thạch anh |
7.267.053 |
m2 |
|
9 |
Mái BTCT, nền lót gạch men |
7.162.910 |
m2 |
|
10 |
Mái tole lạnh, mạ màu, nền lót gạch bóng kiếng |
6.825.088 |
m2 |
|
11 |
Mái tole lạnh, mạ màu, nền lót gạch thạch anh |
6.881.451 |
m2 |
|
12 |
Mái tole lạnh, mạ màu, nền lót gạch men |
6.777.262 |
m2 |
|
II |
Nhà có một hoặc nhiều tầng, móng BTCT gia cố cừ bê tông cốt thép hoặc cừ tràm, khung sườn BTCT, sàn BTCT, vách xây gạch hoặc vật liệu mới. (Tường có hoặc không có trét mastic, có hoặc không có dán gạch, sơn nước, sơn dầu các loại hoặc quét vôi. Vật liệu cửa: gỗ, nhôm, hoặc inox. Mặt tiền: sơn hoặc dán gạch, hoặc đá hoa cương). Mức độ sử dụng tiện nghi đầy đủ. |
|
|
|
13 |
Mái ngói, nền lót gạch men |
6.120.608 |
m2 |
|
14 |
Mái ngói, nền lót gạch bông |
6.075.555 |
m2 |
|
15 |
Mái ngói, nền lót gạch tàu hoặc xi măng |
6.034.521 |
m2 |
|
16 |
Mái BTCT, nền lót gạch men |
6.408.571 |
m2 |
|
17 |
Mái BTCT, nền lót gạch bông |
6.363.519 |
m2 |
|
18 |
Mái BTCT, nền lót gạch tàu hoặc xi măng |
6.322.484 |
m2 |
|
19 |
Mái tole hoặc Fibrociment, nền lót gạch men |
6.022.919 |
m2 |
|
20 |
Mái tole hoặc Fibrociment, nền lót gạch bông |
5.977.871 |
m2 |
|
21 |
Mái tole hoặc Fibrociment, nền lót gạch tàu hoặc xi măng |
5.936.836 |
m2 |
|
|
- Tường chung 01 vách giảm 3,5% , chung 02 vách giảm 7% đơn giá cùng loại. - Không có trần giảm 155.000đ/m2 (nhà mái lợp). Có trần dưới sàn BTCT được tính thêm 155.000đ/m2 đối với trần phẳng và 256.000đ/m2 đối với trần kiểu. - Đơn giá tăng thêm cho m2 tường dán gạch đối với mặt tiền nhà: Gạch men 321.000đ/m2, gạch thạch anh 420.000đ/m2, gạch bóng kiếng 354.000d/m2, đá Granite 1,287.000đ/m2. - Đơn giá tăng thêm cho m2 lót nền: Gạch thạch anh 372.000đ/m2, gạch bóng kiếng 307.000đ/m2. - Đơn giá tăng thêm cho m2 cầu thang: Dán gạch bóng kiếng 307.000đ/m2 , dán đá Granite 1.287.000đ/m2. |
|
|
|
III |
Nhà trệt hoặc có gác bằng ván, hoặc vật liệu nhẹ, móng BTCT gia cố cừ bê tông cốt thép hoặc cừ tràm, khung sườn BTCT, vách xây gạch hoặc vật liệu mới. (Tường có hoặc không có trét mastic, có hoặc không có dán gạch, sơn nước, sơn dầu các loại hoặc quét vôi). Mức độ sử dụng tiện nghi đầy đủ. |
|
|
|
22 |
Mái ngói, nền lót gạch men |
5.987.208 |
m2 |
|
23 |
Mái ngói, nền lót gạch bông |
5.983.944 |
m2 |
|
24 |
Mái ngói, nền lót gạch tàu hoặc xi măng |
5.930.528 |
m2 |
|
25 |
Mái tole lạnh, mạ màu, nền lót gạch men |
5.709.292 |
m2 |
|
26 |
Mái tole lạnh, mạ màu, nền lót gạch bông |
5.706.014 |
m2 |
|
27 |
Mái tole lạnh, mạ màu, nền lót gạch tàu hoặc xi măng |
5.666.319 |
m2 |
|
28 |
Mái tole Fibrociment, thiếc hoặc tole tráng kẽm, nền lót gạch men |
5.651.611 |
m2 |
|
29 |
Mái tole Fibrociment, thiếc hoặc tole tráng kẽm, nền lót gạch bông |
5.564.014 |
m2 |
|
30 |
Mái tole Fibrociment, thiếc hoặc tole tráng kẽm, nền lót gạch tàu hoặc xi măng |
5.608.639 |
m2 |
|
31 |
Mái lá, nền lót gạch men |
5.501.111 |
m2 |
|
32 |
Mái lá, nền lót gạch bông |
5.497.833 |
m2 |
|
33 |
Mái lá, nền lót gạch tàu hoặc xi măng |
5.458.139 |
m2 |
|
|
- Tường quét vôi, đơn giá giảm 2% cho nhà có mã hiệu tương đương. - Tường sơn nước hoặc sơn dầu nhưng không trét mastic (trét B), đơn giá giảm 33.000đ/m2 tường. - Không trần đơn giá giảm 155.000đ/m2 trần. - Tường chung: 01 vách giảm 5%, 02 vách giảm 10%. - Vách nhờ nhà liền kề: 01 vách giảm 7,5%, 02 vách giảm 15%. - Vách ván gỗ nhóm 04 giảm 81.000đ/m2 sàn xây dựng so với nhà có mã hiệu tương đương - Vách gỗ địa phương, Fibrociment, thiếc giảm 90.000đ/m2 sàn xây dựng so với nhà có mã hiệu tương đương. - Vách lá giảm 160.000đ/m2 sàn xây dựng so với nhà có mã hiệu tương đương. - Dán gạch mặt tiền, đơn giá tăng cho một m2 gạch dán: Gạch men tăng: 321.000đ/m2, gạch thạch anh tăng 420.000đ/m2, gạch bóng kiếng tăng 354.000đ/m2, đá Granite tăng 1.287.000đ/m2 - Đơn giá tăng thêm cho nền: Lót gạch thạch anh 372.000đ/m2, lót gạch bóng kiếng 307.000đ/m2. Nền đất, giảm 527.000đ/m2 nền - Tường có trét B, tăng 33.000đ/m2 tường. - Tường không tô, giảm 85.000đ/m2 tường - Tường không sơn hoặc không quét vôi, giảm 58.000đ/m2 tường. - Nhà có ban công: Lan can Inox tăng thêm 1.200.000đ/md lan can; lan can sắt tăng thêm 808.000đ/md lan can |
|
|
|
IV |
Nhà trệt hoặc có gác bằng ván, hoặc vật liệu nhẹ, móng bằng gạch xây, đá xanh hoặc bê tông đúc sẵn có hoặc không có gia cố cừ tràm, cột gạch, hoặc cột BTCT, hoặc cột sắt, tường xây gạch ≥ 70% |
|
|
|
34 |
Mái ngói, nền lót gạch men |
3.937.708 |
m2 |
|
35 |
Mái ngói, nền lót gạch bồng |
3.934.444 |
m2 |
|
36 |
Mái ngói, nền lót gạch tàu hoặc xi măng |
3.894.736 |
m2 |
|
37 |
Mái ngói, nền đất |
3.584.736 |
m2 |
|
38 |
Mái tole lạnh, tole mạ màu, nền lót gạch men |
3.640.986 |
m2 |
|
39 |
Mái tole lạnh, tole mạ màu, nền lót gạch bông |
3.634.986 |
m2 |
|
40 |
Mái tole lạnh, tole mạ màu, nền lót gạch tàu hoặc xi măng |
3.595.278 |
m2 |
|
41 |
Mái tole lạnh, nền đất |
3.285.278 |
m2 |
|
42 |
Mái tole Fibrociment, thiếc hoặc lole tráng kẽm, nền lót gạch men |
3.570.097 |
m2 |
|
43 |
Mái tole Fibrociment, thiếc hoặc tole tráng kẽm, nền lót gạch bông |
3.566.819 |
m2 |
|
44 |
Mái tole Fibrociment, thiếc hoặc tole tráng kẽm, nền lót gạch tàu hoặc xi măng |
3.527.111 |
m2 |
|
45 |
Mái tole Fibrociment, thiếc hoặc tole tráng kẽm, nền đất |
3.217.111 |
m2 |
|
46 |
Mái lá, nền lót gạch men |
3.400.194 |
m2 |
|
47 |
Mái lá, nền lót gạch bông |
3.396.917 |
m2 |
|
48 |
Mái lá, nền lót gạch tàu hoặc xi măng |
3.357.208 |
m2 |
|
49 |
Mái lá, nền đất |
3.033.861 |
m2 |
|
|
- Tường quét vôi, đơn giá giảm 2,4% cho nhà có mã hiệu tương đương. - Có trần đơn giá cộng thêm 155.000đ/m2 trần phẳng, 256.000đ/m2 trần kiểu. - Dán gạch mặt tiền, đơn giá tăng cho 01 m2 gạch dán: Gạch men tăng thêm: 321.000đ/m2, gạch thạch anh tăng 420.000đ/m2, gạch bóng kiếng tăng 354.000đ/m2, đá Granite tăng 1.287.000đ/m2 - Đơn giá tăng thêm cho nền: Lót gạch thạch anh 372.000đ/m2, lót gạch bóng kiếng 307.000đ/m2 - Tường có trét B, lăng 33.000đ/m2 tường - Tường không tô, giảm 85.000đ/m2 tường - Tường không sơn hoặc không quét vôi, giảm 58.000đ/m2 tường. - Gác ván: Bằng gỗ dầu, thao lao hoặc ván ép có độ dày 20mm đến 30mm được cộng thêm 1.025.000đ/m2 gác; bằng gỗ địa phương (gỗ tạp) cộng thêm 840.000đ/m2 |
|
|
|
V |
Nhà trệt cột gỗ, hoặc bê tông đúc sẵn hoặc bằng sắt, kê tán hoặc cặm; vách bằng ván, thiếc, tấm fibrocimet hoặc bằng lá |
|
|
|
50 |
Mái ngói, nền lót gạch men |
3.079.708 |
m2 |
|
51 |
Mái ngói, nền lót gạch bông |
3.076.444 |
m2 |
|
52 |
Mái ngói, nền lót gạch tàu hoặc xi măng |
3.051.375 |
m2 |
|
53 |
Mái ngói, nền đất |
2.788.556 |
m2 |
|
54 |
Mái lole lạnh, tole mạ màu, nền lót gạch men |
2.765.264 |
m2 |
|
55 |
Mái tole lạnh, tole mạ màu, nền lót gạch bông |
2.761.986 |
m2 |
|
56 |
Mái tole lạnh, tole mạ màu, nền lót gạch tàu hoặc xi măng |
2.734.194 |
m2 |
|
57 |
Mái tole lạnh, tole mạ màu, nền đất |
2.468.639 |
m2 |
|
58 |
Mái tole Fibrociment, thiếc hoặc tole tráng kẽm, nền lót gạch men |
2.711.514 |
m2 |
|
59 |
Mái tole Fibrociment, thiếc hoặc tole tráng kẽm, nền lót gạch bông |
2.708.236 |
m2 |
|
60 |
Mái tole Fibrociment, thiếc hoặc tole tráng kẽm, nền lót gạch tàu hoặc xi măng |
2.668.528 |
m2 |
|
61 |
Mái tole Fibrociment, thiếc hoặc tole tráng kẽm, nền đất |
2.414.875 |
m2 |
|
62 |
Mái lá, nền lót gạch men |
2.580.111 |
m2 |
|
63 |
Mái lá, nền lót gạch bông |
2.576.833 |
m2 |
|
64 |
Mái lá, nền lót gạch tàu hoặc xi măng |
2.537.139 |
m2 |
|
65 |
Mái lá, nền đất |
2.295.792 |
m2 |
|
|
- Trường hợp vách có xây tường thì được cộng thêm phần diện tích tường xây theo quy định tại mục số I, Phụ lục III. - Cộng thêm 155.000đ/m2 đối với trần phẳng và 256.000đ/m2 đối với trần kiểu. - Gác ván: Bằng gỗ dầu, thao lao hoặc ván ép có độ dày 20mm đến 30mm được công thêm 1.278.000đ/m2 gác; Gỗ địa phương cộng thêm 840.000đ/m2 gác. - Nền lót gạch thạch anh được cộng thêm 372.000đ/m2 nền; lót gạch bóng kiếng cộng thêm 307.000đ/m2 nền. - Nhà không có vách, hoặc một phần diện tích không vách thì giảm 948.000đ/m2 vách đối với gỗ nhóm 04; giảm 605.000đ/m2 vách đối với gỗ nhóm địa phương, tole thiếc, fibrociment; giảm 155.000đ/m2 vách đối với vách lá. |
|
|
|
|
Đơn giá bồi thường để sửa chữa hoàn thiện mặt tiền nhà ở; áp dụng cho nhà từ loại I đến loại IV (tính cho mặt đứng): |
|
|
|
a) Đối với mặt trước nhà: |
|
|
|
|
- Nhà ở quy định tại mục I và II |
3.322.125 |
m2 |
|
|
- Nhà ở quy định tại mục III và IV |
2.578.938 |
m2 |
|
|
VI |
- Đối với nhà ở quy định tại mục V; Nhà xưởng, nhà kho, chuồng trại chi phí hoàn trả mặt bằng 60% đơn giá hoàn trả mặt tiền nhà ở quy định tại mục IV. |
1.547.363 |
|
|
b) Đối với mặt sau nhà: |
|
|
|
|
- Nhà ở quy định tại mục I và II |
1.946.313 |
m2 |
|
|
- Nhà ở quy định tại mục III và IV |
1.701.000 |
m2 |
|
|
- Đối với nhà ở quy định tại mục V; Nhà xưởng, nhà kho, chuồng trại chi phí hoàn trả mặt bằng 60% đơn giá hoàn trả mặt tiền nhà ở quy định tại mục IV. |
1.020.600 |
m2 |
|
ĐƠN GIÁ CHUẨN XÂY MỚI CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN
TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2022/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
TT |
MÔ TẢ CÔNG TRÌNH - VẬT KIẾN TRÚC |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG HỖ TRỢ (ĐỒNG) |
GHI CHÚ |
|
GIÁ TRỊ (ĐỒNG) |
TRÊN ĐƠN VỊ TÍNH |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
A. NHÀ XƯỞNG, NHÀ KHO, CHUỒNG TRẠI |
||||
I |
Nhà xưởng, nhà kho, chuồng trại loại công trình có kết cấu khung kèo thép hoặc cột bê tông cốt thép, vách xây gạch hoặc đóng tole hoặc các loại vật liệu khác có độ cứng tương đương, mái tole hoặc fibrociment. |
|
|
|
1 |
Nền lót gạch bóng kiếng |
2.632.648 |
m2 |
|
2 |
Nền láng ciment, lót dale BTCT hoặc gạch tàu |
2.460.847 |
m2 |
|
3 |
Nền đất |
2.187.640 |
m2 |
|
II |
Nhà xưởng, nhà kho, chuồng trại loại công trình có kết cấu khung cột gỗ xây dựng hoặc cột BTCT đúc sẵn vách xây gạch, mái tole thiếc hoặc fibrociment. |
|
|
|
4 |
Nền lót gạch men |
1.800.491 |
m2 |
|
5 |
Nền láng ciment, lót dale BTCT hoặc gạch tàu |
1.743.719 |
m2 |
|
6 |
Nền đất |
1.470.512 |
m2 |
|
III |
Nhà xưởng, nhà kho, chuồng trại loại công trình có kết cấu khung cột gỗ xây dựng hoặc cột BTCT đúc sẵn vách tole hoặc fibrociment, mái tole thiếc hoặc fibrociment |
|
|
|
7 |
Nền lót gạch men |
1.504.977 |
m2 |
|
8 |
Nền láng ciment, lót dale BTCT hoặc gạch tàu |
1.448.206 |
m2 |
|
9 |
Nền đất |
1.174.999 |
m2 |
|
IV |
Nhà xưởng, nhà kho, chuồng trại loại công trình có kết cấu khung cột gỗ địa phương vách tole hoặc fibrociment, mái tole thiếc hoặc fibrociment |
|
|
|
10 |
Nền lót gạch men |
1.379.936 |
m2 |
|
11 |
Nền láng ciment, lót dale BTCT hoặc gạch tàu |
1.323.165 |
m2 |
|
12 |
Nền đất |
1.049.958 |
m2 |
|
V |
Nhà xưởng, nhà kho, chuồng trại loại công trình có kết cấu khung cột gỗ địa phương vách lá, mái tole thiếc hoặc fibrociment. |
|
|
|
13 |
Nền lót gạch men |
1.233.202 |
m2 |
|
14 |
Nền láng ciment, lót dale BTCT hoặc gạch tàu |
1.176.431 |
m2 |
|
15 |
Nền đất |
903.224 |
m2 |
|
VI |
Nhà xưởng, nhà kho, chuồng trại loại công trình có kết cấu khung cột gỗ địa phương vách lá, mái lá. |
|
|
|
16 |
Nền lót gạch men |
1.044.501 |
m2 |
|
17 |
Nền láng ciment, lót dale BTCT hoặc gạch tàu |
987.731 |
m2 |
|
18 |
Nền đất |
714.523 |
m2 |
|
B. TRẠM, CHÒI; NHÀ VỆ SINH NGOÀI TRỜI; MÁI CHE; SÂN, ĐƯỜNG ĐI; HÀNG RÀO; BÀN THỜ ÔNG THIÊN; CẦU GIAO THÔNG; MƯƠNG, CỐNG; BỜ KÈ, TƯỜNG KÈ; HỒ NƯỚC. |
||||
I |
Trạm, chòi canh là loại công trình tạm, khung cột gỗ địa phương có chiều cao thấp nhất 1,8m ≤ 2m |
|
|
|
19 |
Mái tole thiếc hoặc fibrociment, vách tole, nền đất |
950.268 |
m2 |
|
20 |
Mái tole thiếc hoặc fibrociment, vách lá, nền đất |
836.072 |
m2 |
|
21 |
Mái lá, vách tole, nền đất |
904.787 |
m2 |
|
22 |
Mái lá, vách lá, nền đất |
358.745 |
m2 |
|
II |
Nhà vệ sinh nằm rời bên ngoài so với nhà ở. |
|
|
|
23 |
Nhà vệ sinh tạm có hầm tự hoại (lu, ống cống) |
5.911.570 |
cái |
|
24 |
Nhà vệ sinh vách xây tường, mái tole hoặc fibrociment có hầm tự hoại xây gạch hoặc tương đương |
12.768.764 |
m2 |
|
25 |
Nhà vệ sinh vách bằng gỗ hoặc bằng thiếc, mái tole hoặc fibrociment có hầm lự hoại xây gạch hoặc tương đương |
10.661.299 |
m2 |
|
III |
Mái che là loại công trình có phần diện tích mái che phủ phần sân bên dưới, không vách. |
|
|
|
26 |
Loại khung sườn bằng gỗ xây dựng hoặc thép tiền chế; cột thép ống hoặc BT đúc sẵn, kèo và đòn tay bằng gỗ hoặc thép: |
|
|
|
- Mái tole lạnh hoặc tole mạ màu |
649.163 |
m2 |
|
|
- Mái fibrociment, tole thiếc, tole tráng kẽm |
|
|
|
|
+ Mái fibrociment |
577.852 |
m2 |
|
|
+ Mái tole thiếc |
570.274 |
m2 |
|
|
+ Mái tole tráng kẽm |
614.049 |
m2 |
|
|
- Mái lá |
597.444 |
m2 |
|
|
27 |
Loại khung sườn bằng gỗ địa phương: |
|
|
|
- Mái tole lạnh hoặc tole mạ màu |
327.934 |
m2 |
|
|
- Mái fibrociment, tole thiếc, tole tráng kẽm |
|
|
|
|
+ Mái fibrociment |
257.582 |
m2 |
|
|
+ Mái tole thiếc |
251.150 |
m2 |
|
|
+ Mái tole tráng kẽm |
293.757 |
m2 |
|
|
- Mái lá |
277.432 |
m2 |
|
|
IV |
Sân, đường đi |
|
|
|
28 |
Rải gạch vỡ, đá |
71.279 |
m2 |
|
29 |
Lót dal BTCT hoặc gạch tàu |
437.039 |
m2 |
|
30 |
Láng ciment (bên dưới có BT đá 4x6 hoặc gạch vỡ) |
222.932 |
m2 |
|
31 |
Bê tông nhựa |
524.282 |
m2 |
|
32 |
Bê tông cốt thép |
413.704 |
m2 |
|
33 |
Lót gạch ceramic nhám hoặc gạch xi măng khía |
184.098 |
m2 |
|
V |
Hàng rào |
|
|
|
34 |
Kẽm rai, cọc gỗ địa phương mắc lưới 200x200 |
148.307 |
m2 |
|
35 |
Kẽm rai, cọc BTCT 120x120, mắc lưới 200x200 |
335.885 |
m2 |
|
36 |
BTCT, xây tường từ 0.4m đến 0.8m trên lưới 1340 khung bao sắt |
1.316.661 |
m2 |
|
37 |
BTCT, xây tường từ 0.4m đến 0.8m trên song sắt |
1.900.389 |
m2 |
|
38 |
Khung cột BTCH, xây tường hoặc lam BTCT |
1.236.783 |
m2 |
|
39 |
BTCT, xây tường cao 0.4m đến 0.8m trên Inox |
2.584.546 |
m2 |
|
40 |
Lưới B40 loại 1.2, cọc gỗ |
416.380 |
md |
|
41 |
Lưới B40 loại 1.5, cọc gỗ |
510.290 |
md |
|
42 |
Lưới B40 loại 1.8, cọc gỗ |
600.741 |
md |
|
43 |
Lưới 1340 loại 1.2, khung bao sắt, cọc sắt |
1.835.675 |
md |
|
44 |
Lưới B40 loại 1.5, khung bao sắt, cọc sắt |
2.091.023 |
md |
|
45 |
Lưới B40 loại 1.8, khung bao sắt, cọc sắt |
2.343.895 |
md |
|
46 |
Lưới B40 loại 1.2, cọc BTCT |
675.581 |
md |
|
47 |
Lưới B40 loại 1.5, cọc BTCT |
792.379 |
md |
|
48 |
Lưới B40 loại 1.8, cọc BTCT |
914.268 |
md |
|
VI |
Cổng rào |
|
|
|
49 |
Lưới B40, khung bao bằng sắt |
2.028.251 |
m2 |
|
50 |
Khung sắt và song bằng sắt |
3.176.153 |
m2 |
|
51 |
Khung lnox, song Inox |
4.157.966 |
m2 |
|
VII |
Bàn thờ ông thiên ngoài trời |
|
|
|
52 |
Xây gạch hoặc bê tông |
1.664.113 |
cái |
|
53 |
Bằng cây gỗ |
413.155 |
cái |
|
VIII |
Cầu giao thông |
|
|
|
54 |
BTCT toàn khối, bề rộng mặt cầu B<2m |
4.774.479 |
m2 |
|
55 |
Móng trụ bằng BTCT, mặt cầu lót ván, bề rộng B<2m |
3.399.318 |
m2 |
|
|
- Trường hợp tháo dỡ và lắp dựng lại nhịp giữa của cầu thì chi phí chiếm 6,2% đơn giá cùng loại. |
|
|
|
56 |
Móng trụ bằng cây gỗ địa phương, mặt cầu lót ván, bề rộng B<2m |
1.145.736 |
m2 |
|
57 |
Có nhịp giữa rời bằng sắt, mặt cầu bê tông, bề rộng B<2m |
5.272.188 |
m2 |
|
|
- Trường hợp tháo dỡ và lắp dựng lại nhịp giữa của cầu thì chi phí chiếm 4% đơn giá cùng loại. |
|
|
|
58 |
Có nhịp giữa rời bằng sắt, mặt cầu lót ván, bề rộng B<2m |
4.988.414 |
m2 |
|
|
- Trường hợp tháo dỡ và lắp dựng lại nhịp giữa của cầu thì chi phí chiếm 6,9% đơn giá cùng loại. |
|
|
|
59 |
Cầu thanh niên rộng B<2m |
4.163.775 |
m2 |
|
60 |
Cầu thanh niên rộng B≥2m |
3.510.139 |
m2 |
|
61 |
Cầu khỉ |
707.850 |
md |
|
62 |
Cầu tạm phục vụ cho quá trình thi công cầu mới kiên cố |
5.334.292 |
m2 |
|
IX |
Mương, cống |
|
|
|
63 |
Cống hộp bằng BTCT |
8.143.323 |
m3 |
|
64 |
Cống hộp đáy bằng BTCT, thành xây gạch thẻ d.100 |
2.845.494 |
m3 |
|
65 |
Cống hộp gỗ ván xây dựng, miệng cống B<1m |
3.537.391 |
md |
|
66 |
Cống hộp gỗ ván địa phương, miệng cống B<1m |
2.626.900 |
md |
|
67 |
Cống hộp gỗ ván xây dựng, miệng cóng 1m<B<2m |
7.349.741 |
md |
|
68 |
Cống hộp gỗ ván địa phương, miệng cống 1m<B<2m |
5.342.243 |
md |
|
69 |
Cống tròn BTCT, fi.300 |
974.203 |
md |
|
70 |
Cống tròn BTCT, fi.500 |
1.265.341 |
md |
|
71 |
Cống tròn BTCT, fi.1000 |
2.780.013 |
md |
|
72 |
Cống tròn BTCT, fi.1200 |
2.918.689 |
md |
|
X |
Tường, kè |
|
|
|
73 |
Kè xây đá hộc |
2.436.527 |
m2 |
|
74 |
Tường chắn BTCT |
2.269.084 |
m2 |
|
75 |
Tường chắn dale BTCT, giằng BTCT |
3.530.931 |
m2 |
|
76 |
Tường chắn cọc gỗ, cừ và các loại vật liệu tạm khác |
1.690.380 |
m2 |
|
XI |
Hồ nước |
|
|
|
77 |
Xây gạch lộ thiên (hồ nổi) |
2.607.653 |
m3 |
|
78 |
Xây gạch chìm (hồ ngầm) |
3.527.852 |
m3 |
|
79 |
Dale lắp ghép |
4.106.903 |
m3 |
|
80 |
BTCT đá liền khối có gia cố cừ |
3.277.088 |
m3 |
|
81 |
Đáy và thành hồ đổ BTCT dày 20cm |
3.068.780 |
m3 |
|
82 |
Đáy và thành hồ đổ BTCT dày 10cm |
2.869.372 |
m3 |
|
83 |
Đáy đổ BTCT, thành hồ xây gạch thẻ dày 10cm |
2.845.596 |
m3 |
|
84 |
Đáy đổ BTCT, thành hồ xây gạch thẻ dày 20cm |
2.118.041 |
m3 |
|
85 |
Nhà vệ sinh vách xây tường, mái tole hoặc fibrociment không có hầm tự hoại |
8.868.540 |
m2 |
|
86 |
Nhà vệ sinh vách bằng gỗ hoặc bằng thiếc, mái tole hoặc fibrociment không có hầm tự hoại |
6.751.922 |
m2 |
|
87 |
Nhà sàn khung BTCT, sàn BTCT, mái tole |
7.222.122 |
m2 |
|
88 |
Nhà sàn khung BTCT, sàn ván gỗ, mái tole |
7.019.138 |
m2 |
|
89 |
Miếu thờ |
6.733.677 |
m2 |
|
90 |
Trụ điện |
5.850.272 |
trụ |
|
91 |
Hồ ươm có đáy, thành hồ và giằng BTCT dày 10cm có gia cố cừ |
2.765.440 |
m3 |
|
92 |
Hồ ươm có đáy, thành hồ và giằng BTCT dày 20cm có gia cố cừ |
3.923.258 |
m3 |
|
93 |
Cầu bê tông >2m, có hỗ trợ điện chiếu sáng |
3.990.323 |
m2 |
|
94 |
Cầu móng trụ bằng BTCT, mặt cầu lát đal, bề rộng B<2m |
5.076.204 |
m2 |
|
95 |
Cầu có nhịp giữa rời bằng sắt, bề rộng B<2m |
6.536.240 |
m2 |
|
96 |
Cầu có nhịp giữa rời bằng cây gỗ địa phương, mặt cầu lát ván, bề rộng B<2m |
4.388.456 |
m2 |
|
|
Trường hợp tháo dỡ và lắp dựng lại nhịp giữa của cầu thì chi phí chiếm 8,1% đơn giá cùng loại. |
|
|
|
97 |
Hồ nước có đáy và thành hồ đổ BTCT dày 20cm |
2.150.305 |
m3 |
|
|
- Trường hợp tháo dỡ và lắp dựng lại nhịp giữa của cầu thì chi phí chiếm 3,1% đơn giá cùng loại. |
|
|
|
98 |
Hồ nước có đáy và thành hồ đổ BTCT dày 10cm |
2.132.765 |
m3 |
|
ĐƠN GIÁ MỘT SỐ CẤU KIỆN CÔNG TÁC XÂY DỰNG PHỔ BIẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2022/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
TT |
MÔ TẢ |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG HỖ TRỢ (ĐỒNG) |
GHI CHÚ |
|
GIÁ TRỊ (ĐỒNG) |
TRÊN ĐƠN VỊ TÍNH |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(7) |
STT |
CÁC CẤU KIỆN TRONG CÔNG TÁC XÂY DỰNG THƯỜNG GẶP |
|
|
|
I |
Bê tông khối và tường xây |
|
|
|
1 |
Khối BTCT đá 1x2 (khối đặc) |
4.962.988 |
m3 |
|
2 |
Tường xây gạch ống 8x8x19 d. 100, tô 2 mặt |
324.311 |
m2 |
|
3 |
Tường xây gạch ống 8x8x19 d.100, tô 1 mặt |
247.639 |
m2 |
|
4 |
Tường xây gạch ống 8x8x19 d.100, không tô |
153.618 |
m2 |
|
5 |
Tường xây gạch ống 8x8x19 d.200, tô 2 mặt |
538.408 |
m2 |
|
6 |
Tường xây gạch ống 8x8x19 d.200, tô 1 mặt |
461.736 |
m2 |
|
7 |
Tường xây gạch ống 8x8x19 d.200, không tô |
367.716 |
m2 |
|
8 |
Tường xây gạch thẻ 4x8x19 d.100, tô 2 mặt |
430.467 |
m2 |
|
9 |
Tường xây gạch thẻ 4x8x19 d.100, tô 1 mặt |
353.794 |
m2 |
|
10 |
Tường xây gạch thẻ 4x8x19 d.200, lô 2 mặt |
761.790 |
m2 |
|
11 |
Tường xây gạch thẻ 4x8x19 d.200, tô 1 mặt |
685.118 |
m2 |
|
12 |
Tường xây gạch thẻ 4x8x19 d.200, không tô |
591.097 |
m2 |
|
II |
Đồng hồ điện, đường dây điện; đồng hồ nước; cây nước |
|
|
|
13 |
Đồng hồ điện chia hơi (chi phí lắp đặt) |
265.781 |
cái |
|
14 |
Đồng hồ điện (chi phí lắp đặt) |
876.718 |
cái |
|
15 |
Đường dây điện (chi phí tháo dỡ, lắp đặt) |
3.729.344 |
100m |
|
16 |
Điện thoại (chi phí lắp đặt) |
1.896.499 |
cái |
|
17 |
Đường dây mạng Internet (chi phí lắp đặt) |
2.577.474 |
100m |
|
18 |
Đồng hồ nước (chi phí lắp đặt) |
992.346 |
cái |
|
19 |
Cây nước fi49 ống nhựa |
16.779.322 |
cây 50m |
|
20 |
Cây nước fi60 ống nhựa |
16.930.288 |
cây 50m |
|
21 |
Cây nước fi49 ống kẽm |
20.705.341 |
cây 50m |
|
22 |
Cây nước fi60 ống kẽm |
21.895.607 |
cây 50m |
|
III |
Đào đắp đất |
|
|
|
23 |
Kênh, mương bằng thủ công |
312.786 |
m3 |
|
24 |
Nền nhà, sân, đường đi vào nhà |
223.072 |
m3 |
|