Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy định hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; diện tích tối thiểu của thửa đất được tách thửa và trường hợp không được tách thửa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

Số hiệu 39/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 26/12/2017
Ngày có hiệu lực 05/01/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Trị
Người ký Nguyễn Đức Chính
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2017/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 26 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HẠN MỨC GIAO ĐẤT, CÔNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO MỖI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN; DIỆN TÍCH TỐI THIỂU CỦA THỬA ĐẤT ĐƯỢC TÁCH THỬA VÀ CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐƯỢC TÁCH THỬA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cLuật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về hưng dn thi hành Luật đt đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đt đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình s 3604/STNMT-QLĐĐ ngày 11 tháng 12 năm 2017; Báo cáo thẩm định văn bản quy phạm pháp luật s 381/BC-STP ngày 08/12/2017 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này quy định hạn mức giao đt ; đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng; hạn mức công nhận quyn sử dụng đất ở đối với thửa đất có vườn, ao và hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; diện tích tối thiểu của thửa đất được tách thửa và các trường hợp không được tách thửa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

2. Hạn mức giao đất ở quy định tại Quyết định này không áp dụng đối với trường hợp giao đất tái định cư, giao đất có thu tiền sử dụng đất cho các trường hợp thuộc chính sách khi nhà nước thu hi đất đ thực hiện các dự án đầu tư theo quy định tại Điều 61, 62 của Luật Đất đai 2013; các trường hợp bán đấu giá quyn sử dụng đất gn lin với tài sản trên đất, các khu phân lô đu giá quyền sử dụng đất ở theo quy hoạch đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan Nhà nước, các tổ chức có liên quan thực hiện quyền hạn và trách nhiệm trong việc quản lý sử dụng đất; giao đất, cho thuê đất, chuyn mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyn sdụng đất, quyn sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Luật Đt đai 2013.

Điều 3. Hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân được quy định như sau:

1. Hạn mức giao đất ở.

a) Đi với khu vực nông thôn theo quy định tại Điều 143 Luật Đất đai 2013:

- Các xã Đồng bằng: 300 m2.

- Các xã Trung du, miền núi: 400 m2.

b) Đối với khu vực đô thị theo quy định tại Điều 144 Luật Đt đai 2013:

- Khu vực thành phố, thị xã:

+ Vị trí 1 của đường phố loại 1, 2 là: 120 m2.

+ Vị trí 1 của đường phố loại 3, 4 và v trí 2, 3 ca đường phố loại 1, 2 là: 200 m2;

+ Các vị trí khác còn lại là: 250 m2.

- Khu vực thị trấn:

+ V trí 1 của đường phố loại 1, 2, 3 là: 250 m2.

[...]