ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/2016/QĐ-UBND
|
Phú
Thọ, ngày 16 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai; Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định về giá đất; Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số
135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết phương pháp định giá đất; Xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; Định
giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu
tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 302/TTr-STC ngày 24/11/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ
số điều chỉnh giá đất năm 2017 để xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú
Thọ như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Hệ số điều chỉnh giá đất
để xác định giá đất cụ thể áp dụng trong các trường hợp quy định tại Điểm a
Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về giá đất.
b) Hệ số điều chỉnh giá đất
quy định tại Quyết định này tương ứng với giá từng loại đất quy định trong Bảng
giá các loại đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ tại Quyết định số
24/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Phú Thọ.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ quan thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh,
định giá đất cụ thể.
b) Tổ chức, cá nhân khác có
liên quan.
3. Hệ số điều chỉnh giá
đất năm 2017:
a) Đất nông nghiệp:
Hệ số điều chỉnh giá đất
=1,0 lần giá đất tại Phụ biểu 01 kèm theo Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 29
tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Phú Thọ ban hành bảng giá các loại đất 05 năm
(2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
b) Đất phi nông nghiệp:
Đất ở (Nông thôn, đô
thị) có 2.903 vị trí trong Bảng giá đất 5 năm (2015-2019):
- 2.860 vị trí giá đất hệ số
điều chỉnh giá đất năm 2017 = 1,0 lần.
- 43 vị trí còn lại:
+ 35 vị trí có hệ số điều
chỉnh giá đất năm 2017 > 1 lần, trong đó có 16 vị trí giữ nguyên hệ số điều
chỉnh giá đất năm 2016 đã được UBND tỉnh phê duyệt, 19 vị trí có hệ số điều
chỉnh mới.
+ 08 vị trí có hệ số điều
chỉnh giá đất năm 2017 < 1 lần.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).
Đất thương mại, dịch vụ
tại nông thôn: Hệ số điều chỉnh giá đất = 1,0 lần.
Đất sản xuất kinh doanh
tại nông thôn: Hệ số điều chỉnh giá đất =1,0 lần;
Đất thương mại, dịch vụ
tại đô thị: Hệ số điều chỉnh giá đất = 1,0 lần.
Đất sản xuất kinh doanh
đô thị: Hệ số điều chỉnh giá đất = 1,0 lần.
Đất sản xuất vật liệu xây
dựng, gốm sứ (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi): Hệ số điều chỉnh giá
đất =1,0 lần.
c) Đất các khu, cụm công
nghiệp tại các huyện, thành, thị: Hệ số điều chỉnh giá đất = 1,0 lần giá đất
tại Phụ biểu số 02 kèm theo Quyết định số 24/2014/QĐ- UBND ngày 29 tháng 12 năm
2014 của UBND tỉnh Phú Thọ ban hành bảng giá các loại đất 05 năm (2015-2019)
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Tài chính chủ trì,
phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng,
Cục thuế tỉnh và các cơ quan liên quan tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra
việc thực hiện Quyết định này.
2. Những nội dung khác liên
quan đến việc thu tiền sử dụng đất; thu tiền thuê đất, thuê mặt nước thực hiện
theo Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu
tiền sử dụng đất; Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09
tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về thu tiền thuê đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014; Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính; và các Văn bản pháp luật khác có liên quan.
3. Trong quá trình triển
khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị báo
cáo, đề xuất ý kiến thông qua Sở Tài chính để tổng hợp, đề xuất với UBND tỉnh
kịp thời, xem xét, quyết định.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Các trường hợp đã áp dụng hệ
số điều chỉnh giá đất theo Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm
2015 của UBND tỉnh Phú Thọ quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên
địa bàn tỉnh Phú Thọ để thực hiện nghĩa vụ tài chính trước ngày Quyết định này
có hiệu lực thi hành thì không áp dụng và không điều chỉnh theo quy định tại
Quyết định này.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các đơn vị: Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành, thị và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Minh Châu
|
PHỤ LỤC
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
(Kèm theo Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 16/12/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Phú Thọ)
STT
|
Vị trí trong bảng giá đất 05 năm (2015-2019)
|
Tên huyện, thành, thị
|
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017
|
Ghi chú
|
I
|
|
Thành phố Việt Trì
|
|
|
|
A
|
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
|
|
|
|
V
|
XÃ HY CƯƠNG
|
|
|
1
|
14
|
Đoạn từ đường Lạc Hồng
(Quốc lộ 32C cũ) đi làng Chằm
|
1,25
|
|
|
B
|
ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
|
|
|
|
XI
|
PHƯỜNG NÔNG TRANG
|
|
|
|
3
|
Khu phố 1B
|
|
|
2
|
|
Đường khu 1B (đoạn từ đường Quang Trung đến
hết nhà ông Thuyết trưởng khu cũ)
|
1,33
|
|
|
6
|
Khu phố 3
|
|
|
3
|
|
Đường tiếp giáp đường 20/7 (đường Vũ Duệ) đi
qua băng 2 đường Nguyễn Du (cả hai bên đường) ra đường sắt đến đường rẽ khu 5
|
1,67
|
|
II
|
|
Thị xã Phú Thọ
|
|
|
|
A
|
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
|
|
|
|
I
|
XÃ VĂN LUNG
|
|
|
4
|
5
|
Đất từ Chùa Thắng Sơn đi đường TL315B;
|
4
|
|
|
B
|
ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
|
|
|
|
III
|
PHƯỜNG TRƯỜNG THỊNH
|
|
|
|
2
|
Đường Nguyễn Tất Thành
|
|
|
5
|
|
Đoạn từ Kênh Phú Lợi đến Ga Phú Thọ
|
1,67
|
|
III
|
|
Huyện Phù Ninh
|
|
|
|
A
|
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
|
|
|
|
2
|
Đất khu dân cư các xã miền núi
|
|
|
6
|
|
Đất khu trung tâm các xã,
khu vực chợ
|
1,09
|
|
7
|
|
Đất hai bên đường liên thôn hoặc đường xã,
đường huyện ở các khu vực trung tâm đông dân cư
|
1,07
|
|
|
4
|
Đường tỉnh
|
|
|
|
|
Đường
tỉnh 323C từ giáp Quốc lộ II đi Phà Then
|
|
|
8
|
*
|
Đất 2 bên đường từ giáp Quốc lộ II đến quán
nhà ông Tầm giáp đường bê tông rẽ vào UBND xã Phù Ninh
|
1,2
|
|
9
|
*
|
Đất 2 bên đường từ quán nhà ông Tầm đến cách
ngã ba chợ An Đạo 50 m
|
1,25
|
|
10
|
*
|
Đất 2 bên đường khu vực ngã ba chợ An Đạo cách
ngã ba chợ An Đạo 50m về phía Phù Ninh đến cách đường rẽ
vào UBND xã An Đạo 200m về phía Từ Đà
|
1,2
|
|
11
|
*
|
Đất 2 bên đường từ cách đường rẽ vào UBND xã
An Đạo 200m đến phà Then, điều chỉnh (phân đoạn) như sau:
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ nhà ông Ngôn Nghiệp khu 1, xã Bình Bộ
đến hết tường rào cụm công nghiệp Tử Đà, xã Tử Đà
|
1,88
|
|
|
-
|
Phần còn lại
|
1,2
|
|
|
5
|
Các đường khác
|
|
|
12
|
|
Đất hai bên đường từ giáp nhà Bà Khải đến Ngã
ba Phú Lộc, Phú Nham, Gia Thanh
|
1,5
|
|
|
B
|
ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
|
|
|
|
2
|
Đường khác
|
|
|
13
|
|
Đường trục chính các khu Mã Thượng, Đồng Giao,
Núi Trang, Bãi Thơi, Đường Nam Núi Miếu, Tầm Vông (rải nhựa có đèn đường) và
đường trục chính các khu khác
|
1,25
|
|
IV
|
|
Huyện Đoan Hùng
|
|
|
|
A
|
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
|
|
|
|
II
|
Đất hai bên đường tỉnh
lộ
|
|
|
|
9
|
Đất khu dân cư nông
thôn xác định theo địa giới hành chính
|
|
|
|
*
|
Đất hai bên đường liên xã (thuộc khu Trung
tâm, khu Chợ, khu đông dân cư), điều chỉnh (phân đoạn) như sau:
|
|
|
14
|
-
|
Đoạn đường đi qua các xã: Phú Thứ, Đại Nghĩa,
Hữu Đô
|
1,2
|
|
15
|
-
|
Đoạn đường đi qua Cụm công nghiệp làng nghề
Sóc Đăng nối từ Quốc lộ 2 đến tỉnh lộ 323 (Đường chiến thắng Sông Lô)
|
1,2
|
|
16
|
-
|
Đất hai bên đường liên xã còn lại (Đoạn đường
đi qua các xã: Phú Thứ, Đại Nghĩa, Hữu Đô);
|
1,2
|
|
|
B
|
ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
|
|
|
17
|
16
|
Từ nhà bà Minh Hoàn đến
Cầu Sông Lô
|
1,5
|
|
V
|
|
Huyện Cẩm Khê
|
|
|
|
A
|
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
|
|
|
|
V
|
Đất ven đường huyện lộ Hương Lung - Văn Bán
(TL 313B cũ) từ ngã 3 xã Hương Lung đi Văn Bán
|
|
|
18
|
3
|
Đoạn từ ngã ba trung tâm xã Cấp Dẫn đến hết
nhà ông Trường Phượng thuộc xã Văn Bán
|
1,05
|
|
VI
|
|
Huyện Thanh Ba
|
|
|
|
A
|
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
|
|
|
|
|
Xã Đồng Xuân
|
|
|
19
|
9
|
Đất 2 bên đường huyện
tuyến ngã 3 Cây Thị đi Tây Cốc, đoạn từ giáp nhà cổng nhà ông Thọ đến hết
cống Cửa Mương xã Đồng Xuân
|
0,89
|
|
20
|
10
|
Đất 2 bên đường huyện
tuyến ngã 3 Cây Thị đi Tây Cốc, đoạn từ hết đất cống Cửa Mương xã Đồng Xuân
khu 8 xã Đồng Xuân đến nhà Ông Căn xã Thanh Vân
|
0,75
|
|
|
|
Xã Ninh Dân.
|
|
|
21
|
3
|
Đất hai bên đường TL 314 đoạn từ Nhà Nghỉ ông
Mão Thủy đến hết đất Ninh Dân giáp danh xã Yên Nội.
|
0,67
|
|
22
|
6
|
Đoạn từ cổng chính nhà máy xi măng Sông Thao
đến giáp ranh với thị trấn Thanh Ba.
|
0,6
|
|
|
|
Xã Yên Nội
|
|
|
23
|
|
Đoạn từ Ngã ba đường rẽ đi Chí Tiên đến đường
tỉnh lộ 314 cũ; mức giá quy định trong bảng giá đất 1.500.000 đ/m2; mức giá đề nghị: 1.000.000 đ/m2; hệ số đề
nghị điều chỉnh = 0,67 lần
|
0,67
|
|
|
|
Xã Vũ Yển
|
|
|
24
|
6
|
Đất 2 bên đường liên
thôn của xã
|
1,22
|
|
25
|
7
|
Đất các khu vực còn lại
thuộc của xã;
|
1,19
|
|
|
B
|
ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
|
|
|
26
|
11
|
Đất 2 bên đường tuyến tỉnh lộ 314, đoạn từ cây
xăng số 12 đến hết ranh giới thị trấn Thanh Ba;
|
0,85
|
|
VII
|
|
Huyện Thanh Thủy
|
|
|
|
B
|
ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
|
|
|
|
III
|
CÁC TRỤC ĐƯỜNG
|
|
|
27
|
8
|
Đất hai bên đường từ sau nhà ông Thành Hà đến
nhà ông Sinh Thông gặp nhà ông Phúc khu 6
|
|
|
|
|
Đoạn từ đất nhà ông Thành Hà đến hết đất Nhà
văn hóa khu 5, thị trấn Thanh Thủy
|
1,25
|
|
|
|
Đoạn từ giáp Nhà văn hóa khu 5 đến nhà ông
Sinh Thông (hết địa phận thị trấn Thanh Thủy).
|
1,08
|
|
|
|
Phần còn lại vị trí trên
|
1
|
|
28
|
15
|
Đất hai bên đường từ giáp trạm bơm tiêu đến
chân đồi ô rô (Khu 1 - 2, thị trấn Thanh Thủy)
|
1,25
|
|
|
|
Đất hai bên đường ven phố
từ đường rẽ vào nhà hàng Dũng râu (Bưu điện huyện) đến hết đất Trung tâm Văn hóa thể thao và du lịch Thanh Thủy
|
|
|
29
|
3
|
Điều chỉnh đoạn: Đất hai bên đường từ ngã ba
(trạm thuế) đến hết đất nhà ông Minh Xuân.
|
1,15
|
|
|
A
|
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
|
|
|
|
V
|
Đất hai bên đường Tỉnh
317
|
|
|
30
|
5
|
Đất hai bên đường từ giáp xã Đoan Hạ đến đường
rẽ vào nhà ông Thảo khu 7, xã Đồng Luận (thuộc địa phận xã Đồng Luận) - tuyến
đường Tỉnh 317
|
1,26
|
|
|
XI
|
Đất hai bên đường LX: 1B
từ Xã Hoàng Xá đi Trung Thịnh
|
|
|
21
|
3
|
Đất hai bên đường từ giáp
nhà Ông Liên đến địa phận xã Hoàng Xá
|
1,25
|
|
32
|
|
Đất hai bên đường giáp ranh từ Hoàng Xá đến
ngã ba Hầm (địa phận xã Trung Thịnh) - thuộc Đường liên xã 1B từ Hoàng Xá đi
Trung Thịnh
|
1,32
|
|
VIII
|
|
Huyện Tam Nông
|
|
|
|
I
|
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
|
|
|
|
A
|
VEN ĐƯỜNG QUỐC LỘ
|
|
|
|
1
|
Đường 32 (từ đầu cầu
Trung Hà đến địa giới Tam Nông - Thanh Sơn)
|
|
|
33
|
|
Đất một bên đường QL 32 (phía trái) từ địa
giới thị trấn Hưng Hóa - xã Hương Nộn đến giáp đất ông Trương Bảo (đầu đê Tam
Thanh). Vị trí cụ thể:
|
|
|
|
-
|
Điều chỉnh đoạn: Đất một bên đường Quốc lộ 32
(phía trái) từ hết cổng làng xã Hương Nộn đến đất nhà ông Chỉnh Sắc (Phần còn
lại vị trí trên hệ số 1,0)
|
1,17
|
|
|
B
|
ĐẤT Ở ĐÔ THỊ (THỊ TRẤN
HƯNG HÓA)
|
|
|
34
|
|
Đất hai bên đường tỉnh 316B từ giáp trường
THCS Hưng Hóa đến hết đất Viện Kiểm sát.
|
1,11
|
|
35
|
|
Đất hai bên đường huyện lộ số 77 từ điểm nối
với huyện lộ số 78 đến UBND thị trấn Hưng Hóa (đường nội thị).
|
1,67
|
|
36
|
|
Đất hai bên đường từ điểm nối với huyện lộ số
10 đến điểm nối tỉnh lộ 316 (Rừng chẽ)
|
1,33
|
|
IX
|
|
Huyện Thanh Sơn
|
|
|
|
A
|
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
|
|
|
|
2
|
Xã Sơn Hùng
|
|
|
|
2.2
|
Đất hai bên đường liên
xã
|
|
|
37
|
*
|
Đất hai bên đường từ trạm
Y tế xã đến Trường Tiểu học,
|
2,35
|
|
38
|
*
|
Đất hai bên đường từ giáp Trường Tiểu học đến
xã Thục Luyện
|
|
|
|
|
Điều chỉnh đoạn từ Cầu 30/4 đến giáp Trường
Tiểu học. (Phần còn lại vị trí trên hệ số bằng 1,0 lần).
|
2,66
|
|
|
19
|
Xã Yên Lãng
|
|
|
|
19.2
|
Đường liên xã
|
|
|
39
|
|
Đoạn từ ngã ba Dốc Đỏ đến giáp đất xã Tu Vũ,
huyện Thanh Thủy, đường liên xã, xã Yên Lãng
|
1,25
|
|
|
10
|
Xã Yên Sơn
|
|
|
|
20.3
|
Đất hai bên đường liên
xã
|
|
|
40
|
|
Đất hai bên đường liên xã,
xã Yên Sơn, đoạn từ Liên Chung đi Kết Bình, từ đường 316 đi khu Trại Yên, Từ
hộ nhà ông Toàn (Liên Chung) đến ngã ba khu Chen,
|
1,25
|
|
X
|
|
Huyện Tân Sơn
|
|
|
|
|
Xã Tân Phú
|
|
|
41
|
*
|
Đất trong khu dân cư nông
thôn khu 2A; 2B; 5; 8; 9; 10
|
|
|
|
|
Điều chỉnh Đất 2 bên ven
đường 11,5m phía giáp Trung tâm hội nghị huyện, Công an huyện và đường 9,5m
phía giáp trung tâm hội nghị và thi hành
án dân sự huyện ; Phần còn lại vị trí trên hệ số 1,0 lần
|
1,70
|
|
42
|
*
|
Đất 2 ven đường QL 32 giáp
xã Mỹ Thuận đến cầu Voi
|
|
|
|
|
Đoạn đất 2 ven đường quốc lộ 32 từ nhà ông
Khai Hà đến cầu Voi. Phần còn lại vị trí trên hệ số 1,0 lần.
|
0,68
|
|
43
|
*
|
Đoạn đất 2 ven đường quốc lộ 32 từ giáp Cầu
Voi đến giáp xã Thạch Kiệt
|
0,55
|
|